Cấu trúc remember và cách dùng trong tiếng Anh mà bạn cần biết
Cấu trúc remember là một cấu trúc rất thường gặp trong tiếng Anh giao tiếp cũng như các bài thi. Trong bài viết này IZONE sẽ chia sẻ đến bạn cấu trúc quen thuộc này cũng như cách dùng để bạn có thể nắm chắc được nội dung ngữ pháp này nhé!
Remember là gì?
Remember
UK: /rɪˈmembə(r)/
US: /rɪˈmembər/
Remember có nghĩa là nhớ về điều gì đó hoặc gợi nhắc về việc gì đó đã làm.
Về vị trí, remember có thể đứng ở 3 vị trí trong câu: Sau chủ ngữ, trước tân ngữ, sau các trạng từ chỉ tần suất.
Cấu trúc remember và cách dùng
Cấu trúc remember | Cách dùng | Ví dụ |
Remember + to V | Nhớ phải làm gì. | I always remember to pack my passport when I’m traveling abroad. (Tôi luôn nhớ phải mang theo hộ chiếu khi du lịch nước ngoài.) |
Remember + V-ing | Nhớ đã làm gì. | We remember playing hide-and-seek in the park when we were kids. (Chúng tôi nhớ đã từng chơi trò trốn tìm trong công viên khi còn nhỏ.) |
Remember that + mệnh đề | Nhớ chuyện gì. | He remembers that he has an important meeting tomorrow morning. (Anh ấy nhớ anh ấy có một cuộc họp quan trọng vào sáng mai) |
Remember sb/sth as sth | Nhớ ai đó/cái gì đó là như thế nào. | They remember the old house as a cozy and welcoming place. (Họ nhớ ngôi nhà cũ như là một nơi ấm cúng và chào đón.) |
Remember sb doing | Nhớ ai đó đã từng làm gì | He remembers his sister winning the championship in the swimming competition. (Anh ấy nhớ em gái mình đã giành giải quán quân trong cuộc thi bơi lội.) |
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với remember
Từ/cụm từ đồng nghĩa với remember | Từ/cụm từ trái nghĩa với remember |
Recall | Forget |
Remind | Miss |
Recollect | Misunderstand |
Memorize | Repress |
Bethink | Disregard |
Recognize | Disremember |
Bring to mind | Obliterated |
Keep in mind | Neglect |
Call up | Put out of your mind |
Bear in mind | Wipe something from your mind/ memory |
Câu hỏi thường gặp về remember
Remember đi với giới từ gì?
Những giới từ theo sau remember: about, after, as, at, before, by, during, for, from, in, on, through, throughout, under, with, without…
Remember nhấn âm mấy?
Remember nhấn âm thứ 2.
UK: /rɪˈmembə(r)/
US: /rɪˈmembər/
Remember + v gì? Remember V-ing hay to V?
Cấu trúc remember có thể đi cùng to V và V-ing với nghĩa và hoàn cảnh sử dụng khác nhau:
- Remember + to V: Nhớ phải làm gì (hành động chưa xảy ra)
- Remember + V-ing: Nhớ đã làm gì (hành động đã diến ra)
>>> Tham khảo thêm: Cách dùng và cấu trúc seem thường dùng – Seem to v hay ving?
Bài tập
Bài tập 1: Chia dạng đúng cho động từ trong ngoặc:
- Please remember (take out) the trash tomorrow morning.
- They remember (laugh) uncontrollably at a funny movie they watched together.
- She remembers (paint) vibrant landscapes in art classes last summer.
- Before leaving the house, remember (turn off) all the appliances.
- They remember (hike up) the mountain and enjoying the breathtaking view from the top.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau:
- They remember________ soccer in the backyard until the sun went down.
- playing
- to play
- played
- She remembers________ her dance routine until late at night.
- practice
- practiced
- practicing
- They always remember________ the front door before going to bed.
- to lock
- locked
- locking
- Friends remember him________ a kind and compassionate soul who always lent a helping hand.
- with
- as
- by
- She remembers her brother________ the piano with great skill and passion.
- to play
- playing
- plays
- We remember that we________ to meet at the café for lunch.
- agreeing
- to agree
- agreed
Bài tập 1:
- to take out
- laughing
- painting
- to turn off
- hiking up
Bài tập 2:
- A
- C
- A
- B
- B
- C
Hy vọng với những chia sẻ trên của IZONE bạn đã nắm được cấu trúc remember cũng như cách sử dụng. Bạn hãy đọc kỹ nội dung và làm bài tập áp dụng để nắm chắc kiến thức nhé!