Tính từ ghép là gì? - Ứng dụng compound adj trong IELTS Writing

Tính từ ghép (Compound Adjective) là gì? – Ứng dụng compound adjective trong IELTS Writing

Tính từ ghép (Compound adjective) là gì? Có những cách nào để tạo thành một tính từ ghép? Cách sử dụng tính từ ghép như thế nào? Ứng dụng tính từ ghép trong IELTS Writing để đạt điểm cao? Hãy cùng IZONE trả lời những câu hỏi này qua bài viết dưới đây nhé!

Compound adjective là gì? – Giới thiệu về tính từ ghép

Tính từ ghép (Compound Adjectives) là cụm từ được tạo thành từ hai từ hoặc nhiều hơn nhằm hình thành một tính từ mới với ý nghĩa mới. Thông thường, các tính từ này được dùng để miêu tả một cách chi tiết hơn về một sự vật, trạng thái hay đặc trưng nào đó.

tính từ ghép
Tính từ ghép (compound adjectives) được tạo thành từ hai từ hoặc nhiều hơn nhằm hình thành một tính từ mới.

Trong Tiếng Anh, việc sử dụng tính từ ghép sẽ giúp câu trở nên ngắn gọn nhưng vẫn thể hiện được nội dung muốn truyền tải một cách súc tích. Thêm vào đó, tính từ ghép giúp vốn từ trở nên phong phú, đa dạng hơn, qua đó mang đến sự hấp dẫn, rõ ràng cho thông điệp muốn truyền tải.

Ví dụ:

  • well-known (nổi tiếng)
  • mouth-watering (thèm rỏ rãi). 

Những tính từ này được gọi là compound adjective (tính từ ghép)

[Xem thêm]:  Lý Thuyết Đầy Đủ Nhất Về Tính Từ Bất Quy Tắc Trong Tiếng Anh

9 cách tạo tính từ ghép trong Tiếng Anh 

Dưới đây, IZONE sẽ liệt kê một số cách giúp bạn có thể tạo được một tính từ ghép:

CáchLoại từ Loại từ Ví dụ
Cách 1Danh từ+Quá khứ phân từ=
  • sun-dried (a): được phơi khô ngoài nắng
  • water-cooled (a):được làm mát bằng nước
Cách 2Danh từ+Tính từ=
  • ice-cold (a): lạnh như đá
  • stress-free (a): không áp lực
Cách 3Danh từ+Phân từ hiện tại=
  • mouth-watering (a): thèm rỏ rãi
  • time-consuming (a): tốn thời gian
Cách 4Danh từ+Danh từ=
  • seasick (a): say sóng 
  • carsick (a): say xe
Cách 5Number
(số đếm hoặc số thứ tự)
+Danh từ=
  • three-hour (a): 3 tiếng đồng hồ 
  • seven-storey (a): 7 tầng
Cách 6Tính từ+Danh từ=
  • long-term (a): dài hạn 
  • short-distance (a): gần 
Cách 7Tính từ+Phân từ hiện tại=
  • fast-talking (a): nói nhanh
  • long-lasting (a): lâu dài
Cách 8Tính từ+Quá khứ phân từ=
  • cold-blooded (a): máu lạnh 
  • old-fashioned (a): lỗi thời
Cách 9Trạng từ+Quá khứ phân từ=
  • well-known (a): nổi tiếng
  • well-dressed (a): mặc đẹp

Lưu ý: Có phải tính từ ghép lúc nào cũng cần có dấu gạch ngang (hyphen) ở giữa?

Có lẽ, các bạn đều biết đa số các quy tắc ngữ pháp tiếng Anh đều có những trường hợp ngoại lệ. Và với ngữ pháp về tính từ ghép cũng như vậy, vẫn có thể có một số tính từ ghép không có dấu gạch ngang ở giữa. 

Chẳng hạn:

  • overcooked (a): nấu kỹ quá, 
  • carsick (a): say xe

=> Vì vậy, không phải lúc nào tính từ ghép cũng cần có dấu gạch ngang ở giữa.

Một số tính từ ghép thông dụng

Dưới đây là một số tính từ ghép được IZONE tổng hợp từ sách Cambirdge mới nhất:

TừPhát âmĐịnh nghĩa
even-handed (a)/ˈiːvn/ /ˈhændɪd/Vô tư, công bằng
far-reaching (a)/fɑːr/ /ˈriːtʃɪŋ/Ảnh hưởng rộng
five-year (a)/faɪv/ /jɪr/Kéo dài 5 năm
full-time (a)/fʊl/ /taɪm/Toàn thời gian
inner-city (a)/,inə’siti/Ở nội thành (ở trong một thành phố)
life-changing (a)/laɪf/ /tʃeɪndʒd/Thay đổi cuộc đời
long-distance (a)/lɔːŋ/ /ˈdɪstəns/xa
long-fingered (a)/lɔːŋ/ /ˈfɪŋɡəd/Ngón tay dài
long-term (a)/lɔːŋ/ /tɜːrm/Dài hạn, lâu dài
low-fiber (a)/loʊ/ /ˈfaɪbər/Ít chất xơ
man-made (a)/mæn/ /meɪd/Nhân tạo
mixed-use (a)/mɪkst/ /juːs/Có nhiều mục đích, có mục đích hỗn hợp
night-time (a)/nait/ /taim/Vào buổi đêm
short-sighted (a)/ʃɔːrt/ /ˈsaɪtɪd/Bị cận
so-called (a)/soʊ/ /kɔːld/Cái gọi là
three-hour (a)/θriː/ /ˈaʊər/Kéo dài 3 tiếng đồng hồ
twentieth-century (a)/ˈtwentiəθ/ /ˈsentʃəri/Ở thế kỷ 20
two-meter-deep (a)/tuː/ /ˈmiːtər/ /diːp/Sâu 2 mét
well-known (a)/wel/ /noʊn/Nổi tiếng
well-preserved (a)/wel//prɪˈzɜːvd/Được bảo tồn tốt

Nếu các bạn muốn IZONE tổng hợp thêm các tính từ ghép từ các cuốn IELTS Cambridge khác thì hãy comment ở phần bình luận phía dưới nhé!

Tính từ ghép
Tính từ ghép được ứng dụng trong cả văn viết và giao tiếp.

Một số tính từ ghép không được tạo theo quy tắc

Dưới đây là một số tính từ ghép không được tạo theo các cách mà IZONE đã đưa ra ở bên trên:

TừPhát âmĐịnh nghĩa
day-by-day (a)/deɪ/ /baɪ/ /deɪ/Mỗi ngày
state-of-the-art (a)/steɪt/ /ʌv/ /ði/ /ɑrt/ Hiện đại
worn-off (a)/wɔrn/ /ɔf/ Kiệt sức
so-so (a)/ˈsoʊ/ /soʊ/Cũng bình thường
well-off (a)/wɛl/ /ɔf/Khá giả
touch-and-go (a)/tʌʧ/ /ænd/ /goʊ/Không chắc chắn rằng một điều gì tệ sẽ xảy ra
Hit-and-miss (a)/hɪt/ /ænd/ /mɪs/Được chăng hay chớ

Cách sử dụng compound adjective

Trong bài Những thành phần cơ bản của câu nói và 4 từ loại cơ bản, có lẽ các bạn đều đã nắm rõ được tính từ là một trong 4 loại từ cơ bản trong tiếng Anh, và tác dụng của nó là bổ nghĩa cho một danh từ/ đại từ có trong câu.

Tính từ ghép cũng có chức năng tương tự như vậy, nó có thể được sử dụng để bổ nghĩa cho một danh từ hoặc đại từ.

tính từ ghép
Compound adjectives được sử dụng với chức năng như tính từ thông thường.

Ví dụ:

  • Nam has a three-storey house (Nam có một căn nhà 3 tầng)
  • Tuan gets carsick easily, so he hardly ever reads books in a car.
    (Tuân dễ bị say xe, vì thế anh ấy chả mấy khi đọc sách trong xe).

Ứng dụng tính từ ghép trong IELTS Writing

Bên cạnh sử dụng các câu trúc ngữ pháp nâng cao, bạn có thể rút ngắn mệnh đề quan hệ thay thế bằng tính từ ghép. Cách làm này sẽ giúp bài viết trở nên súc tích, cô đọng, ghi điểm ngữ pháp, từ vựng hơn.

compound adjectives
Sử dụng tính từ ghép trong IELTS Writing giúp bài viết trở nên súc tích, ghi điểm về từ vựng, ngữ pháp.

Dưới đây là tổng hợp 25 tính từ ghép có thể ứng dụng trong IELTS Writing Task 2 giúp bài viết trở nên ấn tượng:

STTTính từ ghépÝ nghĩa
1Narrow-mindedhẹp hòi
2High-spiritedcực kỳ vui sướng
3Old-fashionedlỗi thời
4Tip-tophoàn hảo
5Absent-mindedđãng trí
6Strong-willedý chí mạnh mẽ
7Quick-wittednhanh nhạy
8Middle-agedtuổi trung niên
9Kind-heartedtốt bụng
10Well-behavedcư xử tốt
11Well-educatedcó giáo dục
12Densely-populatedđông đúc
13Widely-recognizednổi tiếng
14Highly-respectedđược kính trọng
15Brightly-litsáng sủa
16Deeply-rootedlâu đời
17Well-paidtrả lương cao
18Freshly-mademới được làm
19Fat-freekhông béo
20Life-changingthay đổi cuộc đời
21Eye-poppinggây bất ngờ
22Record-breakingphá kỷ lục
23Child-proofngăn ngừa trẻ em
24Low-caloriehàm lượng calorie thấp
25Low-budgetkinh phí thấp

Tìm hiểu thêm: Bộ Từ Vựng Writing Task 2 Đầy Đủ Nhất Kèm Các Cấu Trúc “Ăn Điểm”

Sự khác biệt tính từ ghép và danh từ ghép

Tính từ ghép và danh từ ghép có sự tương đồng về hình thức nhưng cách sử dụng giữa 2 loại từ này có sự khác biệt:

Đặc điểmTính từ ghép (Compound Adjectives)Danh từ ghép (Compound Nouns)
Định nghĩaLà sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ tạo nên một tính từ mới, dùng để mô tả chi tiết về đối tượng.Là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ tạo nên một danh từ mới, chỉ một sự vật, sự việc, hay hiện tượng.
Chức năng trong câuMiêu tả hoặc bổ sung thông tin cho danh từ hoặc đại từ.Đóng vai trò làm danh từ, có thể là chủ ngữ, tân ngữ, hoặc bổ ngữ trong câu.
Cách sử dụngĐặt trước danh từ để mô tả, có thể sử dụng dấu gạch nối để nối các từ.Dùng như một danh từ bình thường, có thể có hoặc không có dấu gạch nối giữa các từ.
Mục đíchNhấn mạnh hoặc làm rõ tính chất, đặc điểm của đối tượng được mô tả.Định danh và đại diện cho một khái niệm, sự vật, sự kiện cụ thể.
Ví dụwell-known (nổi tiếng), high-speed (tốc độ cao), long-lasting (bền lâu)toothpaste (kem đánh răng), basketball (bóng rổ), greenhouse (nhà kính)

Bài tập vận dụng

Bài Tập 1: Ghép các từ ở cột A với cột B để tạo thành 5 tính từ ghép:

AB
mindedhigh
heartedmiddle
spiritedshort
hairedkind
agednarrow

Bài Tập 2: Chọn tính từ ghép đúng

  1. He is well-known for his skills in negotiations (quick-witted/quick-witting).
  2. The recipe calls for bread, not stale (freshly-made/freshly-making).
  3. She has a very outlook on life (old-fashioned/old-fashioning).
  4. This job requires a individual who can handle multiple tasks (strong-willed/strong-willing).
  5. The city is known for its nightlife (brightly-lit/brightly-lighting).

Bài Tập 3: Chọn tính từ ghép phù hợp ở bảng dưới đây cho mỗi câu văn trong IELTS Writing Task 2 sau:

tip-topeye-popping fat-free  well-paid   record-breaking
  1. products are popular among those looking to maintain a healthier lifestyle, though they are not always the tastiest options.
  2. The latest smartphone release features an display that sets new standards in the technology market.
  3. The athlete’s performance at the world championships has made her a national hero.
  4. jobs are not only sought after for financial benefits but also tend to offer better job satisfaction.
  5. Keeping public facilities in condition should be a priority for governments aiming to boost tourism.

Bài tập 1:

  1. narrow-minded
  2. kind-hearted
  3. high-spirited
  4. short-haired
  5. middle-aged

Bài tập 2:

  1. quick-witted
  2. freshly-made
  3. old-fashioned
  4. strong-willed
  5. brightly-lit

Bài tập 3:

  1. fat-free
  2. eye-popping
  3. record-breaking
  4. well-paid
  5. tip-top

Trên đây là toàn bộ kiến thức liên quan đến compound adjective là gìIZONE hy vọng, thông qua bài viết này, các bạn đã hiểu rõ hơn về tính từ ghép là gì, cũng như cách sử dụng tính từ ghép như nào. Nếu như các bạn có thắc mắc về phần kiến thức nào của tính từ ghép thì hãy comment ở bên dưới nhé! Chúc các bạn học tốt.

GV IZONE: Nguyễn Đức Anh