Tổng hợp các dạng Bài Tập Câu Điều Kiện có Đáp án giải thích

Tổng hợp các dạng Bài tập Câu điều kiện có giải thích Đáp án chi tiết

Câu điều kiện là một dạng cấu trúc ngữ pháp rất phổ biến ở trong những giao tiếp thường ngày lẫn những câu hỏi của các bài thi. Hôm nay hãy cùng IZONE củng cố kiến thức của bạn về câu điều kiện loại 1, 2, 3 và hỗn hợp qua những bài tập câu điều kiện đã được phân loại ngữ pháp nhé!

tổng hợp bài tập câu điều kiện loại 1,2,3 và trường hợp đặc biệt có đáp án chi tiết

Mẹo nhỏ: IZONE đã tổng hợp các kiến thức về Các loại Câu Điều Kiện ở phần dưới của bài tập. Trong quá trình làm bài tập câu điều kiện đừng quên trỏ xuống để xem lại kiến thức ngữ pháp về câu điều kiện nếu cần bạn nhé!

Tổng hợp bài tập câu điều kiện

Bài tập câu điều kiện loại 1

1. Viết lại câu với các mệnh đề cho trước

  1. She doesn’t set an alarm. She wakes up late.
  2. We don’t book tickets early. We don’t get good seats.
  3. I don’t drink enough water. I get dehydrated.
  4. The company doesn’t invest in technology. It doesn’t stay competitive.
  5. They lose important data. They don’t back up their files.
  6. He gets caught in the rain. He doesn’t check the weather forecast.
  1. If she sets an alarm, she will not wake up late.

  2. If we book tickets early, we will get good seats.

  3. If I drink enough water, I will not get dehydrated.

  4. If the company invests in technology, it will stay competitive.

  5. If they don’t back up their files, they will lose important data.

  6. If he doesn’t check the weather forecast, he will get caught in the rain.

2. Điền từ hợp lý vào chỗ trống

a. You will miss the bus __________ you leave now.

A. if

B. unless

C. as long as

D. provided that

b. She will pass the exam __________ she studies hard.

A. if

B. as soon as

C. on condition 

D. unless

c. __________ he calls, I will let you know.

A. If not

B. Unless

C. Providing 

D. As long as

d. We will have a picnic __________ the weather is good.

A. if

B. unless

C. as far as

D. on provided that

e. You can borrow my book __________ you return it by Friday.

A. if not

B. as long 

C. unless

D. on condition that

  1. B

  2. A

  3. D

  4. A

  5. D

 Bài tập câu điều kiện loại 2

1. Chia động từ có sẵn trong ngoặc theo dạng câu điều kiện loại 2

  1. If I (have) a lot of money, I (travel) around the world.

  2. She (buy) a new car if she (earn) more money.

  3. If he (be) taller, he (play) basketball.

  4. We (go) to the beach if it (not/rain).

  5. If they (know) her address, they (send) her an invitation.

  6. If you (study) harder, you (get) better grades.

  7. He (come) to the party if you (invite) him.

  1. If I had a lot of money, I would travel around the world.

  2. She would buy a new car if she earned more money.

  3. If he were taller, he would play basketball.

  4. We would go to the beach if it did not rain.

  5. If they knew her address, they would send her an invitation.

  6. If you studied harder, you would get better grades.

  7. He would come to the party if you invited him.

2. Chọn Câu Đúng

  1. a. If I were rich, I would travel the world.
    b. If I was rich, I would travel the world.

  1. a. If she had more time, she will learn a new language.
    b. If she had more time, she would learn a new language.

  1. a. If they lived in the city, they would have more opportunities.
    b. If they live in the city, they would have more opportunities.

  1. a. If he spoke Spanish, he would get the job.
    b. If he speaks Spanish, he would get the job.

  1. a. If we were at the beach, we would be swimming now.
    b. If we was at the beach, we would be swimming now.

  1. a. If you studied harder, you would get better grades.
    b. If you study harder, you would get better grades.

  1. a. If I knew her address, I would send her an invitation.
    b. If I know her address, I would send her an invitation.

  1. a. If I were rich, I would travel the world.
  2. b. If she had more time, she would learn a new language.
  3. a. If they lived in the city, they would have more opportunities.
  4. a. If he spoke Spanish, he would get the job.
  5. a. If we were at the beach, we would be swimming now.
  6. a. If you studied harder, you would get better grades.
  7. a. If I knew her address, I would send her an invitation.

Bài tập câu điều kiện loại 3

1. Viết lại câu với mệnh đề cho trước

  1. She didn’t go to the party because she wasn’t invited.

  2. They didn’t finish the project on time because they didn’t work hard enough.

  3. He didn’t pass the exam because he didn’t study.

  4. I didn’t know you were in town, so I didn’t call you.

  5. We got lost because we didn’t have a map.

  6. She missed the flight because she arrived late at the airport.

  7. The plant died because you didn’t water it.

  1. If she had been invited, she would have gone to the party.

  2. If they had worked hard enough, they would have finished the project on time.

  3. If he had studied, he would have passed the exam.

  4. If I had known you were in town, I would have called you.

  5. If we had had a map, we wouldn’t have got lost.

  6. If she had arrived early at the airport, she wouldn’t have missed the flight.

  7. If you had watered the plant, it wouldn’t have died.

2. Chọn Đúng/Sai và Sửa Lỗi (nếu có)

  1. If she had woken up earlier, she would not missed the bus.

  2. If we had brought an umbrella, we wouldn’t have gotten wet.

  3. If they had known the truth, they would have acted differently.

  4. If he had saved more money, he could have bought a new car.

  5. If I had seen the sign, I would stop.

  6. If you had called me, I would have helped you.

  7. If the weather had been better, we would go to the beach.

  1. Sai.
    -> If she had woken up earlier, she would not
    have missed the bus.

  2. Đúng.

  3. Đúng.

  4. Đúng.

  5. Sai.
    -> If I had seen the sign, I would
    have stopped.

  6. Đúng.

  7. Sai.
    -> If the weather had been better, we would have gone to the beach.

Bài tập câu điều kiện hỗn hợp

1. Viết lại câu với mệnh đề cho trước

  1. I didn’t go to bed early last night, so I am tired now
  2. She doesn’t practice the piano, which is why she didn’t perform well in the concert.

  3. They didn’t study for the exam, so they are worried about their results.

  4. He wasn’t careful while driving, so he has a damaged car now.

  5. I don’t exercise regularly, which is why I felt out of shape during the hike.

  1. If I had gone to bed early last night, I would not be tired now.

  2. If she practiced the piano, she would have performed well in the concert.

  3. If they had studied for the exam, they would not be worried about their results.

  4. If he had been careful while driving, he would not have a damaged car now.

  5. If I exercised regularly, I would not have felt out of shape during the hike.

2. Nối Các Vế Câu Điều Kiện Hỗn Hợp

Phần A:

  1. If I had taken French lessons in school,
  2. If she had gone to bed early last night,
  3. If they had prepared for the presentation,
  4. If he were more disciplined,
  5. If we had known about the traffic jam,

Phần B: 

  1. he would have finished his work on time.
  2. I would be able to speak it fluently now.
  3. she would not be so tired now.
  4. they wouldn’t be so nervous right now.
  5. we would have taken a different route.
  1. If I had taken French lessons in school, I would be able to speak it fluently now.

  2. If she had gone to bed early last night, she would not be so tired now.

  3. If they had prepared for the presentation, they wouldn’t be so nervous right now.

  4. If he were more disciplined, he would have finished his work on time.

  5. If we had known about the traffic jam, we would have taken a different route.

3. Dịch từ Tiếng Việt sang Tiếng Anh dạng Câu Điều Kiện Hỗn Hợp

  1. (Tình huống: Tôi không học chăm chỉ hồi đại học, vì thế bây giờ tôi không có công việc tốt)
    Nếu tôi học chăm chỉ hồi đại học, bây giờ tôi đã có công việc tốt.

  2. (Tình huống: Anh ấy không tham gia cuộc họp tuần trước, vì vậy bây giờ anh ấy không biết thông tin mới nhất)
    Nếu anh ấy tham gia cuộc họp tuần trước, bây giờ anh ấy đã biết thông tin mới nhất.

  3. (Tình huống: Chúng tôi không rời khỏi nhà sớm hơn, vì vậy bây giờ chúng tôi bị kẹt xe)
    Nếu chúng tôi rời khỏi nhà sớm hơn, bây giờ chúng tôi đã không bị kẹt xe.

  4. (Tình huống: Cô ấy không học tiếng Tây Ban Nha khi còn trẻ, vì vậy bây giờ cô ấy không nói được tiếng Tây Ban Nha)
    Nếu cô ấy học tiếng Tây Ban Nha khi còn trẻ, bây giờ cô ấy đã nói được tiếng Tây Ban Nha.

  5. (Tình huống: Họ không tiết kiệm tiền, vì vậy bây giờ họ không có tiền để đi du lịch)
    Nếu họ tiết kiệm tiền, bây giờ họ đã có tiền để đi du lịch.

  1. If I had studied hard in college, I would have a good job now.
  2. If he had attended the meeting last week, he would know the latest information now.
  3. If we had left the house earlier, we would not be stuck in traffic now.
  4. If she had learned Spanish when she was young, she would be able to speak Spanish now.
  5. If they had saved money, they would have money to travel now.

Tổng hợp kiến thức chung về các loại câu điều kiện

Sau đây là tóm tắt kiến thức của các loại câu điều kiện trong tiếng Anh:

Kiến thức Câu Điều Kiện Loại 0 (Zero Conditional)

If + S + V (hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn)

  • Cách dùng: Dùng để nói về sự thật hiển nhiên, các sự việc luôn đúng.

  • Ví dụ: If you heat ice, it melts. (Nếu bạn đun nóng đá, nó sẽ tan chảy.)

Chi tiết hơn xem ở: Câu điều kiện loại 0 – Lý thuyết và Bài tập có đáp án

Kiến thức Câu Điều Kiện Loại 1 (First Conditional)

If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V (nguyên mẫu)

  • Cách dùng: Dùng để diễn tả những sự việc có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện hiện tại được thỏa mãn.

  • Ví dụ: If it rains tomorrow, we will cancel the picnic. (Nếu ngày mai trời mưa, chúng ta sẽ hủy buổi dã ngoại.)

Chi tiết hơn xem ở : Câu điều kiện loại 1: Cấu trúc, Cách dùng & Bài tập + đáp án

Kiến thức Câu Điều Kiện Loại 2 (Second Conditional)

If + S + V (quá khứ đơn), S + would + V (nguyên mẫu)

  • Cách dùng: Dùng để diễn tả những tình huống không có thật ở hiện tại hoặc không thể xảy ra trong tương lai.
  • Ví dụ: If I had a million dollars, I would buy a new car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua một chiếc xe mới.)

Chi tiết hơn xem ở : Tổng hợp kiến thức và bài tập A – Z: Câu điều kiện loại 2 

Kiến thức Câu Điều Kiện Loại 3 (Third Conditional)

If + S + had + V (quá khứ phân từ), S + would have + V (quá khứ phân từ)

  • Cách dùng: Dùng để diễn tả những sự việc không có thật trong quá khứ và kết quả của nó.
  • Ví dụ: If I had known you were in town, I would have called you. (Nếu tôi biết bạn ở trong thành phố, tôi đã gọi cho bạn.)

Chi tiết hơn xem ở: Kiến thức cần nhớ về câu điều kiện loại 3 + Bài tập thực hành

Kiến thức Câu Điều Kiện Hỗn Hợp (Mixed Conditional)

Quá khứ đến hiện tại:
If + S + had + V (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu)

Hiện tại đến quá khứ:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would have + V (quá khứ phân từ)

  • Cách dùng: Dùng để diễn tả sự việc không có thật trong quá khứ nhưng kết quả của nó kéo dài đến hiện tại, hoặc tình huống không có thật trong hiện tại nhưng ảnh hưởng đến quá khứ.
  • Ví dụ:
    Quá khứ đến hiện tại: If I had studied harder, I would be a doctor now. (Nếu tôi học chăm hơn, bây giờ tôi đã là bác sĩ.)

    Hiện tại đến quá khứ: If I were you, I would have taken that job. (Nếu tôi là bạn, tôi đã nhận công việc đó.)

Chi tiết hơn xem ở : Câu điều kiện hỗn hợp: Lý thuyết chi tiết + Bài tập thực hành

Lưu ý quan trọng trước khi làm bài tập Câu Điều Kiện

  • Thứ tự các mệnh đề: Mệnh đề “if” có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa câu.
  • Khi “if” đứng ở đầu câu, cần có dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề “if” và mệnh đề chính.
  • Khi “if” đứng giữa câu, không cần dấu phẩy.

Ví dụ:

If it rains, we will stay home.
We will stay home if it rains.

  • If và Unless:Unless” có thể được sử dụng thay cho “if not” trong câu điều kiện.

Ví dụ:

Unless you study hard, you will fail the exam.
(Nếu bạn không học chăm, bạn sẽ trượt kỳ thi.)

  • Các Modal Verb khác: Các động từ khuyết thiếu như “might“, “could“, “should” cũng có thể được sử dụng trong mệnh đề chính của các câu điều kiện.

Ví dụ:

If you left earlier, you might catch the bus.
(Nếu bạn đi sớm hơn, bạn có thể kịp xe buýt.)

  • Các Cụm Từ Điều Kiện Khác: Ngoài “if,” có thể sử dụng các cụm từ khác để diễn đạt điều kiện như “provided that“, “as long as“, “on condition that“.

Ví dụ:

You can go out, provided that you finish your homework.
(Bạn có thể ra ngoài, với điều kiện là bạn hoàn thành bài tập về nhà.)

As long as it doesn’t rain, we will have a picnic.
(Miễn là trời không mưa, chúng ta sẽ đi dã ngoại.)

Trên đây là những bài tập củng cố kiến thức về tất cả các loại câu điều kiện. Các bạn có thể tìm thêm các nội dung hữu ích ở chuyên mục Grammar | Luyện Thi IELTS ONLINE Chúc các bạn học tập thật tốt!