Cấu trúc due to: Tổng hợp kiến thức cần nhớ từ A – Z
Trong bài viết này, IZONE sẽ cùng các bạn tìm hiểu về cấu trúc Due to, một cấu trúc thường để dùng để giải thích nguyên nhân, lý do cho một hành động, sự việc nhất định.
Due to là gì?
Trong tiếng Anh, Due to nghĩa là do, bởi vì. Nó thường dùng để nêu nguyên nhân, lý do cho các hành động, sự việc nhất định.
Ví dụ:
- The picnic was canceled due to the heavy rain forecast. (Buổi dã ngoại đã bị hủy bỏ do dự báo mưa lớn.)
- She missed her flight due to traffic congestion on the way to the airport. (Cô ấy bị lỡ chuyến bay do tắc đường trên đường đến sân bay.)
[Xem thêm]: Một số liên từ phụ thuộc chỉ lý do, nguyên nhân
Cấu trúc due to và cách dùng
Cấu trúc 1
S + V + due to + Danh từ / Cụm danh từ |
Ví dụ:
- He couldn’t attend the meeting due to a sudden illness. (Anh ấy không thể tham dự cuộc họp do bị ốm đột ngột.)
- Due to a family emergency, she was unable to finish the assignment on time. (Do gia đình có việc đột xuất, cô không thể hoàn thành công việc đúng hạn.)
Cấu trúc 2
S + V + due to + the fact that + S + V |
Ví dụ:
- The restaurant received a low rating due to the fact that the food quality was poor. (Nhà hàng nhận được đánh giá thấp do chất lượng món ăn không tốt.)
- The flight was rescheduled due to the fact that the airline had maintenance issues. (Chuyến bay bị dời lại do hãng hàng không gặp vấn đề về bảo trì.)
Cấu trúc 3
S + be + due to + Danh từ / Cụm danh từ / the fact that S V …. là do, là bởi vì …. |
Ví dụ:
- The project’s delay was due to the fact that key materials were not delivered on time. (Sự chậm trễ của dự án là do các vật liệu chính không được giao đúng hạn.)
- The decline in sales was due to increased competition in the market. (Sự sụt giảm trong doanh số bán hàng là do cạnh tranh trên thị trường gia tăng.)
- The cancellation of the concert was due to the lead singer’s illness. (Việc hủy bỏ buổi hòa nhạc là do bệnh của ca sĩ chính.)
Các cấu trúc tương đương với cấu trúc Due to
Tương đương với due to, ta có các cấu trúc với because, because of và owing to. Cụ thể như sau:
S + V + because + S + V = S + V + because of + Danh từ / Cụm danh từ = S + V + due to + Danh từ / Cụm danh từ = S + V + owing to + Danh từ / Cụm danh từ |
Ví dụ:
- The concert was cancelled because it was raining heavily.
= The concert was cancelled due to the heavy rain.
= The concert was cancelled owing to the heavy rain.
= The concert was cancelled because of the heavy rain.
- The restaurant received a low rating because the food quality was poor.
= The restaurant received a low rating because of the poor food quality.
= The restaurant received a low rating due to the poor food quality.
= The restaurant received a low rating owing to the poor food quality.
[Xem thêm]: Owing To Là Gì? – Công Thức, Cách Dùng Và Các Cấu Trúc Tương Đương
Phân biệt Due to với Because, Because of
Due to và Because of khác nhau ở sắc thái nghĩa.
Tuy cùng nghĩa là bởi vì, diễn tả nguyên nhân, lý do của một sự việc nào đó, nhưng due to mang sắc thái trang trọng hơn, thường được dùng trong những thông báo chính thức. Đồng thời, due to cũng thường được sử dụng để nêu những nguyên nhân tiêu cực, gây ra những kết quả không gây mong muốn. Trong khi đó, because of lại có sắc thái nghĩa trung tính hơn, có thể đi với tất cả các trường hợp.
[Xem thêm]: Phân Biệt Because Và Because Of
Bài tập
Chọn đáp án đúng.
- _____ the storm, the flight couldn’t take off. (Due / Because of / Because)
- The event’s success was largely _____ the hard work of the organizing team. (Due to/ Because of/ In view of)
- The event’s popularity increased ________ it was well-advertised. (Due / Because of / Because)
- The hike was postponed ________ the sudden onset of bad weather. (Due to/ Because)
- Lan missed her train _____ to a traffic hold – up. (Due/ Because/ Owing to)
- Because of
- Due to
- Because
- Due to
- Due
Như vậy, trong bài viết trên, IZONE đã cung cấp cho bạn những kiến thức xoay quanh cấu trúc due to. Để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích, hãy tiếp tục theo dõi các bài viết khác từ IZONE nhé.