Giải đề thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh 2024 (24 mã đề)

Giải đáp án đề thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh 2024 (Đầy đủ 24 mã đề)

Vậy là kỳ thi THPTQG đã kết thúc, các sĩ tử đã hoàn thành bài thi môn tiếng Anh và hẳn đang rất ngóng chờ đáp án đề thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia 2024. Vì vậy IZONE cùng các thầy cô xin gửi tới đáp án bài thi môn Anh (đầy đủ 24 mã đề) để sĩ tử tham khảo kịp thời cũng như vững tâm hơn với bài làm của mình.

Tổng quan về đề thi THPT Quốc gia năm 2024 môn tiếng Anh

Đề thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 bao gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm vợi lượng kiến thức phân loại phù hợp. Quy định thời gian làm bài thi trong vòng 60 phút.

Tải đề thi THPTQG môn tiếng Anh năm 2024 (Đề thi chính thức)

Cập nhật và tải Đề thi môn tiếng Anh thi tốt nghiệp THPT năm 2024:

Mã đề 401
Mã đề 402
Mã đề  403
Mã đề  404
Mã đề  405
Mã đề 406
Mã đề 407
Mã đề 408
Mã đề 409
Mã đề 410
Mã đề 411
Mã đề 412
Mã đề 413
Mã đề 414
Mã đề 415
Mã đề 416
Mã đề 417
Mã đề 418
Mã đề 419
Mã đề 420
Mã đề 421
Mã đề 422
Mã đề 423
Mã đề 424

Đáp án 24 mã đề đề thi THPT Quốc gia năm 2024 môn tiếng Anh

Giải chi tiết Đáp án chính thức Đề thi thpt quốc gia 2024 tiếng Anh

giải đáp án chính thức đề thi thpt quốc gia 2024 tiếng anh

Giải đáp án Mã đề 401

MÃ ĐỀ: 401

CÂU

ĐÁP ÁN

CÂU

ĐÁP ÁN

1

B

26

C

2

C

27

C

3

B

28

C

4

D

29

A

5

B

30

B

6

A

31

C

7

B

32

A

8

C

33

A

9

B

34

A

10

A

35

C

11

D

36

C

12

B

37

A

13

B

38

C

14

A

39

A

15

C

40

A

16

D

41

C

17

B

42

A

18

A

43

A

19

B

44

C

20

D

45

C

21

A

46

B

22

B

47

D

23

B

48

C

24

C

49

C

25

B

50

A

 

Đáp án

Giải thích chi tiết

Kiến thức liên quan

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

B

Question 1: Sophia and Jenny are talking about solar energy.

– Sophia: “I think we should use solar energy.” 

– Jenny: “_______. It’s clean and renewable.”

A. I don’t think so

B. I agree with you

C. Of course not

D. You’re wrong

Giải thích

A. I don’t think so (Tôi không nghĩ vậy)

Câu dùng để phủ nhận ý kiến của người khác

B. I agree with you (Tôi đồng ý với bạn)

  • Câu dùng để đồng ý với ý kiến của người khác, phù hợp với ngữ cảnh

C. Of course not (Đương nhiên không)

  • Không phù hợp với ngữ cảnh

D. You’re wrong (Bạn sai rồi)

  • Không phù hợp với ngữ cảnh

Dịch:

  • Sophia: “Tôi nghĩ chúng ta nên sử dụng năng lượng mặt trời.”

  • Jenny: “Tôi đồng ý với bạn. Nó sạch và tái tạo được.”

Giao tiếp

C

Question 2: Brett is talking to Julie after work. 

– Brett: “Let’s eat out tonight.” 

– Julie: “______.”

A. Yes, it’s true

B. Yes, I do

C. That’s a great idea

D. Here you are

Giải thích

A. Yes, it’s true (Đúng, nó đúng đấy

Không phù hợp với ngữ cảnh

B. Yes, I do (Có, tôi có

  • Không phù hợp với ngữ cảnh

C. That’s a great idea (Đó là ý tưởng tuyệt vời

  • Phù hợp khi đồng ý và thấy ý tưởng ăn ngoài là tuyệt vời

D. Here you are

  • Câu dùng để đưa cái gì cho ai đó

Dịch:

  • Brett: “Chúng ta hãy ra ngoài ăn tối nay.”

  • Julie: “Đó là một ý kiến hay.”

Giao tiếp

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.

B

Question 3:

A. different

B. creative

C. possible

D. national

Giải thích

A. different /ˈdɪfərənt/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

B. possible /ˈpɒsəbl/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

C. national /ˈnæʃənl/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

D. creative /kriˈeɪtɪv/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Trọng âm

D

Question 4:

A. suggest

B. become

C. prepare

D. answer

Giải thích

A. suggest /səˈdʒɛst/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

B. become /bɪˈkʌm/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

C. prepare /prɪˈpɛr/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

D. answer /ˈænsər/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Trọng âm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

B

Question 5:

A. coast

B. board

C. boat

D. road

Giải thích

A. coast /kəʊst/

B. board /bɔːrd/

C. boat /bəʊt/

D. road /rəʊd/

Trong đáp án A, D, C đều được phát âm là /əʊ/, còn đáp án B được phát âm là /ɔː/

Phát âm 

A

Question 6:

A. nature

B. artist

C. winter

D. photo

Giải thích

A. nature /ˈneɪtʃər/

B. artist /ˈɑːrtɪst/

C. winter /ˈɔːtəm/

D. photo /ˈfəʊtəʊ/

Trong đáp án C, B, D đều được phát âm là /t/, còn đáp án A được phát âm là /tʃ/

Phát âm 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

B

Question 7: The campaign serves as a powerful means of distributing information to the public.

A. cheap

B. great

C. bad

D. weak

Giải thích

A. cheap: rẻ.

B. great: mạnh mẽ.

C. bad: xấu.

D. weak: yếu.

“Powerful” ~ mạnh mẽ, trong đề bài đangnói đến việc truyền thông đóng vai trò như một phương tiện mạnh mẽ… ; vậy từ đồng nghĩa của “powerful” là “great” ~ mạnh mẽ.

Dịch: Truyền thông đại chúng đóng vai trò như một phương tiện mạnh mẽ để phân phối thông tin đến công chúng.

Từ đồng nghĩa 

C

Question 8: The boy is unable to provide a good reason for his strange behavior yesterday.

A. allow

B. perform

C. give

D. take

Giải thích

A. allow: cho phép.

B. perform: thực hiện.

C. give: đưa ra.

D. take: lấy.

“Provide” ~ cung cấp, đưa ra, trong đề bài mang nghĩa là không thể đưa ra được một lý do thuyết phục… ; vậy từ đồng nghĩa của provide là “give” ~ đưa ra.

Dịch: Cậu bé không thể đưa ra lý do thuyết phục cho hành vi kỳ lạ của mình ngày hôm qua.

Từ đồng nghĩa 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

B

Question 9: Being very frank, Tom made no bones about his discontent over the plan proposed by the team leader.

A. attempted to express

B. tried to hide

C. failed to control

D. wanted to voice

Giải thích

A. attempted to express: cố gắng bày tỏ.

B. tried to hide: cố gắng che giấu.

C. failed to control: không kiểm soát được.

D. wanted to voice: muốn bày tỏ.

“Made no bones” ~ không che giấu, không giấu giếm, trong ngữ cảnh này Tom không giấu sự bất mãn của anh ấy với kế hoạch của trưởng nhóm. Vậy từ trái nghĩa của cụm từ này là “cố gắng che giấu” ~ tried to hide.

Dịch: Là người rất thẳng thắn, Tom không hề che giấu sự bất mãn của mình về kế hoạch được đề xuất bởi trưởng nhóm.

Từ trái nghĩa

A

Question 10: Despite their striking differences, they have developed a good relationship.

A. small

B. major

C. clear

D. big

Giải thích

A. small (nhỏ)

B. major (chính)

C. clear (rõ ràng)

D. big (to)

“Striking” ~ rõ rệt, trong câu từ này có ý nghĩa là sự khác biệt to lớn, rõ rệt; vậy từ trái nghĩa của từ này là “small” ~ nhỏ

Dịch: Mặc dù có những khác biệt rõ rệt, họ đã phát triển một mối quan hệ tốt.

Từ trái nghĩa

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

D

Question 11: Lucy was ______ runner in the competition.

A. faster than

B. fastest

C. faster

D. the fastest

Giải thích

Cấu trúc so sánh nhất: 

  • Tính từ 1 âm tiết: The + adj-est

  • Tính từ từ 2 âm tiết trở lên: The most + adj

Dịch: Lucy là người chạy nhanh nhất trong cuộc thi.

So sánh nhất

B

Question 12: I will pick you up ______.

A. until you will arrive at the station

B. when you arrive at the station

C. as soon as you arrived at the station

D. after you had arrived at the station

Giải thích

A. until you will arrive at the station: sai thì.

B. when you arrive at the station: chưa đủ chính xác.

C. as soon as you arrive at the station: đúng ngữ pháp và phù hợp ngữ cảnh.

D. after you had arrived at the station: sai ngữ pháp.

Sử dụng “as soon as” để diễn tả hành động xảy ra ngay lập tức khi điều kiện khác hoàn thành.

Dịch: Tôi sẽ đón bạn ngay sau khi bạn đến ga.

 

B

Question 13: A shopping mall was built in the area, ______ the local people access to a wide range of goods.

A. give

B. giving

C. given

D. to giving

Giải thích

A. give: không đúng ngữ pháp trong câu này.

B. giving: đúng vì phù hợp với cấu trúc câu.

C. given: không đúng ngữ pháp trong câu này.

D. to giving: sai ngữ pháp.

Sử dụng “giving” để tạo thành cấu trúc phân từ hiện tại, diễn tả hành động xảy ra song song với việc một trung trung tâm mua sắm được xây dựng trong khu vực thì điều đó sẽ cung cấp cho người dân địa phương nhiều loại hàng hóa.

Dịch: Một trung tâm mua sắm được xây dựng trong khu vực, cung cấp cho người dân địa phương một loạt các hàng hóa.

Rút gọn mệnh đề đề quan hệ 

A

Question 14: The travel agency reports that most ______ enjoyed the city tour very much.

A. sightseers

B. spectators

C. commuters

D. viewers

Giải thích

A. sightseers: khách tham quan

B. spectators: khán giả

C. commuters: người đi lại

D. viewers: người xem

Trong ngữ cảnh này, từ phù hợp nhất là “sightseers” (khách tham quan), vì câu nói về một chuyến tham quan thành phố.

Dịch: Công ty du lịch báo cáo rằng hầu hết các khách tham quan đã rất thích thú với chuyến tham quan thành phố.

Từ loại

C

Question 15: The young star loves appearing on television and is no ______ violet when it comes to expressing her views.

A. rotting

B. drying

C. shrinking

D. blooming

Giải thích

Cụm từ “shrinking violet” nghĩa là người nhút nhát.

Dịch: Ngôi sao trẻ yêu thích xuất hiện trên truyền hình và không phải là người nhút nhát khi bày tỏ quan điểm của mình.

Thành ngữ

D

Question 16: My aunt doesn’t like to go out at ______ night.

A. an

B. a

C. the

D. Ø (no article)

Giải thích

Cụm từ “at night” ~ vào buổi tối, không cần mạo từ

Dịch: Dì tôi không thích ra ngoài vào ban đêm

Mạo từ

B

Question 17: The teachers in our school are very helpful and kind _____ us.

A. for

B. to

C. in

D. at

Giải thích

A. for: cho.

B. to: đối với.

C. in: trong.

D. at: ở.

Sử dụng “to” để nói về sự giúp đỡ và tử tế của giáo viên đối với học sinh.

Dịch: Các giáo viên trong trường chúng tôi rất hữu ích và tử tế đối với chúng tôi.

Giới từ

A

Question 18: I stopped ______ in order to get something to eat because I was so hungry.

A. working

B. to working

C. to work

D. worked

Giải thích

 Động từ “stopped” đi với:

  • động từ nguyên mẫu có “to” (stopped to do something: dừng để làm một việc khác) 

  • V-ing (stopped doing something: dừng lại một việc hoặc hành động nào đó đang diễn ra). 

Ở đây “working” đúng ngữ pháp.

Dịch: Tôi đã ngừng làm việc để ăn cái gì đó vì tôi rất đói.

Từ loại

B

Question 19: The boy is practising the piano, ______?

A. does he

B. isn’t he

C. doesn’t he

D. was he

Giải thích

 “isn’t he” là phù hợp, câu hỏi đuôi của câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn.

Dịch: Cậu bé đang luyện đàn piano, phải không?

Câu hỏi đuôi

D

Question 20: To his disappointment, she didn’t show up; instead, all the lights went out and the house ______ into darkness.

A. discharged

B. dispersed

C. disarranged

D. dissolved

Giải thích

A. discharged: thải ra.

B. dispersed: phân tán.

C. disarranged: làm lộn xộn.

D. dissolved: tan biến, biến mất.

Trong ngữ cảnh câu này, câu đúng phải là “dissolved” vì khi cô ấy không xuất hiện và tất cả đèn đều tắt, căn nhà tan biến vào bóng tối.

Dịch: Anh thất vọng khi cô ấy không xuất hiện; thay vào đó, tất cả các đèn đều tắt và căn nhà tan biến vào bóng tối.

Từ loại

A

Question 21: A good way for parents and children to get closer is to ______ housework together.

A. do

B. take

C. make

D. turn

Giải thích

Ta có cụm từ cố định “do housework” ~ dọn nhà.

Dịch: Một cách tốt để cha mẹ và con cái gần gũi nhau hơn là cùng làm việc nhà.

Collocation

B

Question 22: Thanh ______ tea when his sister came home from school.

A. makes

B. was making

C. is making

D. has made

Giải thích

A. makes: pha (hiện tại đơn)

B. was making: đang pha (quá khứ tiếp diễn)

C. is making: đang pha (hiện tại tiếp diễn)

D. has made: đã pha (hiện tại hoàn thành)

Trong ngữ cảnh này, động từ “was making” (đang pha) là phù hợp nhất, vì hành động đang diễn ra trong quá khứ khi một hành động khác xen vào.

  • Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing

Dịch: Thanh đang pha trà khi em gái anh ấy về nhà từ trường.

Thì quá khứ tiếp diễn

B

Question 23: The plants ______ by my brother every day.

A. watered

B. are watered

C. water

D. are watering

Giải thích

A. watered: Sai thì.

B. are watered: Đúng, thì hiện tại đơn bị động.

C. water: Động từ nguyên mẫu, không phù hợp với thì hiện tại đơn bị động.

D. are watering: Sai cấu trúc, “are watering” là thì hiện tại tiếp diễn chủ động.

Cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại đơn: 

  • To be (is/am/are) + V-ed

Dịch: Cây được tưới nước bởi anh trai tôi mỗi ngày.

Câu bị động

C

Question 24: Our friends usually ______ early in the morning.

A. look for

B. turn off

C. wake up

D. take u

Giải thích

A. look for: Tìm kiếm

B. turn off: Tắt

B. wake up: Phù hợp, “wake up” nghĩa là thức dậy.

D. put on: Mặc vào

Dịch: Bạn bè của chúng tôi thường thức dậy sớm vào buổi sáng.

Phrasal verb

B

Question 25: The child took a more ______ role in his learning and made great progress. 

A. activate 

B. active 

C. activity 

D. actively

Giải thích

A. activate: Động từ, không phù hợp.

B. active: Tính từ, phù hợp để bổ nghĩa cho danh từ “role”.

C. activity: Danh từ, không phù hợp.

D. actively: Trạng từ, không phù hợp để bổ nghĩa cho danh từ “role”.

Sau một tính tính từ “active” ta cần một danh từ. Vì vậy, đáp án C là đáp án đúng.

Dịch: Đứa trẻ đã tham gia vào vai trò tích cực hơn trong việc học của mình và đã tiến bộ rất nhiều.

Từ loại

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

C

Question 26:

A. Because

B. In contrast

C. For example

D. However

Giải thích

 “For example” là một cụm từ dùng để đưa ra ví dụ minh họa cho một ý tưởng đã được đề cập trước đó. Câu văn đang nói về việc chúng ta thường sử dụng một vài tính từ để miêu tả người khác, sau đó đưa ra ví dụ về cách chúng ta nghĩ về bạn bè của mình.

Keyword: one or two adjectives, to sum up 

Đọc hiểu 

C

Question 27:

A. distance

B. return

C. reality

D. theory

Giải thích

“In reality” có nghĩa là “trong thực tế”, phù hợp với ngữ cảnh khi muốn nói rằng việc định nghĩa tính cách trong thực tế không dễ dàng.

  • In distance: trong khoảng cách.

  • In return: ngược lại.

  • In theory: Theo lý thuyết.

Đọc hiểu 

C

Question 28:

A. whom

B. who

C. which

D. whose

Giải thích

“Which” là đại từ quan hệ dùng để thay thế cho từ “characteristics” và nối tiếp mệnh đề quan hệ không xác định.

Đọc hiểu 

A

Question 29:

A. another

B. many

C. few

D. most

Giải thích

“Another” được sử dụng để chỉ một người hoặc vật khác (không xác định).

Đọc hiểu 

B

Question 30:

A. fit 

B. alter 

C. grow 

D. divert

Giải thích

A. fit: phù hợp.

B. alter: thay đổi

C. grow: phát triển.

D. divert: làm chệch hướng.

“Alter” có nghĩa là thay đổi, phù hợp với ngữ cảnh khi nói về việc chúng ta thay đổi tính cách theo tâm trạng và tình huống.

Đọc hiểu 

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions from 31 to 35.

C

Question 31: What does the passage mainly discuss?

A. Increasing public awareness of pollution

B. Preferred methods of protecting water creatures

C. Harmful effects of waste on the aquatic environment

D. Effective ways to reduce plastic packaging

Giải thích

Đoạn văn chủ yếu nói về những tác động tiêu cực của rác thải lên môi trường nước như biển, hồ và sông.

Keyword: looks terrible, fish can get caught in these and may die, … you can also get ill

Đọc hiểu 

A

Question 32: The word “ruins” in paragraph 1 mostly means ______.

A. damages

B. supports

C. replaces

D. covers

Giải thích

“Ruins” có nghĩa là làm hỏng, gây thiệt hại, cùng nghĩa với damages. 

Đọc hiểu 

A

Question 33: The word “them” in paragraph 2 refers to ______.

A. rivers and lakes

B. plastic bags and bottles

C. beautiful beaches

D. plastic bottles

Giải thích

 “Them” thay thế cho “plastic bags and bottles” (túi và chai nhựa).

Keyword: Even rivers and lakes have some plastic bags and bottles floating in them

Đọc hiểu 

A

Question 34: According to the passage, fish may die from getting caught in ______.

A. bits of fishing net

B. fishing boats

C. food left in the water

D. plastic bottles

Giải thích

Cá có thể chết vì bị mắc kẹt trong các mảnh lưới đánh cá.

Keyword: fishing boats leave bits of fishing net behind in the water. Fish can get caught in these and die

Đọc hiểu 

C

Question 35: Which of the following is NOT true, according to the passage?

A. When eaten by sea animals and birds, rubbish can threaten their lives. 

B. When washed ashore, rubbish can spoil the beauty of many beaches

C. People eating fish that contain chemicals from rubbish have no risk of getting sick

D. Chemicals contained in rubbish will stay in the water and harm fish and plants.

Giải thích

Đáp án C là không đúng vì theo đoạn văn vì ăn cá chứa hóa chất từ rác thải có thể gây bệnh.

Key: If you eat fish containing these chemicals, then you can also get ill. (Nếu bạn ăn những con cá chứa chất hóa học, bạn có thể cũng bị lây bệnh)

Đọc hiểu 

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions from 36 to 42.

C

Question 36: What is the passage mainly about?

A. Practical ways to prevent teenagers from getting addicted to technology

B. The reasons behind a professor’s book and critical comments on it

C. Different views on the psychological effects of technology on teenagers

D. The power of smart technology to positively change teenagers’ brains

Giải thích

Đoạn văn chủ yếu nói về các quan điểm khác nhau về tác động tâm lý của công nghệ đối với thanh thiếu niên.

Key: less happy, unhappy, mental health

Đọc hiểu 

A

Question 37: The word it in paragraph 1 refers to ______.

A. a mental-health crisis

B. her controversial book

C. a generation

D. a screen

Giải thích

“It” thay thế cho “a mental-health crisis” (khủng hoảng sức khỏe tâm thần).

Key: … she argues that those born after 1995 are facing “a mental-health crisis”, and she believes it can be linked

Đọc hiểu 

C

Question 38: The word slightly in paragraph 2 is closest in meaning to ______.

A. clearly

B. a lot

C. a little

D. completely

Giải thích

“Slightly” có nghĩa là “một chút” ~ a little.

Đọc hiểu 

A

Question 39: According to paragraph 2, teenagers possibly use smartphones to ______.

A. avoid unhappy situations

B. understand themselves better

C. create happy stories

D. solve real-life problems

Giải thích

Theo đoạn 2, thanh thiếu niên có thể sử dụng điện thoại thông minh để tránh những tình huống không vui.

Key: … kids are running to their screens to escape from the things in their lives that make them unhappy… (trẻ sử dụng điệt thoại để trốn thoát những thứ làm chúng không vui trong cuộc sống …)

Đọc hiểu 

A

Question 40: Which of the following is NOT true, according to the passage?

A. Twenge’s claims about the impact of screen use on teens have gone unchallenged.

B. Gates states that teenagers are using technology to interact in new, interesting ways.

C. According to Lenhart, technological devices play a significant role in our lives.

D. Twenge’s book iGen has caused a great deal of discussion and argument.

Giải thích

Đáp án A là không đúng theo đoạn văn vì các tuyên bố của Twenge về tác động của việc sử dụng màn hình lên thanh thiếu niên đã bị thách thức.

Key: However, the surveys can’t say whether screen time directly changes teens’ mental health, the research states. (Tuy nhiên thì cuộc khảo sát không thể kết luận rằng thời gian sử dụng điện thoại có thay đổi sức khỏe tinh thần của giới trẻ hay không)

Đọc hiểu 

C

Question 41: The word aggravate in paragraph 3 is closest in meaning to ______.

A. create

B. reject

C. worsen

D. expect

Giải thích

Từ “aggravate” có nghĩa là làm trầm trọng thêm, làm tồi tệ hơn.

Trong ngữ cảnh của đoạn văn, từ “aggravate” được dùng để diễn tả rằng các ứng dụng và điện thoại có thể làm tăng thêm những khó khăn của việc trưởng thành đối với thanh thiếu niên. Do đó, từ đồng nghĩa gần nhất với “aggravate” là “worsen”.

Đọc hiểu 

A

Question 42: Which of the following can be inferred from the passage?

A. Evidence of technology being responsible for the quality of teenagers’ mental health remains inconclusive.

B. There is only one possible explanation for the link between smartphone use and teens’ declining mental health.

C. Teenagers who aren’t ready for life challenges shouldn’t use smart apps for more than two hours daily.

D. Immediate action must be taken to encourage the use of smart technology for educational purposes.

Giải thích

Câu A đúng vì trong đoạn văn, tác giả chỉ ra rằng nghiên cứu của Twenge cho thấy mối tương quan chứ không phải nguyên nhân giữa việc sử dụng màn hình và sức khỏe tâm thần của thanh thiếu niên, và không thể khẳng định rõ ràng rằng thời gian sử dụng màn hình thay đổi sức khỏe tâm thần của thanh thiếu niên.

Đọc hiểu 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

A

Question 43: You should do over your test paper. You shouldn’t hand it in until then.

A. Only after you have gone over your test paper should you hand it in.

B. Were you to go over your test paper, you would hand it in.

C. Not until you have handed in your test paper should you go over it.

D. Hardly had you handed in your test paper when you went over it.

Giải thích

Câu đảo ngữ “Only after” chỉ hành động xảy ra trước, sau đó mới đến hành động khác.

B. Were you to go over your test paper, you would hand it in.: Sai cấu trúc câu điều kiện.

C. Not until you have handed in your test paper should you go over it.: Trái ngược thứ tự hành động.

D. Hardly had you handed in your test paper when you went over it.: Trái ngược thứ tự hành động.

Dịch: Chỉ sau khi bạn đã xem lại bài kiểm tra của mình thì mới nên nộp nó.

Đảo ngữ

C

Question 44: She doesn’t have a sister. She doesn’t have anyone to play with.

A. If she had a sister, she will have someone to play with.

B. If she had a sister, she wouldn’t have anyone to play with.

C. If she had a sister, she would have someone to play with.

D. If she had a sister, she won’t have anyone to play with.

Giải thích

Cấu trúc câu điều kiện loại 2:

  • If + S + V-ed, S + would + V.

Câu điều kiện loại 2 được dùng để mô tả một sự việc trái với hiện tại, trong câu này, ý chỉ rằng nếu như cô ấy có em gái, cô ấy sẽ có người để chơi cùng; nhưng sự thật là cô ấy không có em gái.

Dịch: Nếu cô ấy có em gái, cô ấy sẽ có người chơi cùng.

Câu điều kiện loại 2

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 

C

Question 45: All of the students should submit his writing assignments by Friday. 

A. of

B. should

C. his

D. assignments

Giải thích

“His” không phù hợp vì “students” là danh từ số nhiều. Đúng từ cần là “their”.

Dịch: Tất cả học sinh nên nộp bài viết của mình trước thứ Sáu.

Tìm lỗi sai 

B

Question 46: The school organises a trip to Cuc Phuong National Park last week

B. organises

C. trip

D. week

Giải thích

Lỗi sai trong câu này là “organises” vì “last week” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đúng từ cần là “organised”.

Tìm lỗi sai 

D

Question 47: Like the former village chief, his perceptive successor has an admirable ability to put aside his emotions and remain impassioned while resolving local conflicts. 

A. former

B. perceptive

C. admirable

D. impassioned

Giải thích

“Impassioned” ~ nhiệt huyết, nhưng trong ngữ cảnh này cần từ có nghĩa là không bị ảnh hưởng bởi cảm xúc (unbiased hoặc neutral). Đúng từ cần dùng là “dispassionate” (không thiên vị).

Tìm lỗi sai 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

C

Question 48: Mai last went abroad two years ago.

A. Mai started going abroad two years ago.

B. Mai has gone abroad for two years.

C. Mai hasn’t gone abroad for two years.

D. Mai didn’t go abroad two years ago.

Giải thích

Câu gốc diễn tả hành động cuối cùng của Mai đi nước ngoài là hai năm trước, điều này tương đương với việc Mai chưa đi nước ngoài trong hai năm qua.

Dịch: Mai đã không đi nước ngoài trong hai năm qua.

Thì hiện tại hoàn thành

C

Question 49: “I have found a part-time job,” Bob said.

A. Bob said that I have found a part-time job.

B. Bob said that he found a part-time job.

C. Bob said that he had found a part-time job.

D. Bob said that I had found a part-time job.

Giải thích

 Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, động từ “have found” (hiện tại hoàn thành) sẽ được chuyển sang “had found” (quá khứ hoàn thành).

Dịch: Bob nói rằng anh ấy đã tìm được một công việc bán thời gian.

Câu gián tiếp (Reported Speech)

A

Question 50: It is possible that he will redecorate his house this year.

A. He might redecorate his house this year.

B. He can’t redecorate his house this year.

C. He must redecorate his house this year.

D. He won’t redecorate his house this year.

Giải thích

“Might” diễn đạt khả năng xảy ra hành động, phù hợp với “It is possible that…”.

B. He can’t redecorate his house this year: Diễn tả sự không thể, trái ngược với ý trong câu gốc rằng anh ấy không thể trang trí nhà năm nay.

C. He must redecorate his house this year: Diễn tả sự chắc chắn phải làm, không phù hợp với ý “possible”.

D. He won’t redecorate his house this year: Diễn tả sự không xảy ra, trái ngược với khả năng được đề cập rằng anh ấy sẽ không trang trí nhà năm nay.

Dịch: Có khả năng là anh ấy sẽ trang trí lại ngôi nhà của mình trong năm nay.

Modal verb

Giải đáp án Mã đề 403

 

MÃ ĐỀ: 403

CÂU

ĐÁP ÁN

CÂU

ĐÁP ÁN

1

B

26

D

2

D

27

B

3

B

28

C

4

D

29

C

5

C

30

B

6

A

31

C

7

B

32

C

8

A

33

B

9

D

34

C

10

A

35

A

11

C

36

B

12

A

37

C

13

A

38

B

14

D

39

C

15

B

40

A

16

B

41

A

17

C

42

C

18

A

43

D

19

A

44

C

20

A

45

D

21

D

46

A

22

B

47

A

23

A

48

D

24

B

49

C

25

D

50

C

Đáp án

Giải thích chi tiết

Kiến thức liên quan

Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây.

B

Question 1: Our friends usually ______ early in the morning.

A. put on

B. wake up

C. turn off

D. look for

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. put on (v): mặc/tăng cân

  • B. wake up (v): thức dậy

  • C. turn off (v): tắt

  • D. look for (v): tìm kiếm

-> Dịch: Những người bạn của chúng tôi thường ____ sớm vào buổi sáng.

=> Đáp án B là đáp án duy nhất hợp nghĩa.

Cụm động từ

D

Question 2: The boy is practising the piano, ______?

A. does he

B. doesn’t he

C. was he

D. isn’t he

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. does he không phù hợp vì động từ chính trong câu là “is practising” (hiện tại tiếp diễn).

  • B. doesn’t he không phù hợp vì động từ chính trong câu là “is practising” (hiện tại tiếp diễn).

  • C. was he không phù hợp vì động từ chính trong câu là “is practising” (hiện tại tiếp diễn) hơn nữa nó đang ở dạng khẳng định trong khi với trường hợp câu này, ta cần dạng phủ định.

  • D. isn’t he phù hợp về cả thì hiện tại tiếp diễn và dạng phủ định.

-> Dịch: Cậu nhóc đang luyện piano, phải không nhỉ?

Câu hỏi đuôi

B

Question 3: The teachers in our school are very helpful and kind ______ us.

A. in

B. to

C. at

D. for

Giải thích: 

kind to someone“: tốt bụng với ai đó -> là cụm từ cố định.

Đáp án sai:

  • A. “in” không phù hợp với ngữ cảnh.

  • C. “at” không phù hợp với ngữ cảnh.

  • D. “for” không phù hợp với ngữ cảnh.

-> Dịch: Những giáo viên trong trường của chúng tôi rất hay giúp đỡ và tốt bụng với chúng tôi.

Cụm từ cố định

D

Question 4: A shopping mall was built in the area, ______ the local people access to a wide range of goods.

A. given

B. give

C. to giving

D. giving

Giải thích: 

  • Câu này có cấu trúc của một câu mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả. Chúng ta cần một từ hoặc cụm từ để chỉ ra kết quả của việc xây dựng trung tâm mua sắm.

  • Trong tiếng Anh, cấu trúc thường gặp để chỉ kết quả là sử dụng phân từ hiện tại (present participle), ở đây là “giving”.

  • Các đáp án:

  • A. given:

  • “Given” là phân từ quá khứ (past participle) của động từ “give”. Trong trường hợp này, sử dụng “given” sẽ biến câu thành bị động, không phù hợp ngữ pháp và ngữ cảnh của câu này.

  • Nếu dùng “given”, câu sẽ phải có một cấu trúc khác, chẳng hạn: “The local people were given access to a wide range of goods by the shopping mall.”

  • B. give:

  • “Give” là dạng nguyên thể (bare infinitive) của động từ “give”. Để sử dụng “give”, câu cần phải có một chủ ngữ và cấu trúc hoàn chỉnh, ví dụ: “The shopping mall gives the local people access to a wide range of goods.”

  • Dùng “give” ở đây là sai ngữ pháp vì thiếu chủ ngữ và không phù hợp với cấu trúc câu mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả.

  • C. to giving:

  • “To giving” là dạng sai ngữ pháp vì “to” thường đi kèm với dạng động từ nguyên thể (infinitive) chứ không phải dạng phân từ hiện tại. Đúng ngữ pháp phải là “to give” nhưng trong trường hợp này không phù hợp ngữ cảnh.

  • D. giving:

  • “Giving” là phân từ hiện tại (present participle) của động từ “give”. Dùng “giving” trong trường hợp này là để tạo ra một cụm phân từ hiện tại, mô tả kết quả của việc xây dựng trung tâm mua sắm.

  • Cấu trúc này cho phép diễn tả hành động xây dựng trung tâm mua sắm đã tạo ra kết quả là “cho phép người dân địa phương tiếp cận nhiều loại hàng hóa”.

-> Dịch: Một trung tâm mua sắm được xây dựng trong khu vực, giúp người dân địa phương tiếp cận được nhiều loại hàng hóa.

=> Đáp án đúng là D

Mệnh đề phân từ hiện tại 

C

Question 5: I stopped ______ in order to get something to eat because I was so hungry.

A. to working

B. to work

C. working

D. worked

Giải thích: 

  • Ta có các cấu trúc:

  • Stop + V_ing: Dừng hẳn việc gì đó.

  • Stop + to V: Dừng để làm việc gì đó.

=> Trong câu này ta có ngữ cảnh người nói dừng làm để đi ăn, hành động “work” được dừng hẳn lại để chỗ cho hành động khác là “get something to eat” do đó trong câu này ta chọn đáp án C. working

  • Các đáp án sai:

  • A. to working: sai vì không có cấu trúc nào như vậy.

  • B. to work: có thể gây nhầm lẫn do Stop + to V có nghĩa là Dừng để làm việc gì đó. Tuy nhiên trong câu này, người nó dừng làm để ăn chứ không dừng để làm. => Đáp án sai do thiếu logic với ngữ nghĩa.

  • D. worked: sai vì không có cấu trúc nào như vậy.

-> Dịch: Tôi ngừng làm để kiếm cái gì đó ăn do tôi đã quá đói.

=> Đáp án C là đáp án đúng

Cấu trúc ngữ pháp

A

Question 6: The plants ______ by my brother every day.

A. are watered

B. are watering

C. watered

D. water

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. are watered -> đúng do vừa phù hợp về thì vừa phù hợp về dạng bị động. 

  • B. are watering -> sai dó đúng thì nhưng đang ở dạng chủ động, ở đây “hoa được tưới bởi anh trai” chứ hoa không tự tưới được.

  • C. watered -> sai do thiếu trợ động từ be – “are”.

  • D. water -> sai dó đúng thì nhưng đang ở dạng chủ động.

-> Dịch: Hoa được tưới bởi anh tôi mỗi ngày.

=> Đáp án A là đáp án đúng

Câu bị động

B

Question 7: The young star loves appearing on television and is no ______ violet when it comes to expressing her views.

A. rotting

B. shrinking

C. drying

D. blooming

Giải thích: 

“shrinking violet”:  là thành ngữ chỉ người rụt rè, nhút nhát. Ở đây là phủ định, tức là cô ấy không nhút nhát.

  • Các đáp án khác:

  • A. “rotting” không phù hợp ngữ cảnh.

  • C. “drying” không phù hợp ngữ cảnh.

  • D. “blooming” không phù hợp ngữ cảnh.

-> Dịch: Ngôi sao trẻ thích xuất hiện trên truyền hình và không hề e dè khi bày tỏ quan điểm của mình.

=> Đáp án B là đáp án đúng

Thành ngữ

A

Question 8: Lucy was ______ runner in the competition.

A. the fastest

B. faster than

C. faster

D. fastest

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. the fastest -> đúng khi dùng để diễn tả người nhanh nhất trong cuộc thi là Lucy.

  • B. faster than -> không phù hợp ngữ cảnh vì thiếu đối tượng so sánh.

  • C. faster -> sai cấu trúc ngữ pháp

  • D. fastest -> sai cấu trúc ngữ pháp

-> Dịch: Lucy là người dẫn đầu trong cuộc thi.

=> Đáp án A là đáp án đúng

So sánh nhất

D

Question 9: To his disappointment, she didn’t show up; instead, all the lights went out and the house ______ into darkness.

A. discharged

B. disarranged

C. dispersed

D. dissolved

Giải thích: 

“dissolved into darkness” nghĩa là tan biến vào bóng tối, phù hợp ngữ cảnh.

  • Các đáp án khác:

  • A. “discharged” không phù hợp ngữ cảnh.

  • B. “disarranged” không phù hợp ngữ cảnh.

  • C. “dispersed” không phù hợp ngữ cảnh.

-> Dịch: Trước sự thất vọng của anh, cô đã không xuất hiện; thay vào đó, tất cả đèn tắt và ngôi nhà chìm trong bóng tối.

=> D là đáp án chính xác.

Cụm từ cố định

A

Question 10: The child took a more ______ role in his learning and made great progress.

A. active

B. actively

C. activity

D. activate

Giải thích: 

Từ cần điền là một tính từ (adj) do đứng trước danh từ “role”. Ý chỉ về một tính chất của vai trò nào đó.

  • Các đáp án:

  • A. active (adj): chủ động, tích cực -> “a more active role” là cụm từ chỉ vai trò tích cực hơn.

  • B. actively (adv): một cách tích cực, chủ động

  • C. activity (n): hoạt động

  • D. activate (v): kích hoạt 

-> Dịch: Đứa trẻ đóng vai trò tích cực hơn trong việc học của mình và đạt được tiến bộ vượt bậc.

=> Đáp án A là đáp án đúng

Từ vựng

C

Question 11: A good way for parents and children to get closer is to ______ housework together.

A. make

B. take

C. do

D. turn

Giải thích: 

“do housework” là cụm từ cố định, nghĩa là làm việc nhà.

  • Các đáp án khác:

  • A. “make” không phù hợp ngữ cảnh.

  • B. “take” không phù hợp ngữ cảnh.

  • D. “turn” không phù hợp ngữ cảnh.

> Dịch: Một cách tốt để cha mẹ và con cái gần nhau hơn là cùng nhau làm việc nhà.

=> Đáp án đúng là C

Cụm từ cố định

A

Question 12: The travel agency reports that most ______ enjoyed the city tour very much.

A. sightseers

B. viewers

C. spectators

D. commuters

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. sightseers (n): những người đi tham quan, phù hợp với ngữ cảnh “city tour”.

  • B. viewers (n): những người xem TV, không phù hợp ngữ cảnh.

  • C. spectators (n): những khán giả, không phù hợp ngữ cảnh.

  • D. commuters (n): những người đi làm, không phù hợp ngữ cảnh.

> Dịch: Cơ quan du lịch báo cáo rằng hầu hết người tham quan đều rất thích chuyến tham quan thành phố.

=> A là đáp án đúng.

Từ vựng

A

Question 13: Thanh ______ tea when his sister came home from school.

A. was making

B. is making

C. has made

D. makes

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. was making -> thì quá khứ tiếp diễn, phù hợp với ngữ cảnh có hành động xen vào (when his sister came home).

  • B. is making ->  thì hiện tại tiếp diễn không phù hợp vì chúng ta đang nói về một sự kiện trong quá khứ.

  • C. has made -> Câu này nói về một sự kiện cụ thể trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại nên thì hiện tại hoàn thành không phù hợp.

  • D. makes -> Câu này đang nói về một sự kiện cụ thể đã xảy ra trong quá khứ, không phải là hành động xảy ra thường xuyên nên thì hiện tại đơn không phù hợp.

-> Dịch: Thanh đang pha trà khi chị gái về nhà.

=> Đáp án A là đúng.

Cấu trúc ngữ pháp

D

Question 14: My aunt doesn’t like to go out at ______ night.

A. an

B. the

C. a

D. (no article)

Giải thích: 

Ta có “at night” là cụm từ chỉ thời gian không cần mạo từ.

-> Dịch: Cô của tôi không thích ra ngoài ban đêm

=> Đáp án D là đáp án chính xác.

Mạo từ

B

Question 15: I will pick you up ______.

A. after you had arrived at the station

B. when you arrive at the station

C. until you will arrive at the station

D. as soon as you arrived at the station

Giải thích: 

Ở đây chúng ta cần một mệnh đề chỉ thời gian để diễn tả thời điểm hành động “pick you up” xảy ra.

->  Trong tiếng Anh, khi một mệnh đề chỉ thời gian (time clause) dùng để chỉ hành động tương lai, động từ trong mệnh đề chỉ thời gian phải dùng thì hiện tại đơn (present simple) thay vì thì tương lai đơn (future simple).

– Các đáp án:

  • A. after you had arrived at the station -> sử dụng thì quá khứ hoàn thành (past perfect), không phù hợp trong ngữ cảnh chỉ thời gian tương lai.

  • B. when you arrive at the station -> sử dụng thì hiện tại đơn (present simple), phù hợp với ngữ pháp khi nói về hành động tương lai trong mệnh đề chỉ thời gian.

  • C. until you will arrive at the station -> sử dụng thì tương lai đơn (future simple), không phù hợp với ngữ pháp khi dùng trong mệnh đề chỉ thời gian tương lai.

  • D. as soon as you arrived at the station -> sử dụng thì quá khứ đơn (past simple), không phù hợp với ngữ cảnh chỉ thời gian tương lai.

-> Dịch: Tôi sẽ đón bạn khi bạn đến trạm.

=> Đáp án B là đáp án đúng.

Cấu trúc ngữ pháp

Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây.

B

Question 16: Sophia and Jenny are talking about solar energy. 

Sophia: “I think we should use solar energy.” 

Jenny: “______. It’s clean and renewable.”

A. You’re wrong

B. I agree with you

C. Of course not

D. I don’t think so

Giải thích: 

Dịch: Sophia và Jenny đang nói về năng lượng mặt trời. 

Sophia: “Tôi nghĩ chúng ta nên sử dụng năng lượng mặt trời.” 

Jenny: “______. Nó sạch sẽ và có thể tái tạo được.”

-> Ở đây ta cần một câu giao tiếp mang ý nghĩa thể hiện sự đồng tình của Jenny với ý kiến về năng lượng mặt trời của Sophia.

– Các đáp án:

  • A. You’re wrong: Bạn sai rồi -> không hợp ngữ cảnh

  • B. I agree with you: Tôi đồng tình với bạn -> phù hợp

  • C. Of course not: Tất nhiên là không rồi -> không hợp ngữ cảnh

  • D. I don’t think so: Tôi không nghĩ vậy -> không hợp ngữ cảnh

=> Đáp án đúng là B.

Bối cảnh xã hội

C

Question 17: Brett is talking to Julie after work. 

Brett: “Let’s eat out tonight.” 

Julie: “______.”

A. Yes, it’s true

B. Here you are

C. That’s a great idea

D. Yes, I do

Giải thích: 

Dịch: Brett đang nói chuyện với Julie sau giờ làm việc. 

Brett: “Tối nay chúng ta ra ngoài ăn nhé.” 

Julie: “______.”

-> Ở đây ta cần một câu giao tiếp mang ý nghĩa thể hiện sự phản ứng của Julie về gợi ý đi ăn của Brett.

– Các đáp án:

  • A. Yes, it’s true: Đúng, đó là sự thật -> không hợp ngữ cảnh

  • B. Here you are: Của anh đây -> không hợp ngữ cảnh

  • C. That’s a great idea: Đó quả là ý hay -> hợp ngữ cảnh

  • D. Yes, I do: Vâng, tôi đồng ý -> có thể gây nhầm lẫn nhưng xét 2 lí do sau đây ta thấy D không phải đáp án đúng:

Cụm từ “Yes, I do” thường được dùng để đồng ý với một câu hỏi về thói quen hoặc để xác nhận một sở thích đang diễn ra. Ví dụ, nếu ai đó hỏi “Do you like pizza?” thì câu trả lời thích hợp có thể là “Yes, I do.”

Trong trường hợp này, câu “Yes, I do” không phù hợp vì Brett không hỏi Julie một câu hỏi về sở thích hoặc thói quen mà anh ấy đang đưa ra một lời đề nghị hoặc lời mời. Câu trả lời “Yes, I do” không phản ánh được sự đồng ý hoặc phản hồi tích cực với lời đề nghị của Brett.

=> Đáp án đúng là C.

Bối cảnh xã hội

Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ  TRÁI NGHĨA NHẤT với từ im đậm.

A

Question 18: Being very frank, Tom made no bones about his discontent over the plan proposed by the team leader.

A. tried to hide

B. attempted to express

C. failed to control

D. wanted to voice

Giải thích: 

made no bones: có nghĩa là không ngần ngại, không do dự trong việc thể hiện điều gì đó.

-> Dịch: Rất thẳng thắn, Tom không giấu diếm sự bất mãn của mình đối với kế hoạch do trưởng nhóm đề xuất.

  • Các đáp án:

  • A. tried to hide: cố gắng che giấu -> Đây là trái nghĩa với made no bones about, vì nếu Tom cố gắng che giấu sự không hài lòng của mình, anh ấy sẽ không thẳng thắn về điều đó.

  • B. attempted to express: cố gắng bày tỏ ->  Điều này không trái nghĩa với made no bones about, vì cả hai đều thể hiện ý nghĩa của việc thẳng thắn bày tỏ quan điểm.

  • C. failed to control: không kiểm soát được -> Không liên quan

  • D. wanted to voice: muốn lên tiếng -> Điều này cũng không trái nghĩa với made no bones about, vì nó vẫn thể hiện ý nghĩa của việc muốn bày tỏ quan điểm một cách thẳng thắn.

=> Đáp án đúng là A.

Cụm từ cố định

A

Question 19: Despite their striking differences, they have developed a good relationship.

A. small

B. major

C. clear

D. big

Giải thích: 

Striking: có nghĩa là nổi bật, dễ nhận thấy, đáng chú ý.

-> Dịch: Bất chấp những khác biệt nổi bật, họ đã phát triển một mối quan hệ tốt đẹp.

– Các đáp án:

  • A. small (adj): nhỏ -> trái nghĩa

  • B. major (adj): to lớn, trọng đại -> đồng nghĩa

  • C. clear (adj): rõ ràng -> không liên quan

  • D. big (adj): to lớn -> đồng nghĩa

=> Đáp án đúng là A.

Từ vựng

Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ GẦN NGHĨA NHẤT với từ im đậm.

A

Question 20: The mass media serves as a powerful means of distributing information to the public.

A. great

B. cheap

C. bad

D. weak

Giải thích: 

Powerful (adj): có nghĩa là mạnh mẽ, có sức mạnh lớn.

-> Dịch: Các phương tiện thông tin đại chúng đóng vai trò là phương tiện truyền tải thông tin mạnh mẽ tới công chúng.

– Các đáp án:

  • A. great (adj): tuyệt vời, to lớn -> Từ này có nghĩa tương tự với powerful vì nó cũng có ý nghĩa về sự mạnh mẽ hoặc đáng kể.

  • B. cheap (adj): rẻ -> Từ này không liên quan với powerful.

  • C. bad (adj): xấu: Từ này không liên quan với powerful.

  • D. weak (adj): yếu -> Điều này không có nghĩa tương tự với powerful.

=> Đáp án đúng là A.

Từ vựng

D

Question 21: The boy is unable to provide a good reason for his strange behavior yesterday.

A. perform

B. take

C. allow

D. give

Giải thích: 

Provide (v): có nghĩa là cung cấp, đưa ra.

-> Dịch: Cậu bé không thể đưa ra lý do chính đáng cho hành vi kỳ lạ của mình ngày hôm qua.

– Các đáp án:

  • A. perform (v): thực hiện -> Từ này không liên quan với provide

  • B. take (v): lấy -> Từ này không liên quan với provide

  • C. allow (v): cho phép -> Từ này không liên quan với provide 

  • D. give (v): đưa ra -> đồng nghĩa với provide

=> => Đáp án đúng là D.

Từ vựng

Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ có trọng âm khác với các từ còn lại.

B

Question 22:

A. suggest

B. answer

C. become

D. prepare

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. suggest – /səˈʤɛst/

  • B. answer – /ˈɑːnsə/

  • C. become – /bɪˈkʌm/

  • D. prepare – /prɪˈpeə/

-> Chỉ có đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất trong khi tất cả các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

=> Đáp án B đúng.

Trọng âm

A

Question 23:

A. creative

B. national

C. different

D. possible

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. creative – /kriˈeɪtɪv/

  • B. national – /ˈnæʃᵊnᵊl/

  • C. different – /ˈdɪfᵊrᵊnt/

  • D. possible – /ˈpɒsəbᵊl/

-> Chỉ có đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai trong khi tất cả các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

=> Đáp án A đúng.

Trọng âm

Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại.

B

Question 24:

A. boat

B. board

C. coast

D. road

Giải thích: 

  • Các đáp án

  • A. boat – /bəʊt/

  • B. board – /bɔːd/

  • C. coast – /kəʊst/

  • D. road – /rəʊd/

-> Chỉ có riêng đáp án B có phần gạch chân phát âm là /ɔː/ và các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/

=> Đáp án đúng là đáp án B.

Phát âm

D

Question 25:

A. winter

B. photo

C. artist

D. nature

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. winter – /ˈwɪntə/

  • B. photo – /ˈfəʊtəʊ/

  • C. artist – /ˈɑːtɪst/

  • D. nature – /ˈneɪʧə/

-> Chỉ có riêng đáp án D có phần gạch chân phát âm là /ʧ/ và các đáp án còn lại phát âm là /t/

=> Đáp án đúng là đáp án D.

Phát âm

Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra phần đang bị sai cho mỗi câu hỏi sau đây.

D

Question 26: Like the former village chief, his perceptive successor has an admirable ability to put aside his emotions and remain impassioned while resolving local conflicts. 

A. former

B. perceptive

C. admirable

D. impassioned

Giải thích:

Từ “impassioned” nghĩa là “đầy xúc động, đầy cảm xúc” và không phù hợp trong ngữ cảnh của câu này. Các đáp án còn lại đều đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa.

-> Câu này muốn diễn tả rằng người kế nhiệm có khả năng bỏ qua cảm xúc của mình và giữ được sự bình tĩnh, không bị ảnh hưởng bởi cảm xúc khi giải quyết các xung đột. Từ đúng trong ngữ cảnh này phải là “dispassionate” có nghĩa là “vô tư, không bị chi phối bởi cảm xúc.”

=> Đáp án là D.

Từ vựng

B

Question 27: The school organises a trip to Cuc Phuong National Park last week

A. The

B. organises

C. trip

D. week

Giải thích:

“organises” là dạng hiện tại đơn của động từ “organise”. Vì câu đang nói về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ (“last week”), động từ cần được chia ở thì quá khứ đơn.

-> Động từ đúng phải là “organised”

=> Đáp án là B.

Từ vựng

C

Question 28: All of the students should submit his writing assignments by Friday. 

A. of

B. should

C. his

D. assignments

Giải thích:

“His” là đại từ sở hữu ở dạng số ít, không phù hợp vì chủ ngữ “students” là số nhiều. 

-> Đại từ đúng phải là “their.”

=> Đáp án là C

Từ vựng

Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời gần nghĩa nhất cho mỗi câu hỏi sau đây.

C

Question 29: Mai last went abroad two years ago.

A. Mai has gone abroad for two years.

B. Mai started going abroad two years ago.

C. Mai hasn’t gone abroad for two years.

D. Mai didn’t go abroad two years ago.

Giải thích: 

Dịch: Mai đã đi nước ngoài lần cuối cách đây hai năm.

-> Để tìm câu có nghĩa tương đương, chúng ta cần một câu diễn đạt rằng Mai đã không đi nước ngoài trong suốt hai năm qua.

– Các đáp án:

  • A. Mai has gone abroad for two years. -> Mai đã đi nước ngoài trong suốt hai năm qua, khác với ý nghĩa của câu gốc.

  • B. Mai started going abroad two years ago. -> Mai bắt đầu đi nước ngoài cách đây hai năm, nhưng không rõ từ đó đến giờ cô ấy có đi nước ngoài hay không. Điều này không tương đương với câu gốc.

  • C. Mai hasn’t gone abroad for two years. ->  Mai đã không đi nước ngoài trong suốt hai năm qua, điều này hoàn toàn tương đương với ý nghĩa của câu gốc.

  • D. Mai didn’t go abroad two years ago. -> Mai đã không đi nước ngoài cách đây hai năm, điều này khác với ý nghĩa của câu gốc.

=> Đáp án D đúng

Chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành

B

Question 30: It is possible that he will redecorate his house this year.

A. He can’t redecorate his house this year.

B. He might redecorate his house this year.

C. He won’t redecorate his house this year.

D. He must redecorate his house this year.

Giải thích: 

Dịch: Có thể là anh ấy sẽ sửa lại nhà vào năm nay.

-> Câu đúng phải diễn tả ý nghĩa này một cách tương đương.

– Các đáp án:

  • A. He can’t redecorate his house this year. -> Câu này có nghĩa là anh ấy không thể trang trí lại nhà của mình trong năm nay, trái ngược hoàn toàn với ý nghĩa của câu gốc.

  • B. He might redecorate his house this year. -> Câu này có nghĩa là anh ấy có thể trang trí lại nhà của mình trong năm nay. “Might” diễn tả một khả năng có thể xảy ra, tương đương với “It is possible that” trong câu gốc.

  • C. He won’t redecorate his house this year. -> Câu này có nghĩa là anh ấy sẽ không trang trí lại nhà của mình trong năm nay, trái ngược hoàn toàn với ý nghĩa của câu gốc.

  • D. He must redecorate his house this year. -> Câu này có nghĩa là anh ấy phải trang trí lại nhà của mình trong năm nay, “must” diễn tả một sự bắt buộc, không tương đương với ý nghĩa khả năng trong câu gốc.

=> Đáp án đúng là B.

Trợ động từ khuyết thiếu

C

Question 31: “I have found a part-time job,” Bob said.

A. Bob said that he found a part-time job.

B. Bob said that I have found a part-time job.

C. Bob said that he had found a part-time job.

D. Bob said that I had found a part-time job.

Giải thích: 

Dịch: “Tôi vừa tìm thấy một công việc bán thời gian.”, Bob nói.

-> Các đáp án cho thấy ở câu này ta cần chuyển từ câu trực tiếp về câu gián tiếp, chúng ta phải lùi thì (backshifting) nếu động từ tường thuật (reporting verb) ở thì quá khứ và thay đổi đại từ nhân xưng thích hợp cho chủ ngữ. Trong câu này, động từ tường thuật “said” ở thì quá khứ, vì vậy động từ trong mệnh đề phải được lùi thì về thì quá khứ hoàn thành cũng như chủ ngữ “I” cần chuyển về “he”.

– Các đáp án:

  • A. Bob said that he found a part-time job. -> Câu này sai do sử dụng thì quá khứ đơn (found) thay vì thì quá khứ hoàn thành (had found). Theo quy tắc lùi thì, thì hiện tại hoàn thành (have found) trong câu trực tiếp phải được chuyển thành thì quá khứ hoàn thành (had found) trong câu gián tiếp.

  • B. Bob said that I have found a part-time job. -> Câu này không lùi thì (vẫn giữ “have found”) và không đổi đại từ “I” thành “he,” không đúng với quy tắc chuyển đổi câu trực tiếp sang gián tiếp.

  • C. Bob said that he had found a part-time job. -> Câu này đúng vì sử dụng thì quá khứ hoàn thành (had found), đúng với quy tắc lùi thì từ thì hiện tại hoàn thành (have found). Ngoài ra, đại từ “I” được đổi thành “he” để phù hợp với ngữ cảnh.

  • D. Bob said that I had found a part-time job. -> Câu này lùi thì đúng (had found), nhưng không đổi đại từ “I” thành “he,” không đúng với quy tắc chuyển đổi câu trực tiếp sang gián tiếp.

=> Đáp án đúng là C.

Chuyển đổi câu trực tiếp – gián tiếp

Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời  gần nghĩa nhất cho mỗi câu hỏi sau đây.

C

Question 32: You should go over your test paper. You shouldn’t hand it in until then.

A. Not until you have handed in your test paper should you go over it.

B. Hardly had you handed in your test paper when you went over it.

C. Only after you have gone over your test paper should you hand it in.

D. Were you to go over your test paper, you would hand it in.

Giải thích: 

Câu gốc gồm hai mệnh đề:

  • “You should go over your test paper.” (Bạn nên xem lại bài kiểm tra của mình.)

  • “You shouldn’t hand it in until then.” (Bạn không nên nộp nó cho đến khi đó.)

-> Câu này yêu cầu bạn xem lại bài kiểm tra trước khi nộp. Để tìm câu tương đương, ta cần diễn đạt rằng chỉ sau khi bạn xem lại bài kiểm tra, bạn mới nên nộp nó. 

– Các đáp án: