Cấu trúc Stop - Stop to v hay ving? - Lý thuyết và bài tập

Cấu trúc Stop – Stop to v hay ving? – Lý thuyết và bài tập

Chắc hẳn, đa số các bạn đã biết Stop mang ý nghĩa là “dừng lại”, “ngừng làm việc gì đó”, tuy nhiên lại chưa nắm chắc cách sử dụng stop, stop to v hay ving… Vậy thì, hãy cùng IZONE khám phá những cấu trúc stop thông dụng và cách sử dụng chúng chính xác cho từng hoàn cảnh cụ thể nhé!

Stop là gì?

Stop (verb) /stɒp/ 

Theo từ điển Oxford, stop được hiểu mới ý nghĩa là “ngừng lại”, “dừng lại”

Stop là gì

  • Please stop crying and tell me what’s wrong. (Làm ơn đừng khóc nữa và nói cho tôi biết có chuyện gì xảy ra đi.)
  • This train doesn’t stop at Láng station. (Chuyến tàu này không dừng ở ga Láng.)

Cách dùng và cấu trúc stop

Cấu trúc Stop To V và Stop V-ing đều là 2 cấu trúc được dùng phổ biến.

Cấu trúc Stop + to V

Công thức

S + stop + to V

Mục đích: Cấu trúc này được dùng để chỉ ra rằng ai đó ngừng làm việc gì đó để làm việc khác.

  • On the way to Hanoi capital, we stopped to look at Ho Chi Minh mausoleum. (Trên đường về thủ đô Hà Nội, chúng tôi dừng chân viếng lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.)
  • We stopped to buy something to eat. (Chúng tôi dừng lại để mua cái gì đó để ăn.)

Cấu trúc Stop + V-ing

Công thức

S + stop + V-ing

Mục đích: Cấu trúc này được dùng để chỉ ra rằng một hành động hoặc sự kiện không còn được diễn ra, tiếp tục nữa. Dừng hoàn toàn.

  • It’s stopped raining. Let’s go for a walk in the park. (Trời tạnh mưa rồi. Chúng ta hãy đi dạo trong công viên đi.)
  • We have stopped using plastic bags in supermarkets to protect the environment (Chúng tôi đã ngừng sử dụng túi nhựa trong siêu thị để bảo vệ môi trường)

Stop to v hay ving?

Cấu trúc stop đi cùng với cả to V và V-ing. Tuy nhiên, hoàn cảnh sử dụng 2 cấu trúc này hoàn toàn khác nhau. Cùng IZONE phân biệt cách dùng 2 cấu trúc này.

Stop to v hay ving

Cấu trúcCách dùngVí dụ
Stop + To VDừng lại để làm việc gì đó/ việc khác.He stopped to pick up the money that he’d dropped (Anh ấy dừng lại để nhặt số tiền mà anh ấy đã đánh rơi.)
Stop + V-ingDừng hẳn việc gì đóHe stopped picking up the money (Anh ấy dừng việc nhặt số tiền lại).

Stop đi với giới từ gì?

Stop có thể đi với các giới từ như by, off, over và up.

Stop by

Công thức 

S + stop by + cụm danh từ/V-ing

Mục đích: Cấu trúc này được dùng để chỉ người nào đó ghé thăm ai đó, hoặc địa điểm nào đó.

  • I stopped by my parent’s last weekend. (Tôi đã ghé thăm bố mẹ tôi vào cuối tuần trước.)

Stop off

Công thức 

S + stop off + cụm danh từ/V-ing

Mục đích: Cấu trúc này được dùng để chỉ người nào đó ghé thăm ai đó/ địa điểm nào đó trên đường đi

  • I stopped off the bakery shop while going to school. (Tôi dừng lại ở cửa hàng bánh mì khi đi học.)

Stop over

Công thức 

S + stop over + cụm danh từ/V-ing

Mục đích: Cấu trúc này dùng để diễn tả rằng ai đó dừng lại ở đâu (thường dùng khi nói đến di chuyển bằng máy bay)

  • Julien stopped over in Japan. (Julien dừng lại ở Nhật Bản.)

Stop up

Công thức 

S + stop + up + cụm danh từ/V-ing

Mục đích: Cấu trúc này dùng để diễn tả rằng ai đó thức khuya để làm gì.

  • I often stop up late to read comics. (Tôi thường thức khuya để đọc truyện tranh.)

Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với stop

Từ đồng nghĩa với stop

quit (v): từ bỏI’m trying to quit biting my nails.(Tôi đang cố bỏ tật cắn móng tay.)
refrain (v): ngừng lạiShe refrained from making any judgment.(Cô kiềm chế không đưa ra bất kỳ phán xét nào.)
discontinue (v): dừng lại, không tiếp tụcDo not discontinue taking the medicine without consulting your doctor.(Đừng ngưng dùng thuốc mà không hỏi ý kiến ​​​​bác sĩ.)
desist (v): ngừng lạiPlease desist from making so much noise.(Làm ơn đừng gây ra nhiều tiếng ồn.)

Từ trái nghĩa với stop

keep on (v): tiếp tụcThe rain kept on all day.(Mưa cứ kéo dài suốt ngày.)
continue (v): tiếp tụcThe peak heat will continue next week.(Nắng nóng đỉnh điểm sẽ tiếp diễn trong tuần tới)
carry on (phrasal V): tiếp tụcCarry on with your work while the boss is away.(Tiếp tục làm công việc của bạn trong khi ông chủ đi vắng)
proceed (v): tiếp tụcHe will proceed to explain them in more detail for us in the next meeting.(Anh ấy sẽ tiến hành giải thích chúng chi tiết hơn cho chúng tôi trong cuộc họp tiếp theo)

Bài tập

Bài tập thực hành

  1. Peter! Please stop (make) a noise. The baby is sleeping.
  2. I should stop (eat) more fast food. I am on a diet.
  3. Let’s stop (have) lunch. Lunch time is almost over.
  4. My father stopped (smoke) and started to do exercise.
  5. She stopped (talk) to her friend when her boyfriend came in.
  6. Please stop (make) me laugh.
  7. We were hungry, so we stopped (have) a sandwich.
  8. He should stop (play) video games. He has a lot of housework to do.
  9. It did not stop (snow) all day yesterday.
  10. The weather was hot, so wwe stopped (have) a drink.
  11. She stopped (drink) her coffee because she was in a hurry.
  12. I cannot stop (dream) of you.
  13. I stopped (call) to my best friend on Messenger. 
  14. You should stop (see) her.She is a great liar.
  15. Let’s stop (have) a drink. I know a good pub down the street.
  16. Why don’t we stop (do) homework and play some computer games?
  17. When we arrived in Venice,we stopped (see) Sinem.She was so glad to see us.
  18. We stopped (buy) some souvenirs,but no shops were open.
  19. He stopped (smoke) and started wrestling.
  1. making
  2. eating
  3. to have
  4. smoking
  5. talking
  6. making
  7. to have
  8. playing
  9. snowing
  10. to have
  11. walking
  12. drinking
  13. dreaming
  14. to call
  15. seeing
  16. to have
  17. doing
  18. to see
  19. to buy
  20. smoking

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc stop, cách phân biệt cấu trúc Stop Ving hay to V, cùng bài tập thực hành để giúp bạn ghi nhớ kiến thức lâu hơn. IZONE hy vọng bài viết sẽ mang lại nhiều thông tin giá trị cho bạn. Chúc các bạn luôn học tốt.