This lesson is concerned with how to write an informal email. (Bài học này là về làm thế nào để viết một email thân mật.)
His job is something concerned with both linguistics and computer science. (Công việc của anh ấy là gì đó liên quan đến cả ngôn ngữ học và khoa học máy tính.)
Concerned đi với giới từ gì?
Concerned đi được với nhiều giới từ bao gồm about, over, at, for, by, with và in.
Concerned about/over/at
Concerned about/over/at something: Lo lắng, quan ngại về ai/ cái gì
Ví dụ:
The citizens are deeply concerned about the gloomy economic outlook. (Người dân đang vô cùng lo lắng về triển vọng kinh tế ảm đạm.)
The employees are concerned over the company’s plan to lay off 25% of its workforce. (Nhân viên đang lo lắng về kế hoạch cắt giảm 25% nhân sự của công ty.)
The teacher is concerned at the student’s lack of progress. (Giáo viên lo lắng về sự thiếu tiến bộ của bạn học sinh.)
Concerned for
Concerned for something/somebody: Quan tâm, lo lắng cho ai/ cái gì
Ví dụ: We are concerned for the future of the company. (Chúng tôi đều lo cho tương lai của công ty.)
Concerned by
Concerned by something: Bị làm phiền lòng, bị khiến cho lo lắng bởi ….
Ví dụ: Jane’s parents are very concerned by her mood swings. (Vấn đề tâm trạng thất thường của Jane khiến bố mẹ cô bé rất phiền lòng.)
Concerned with
Concerned with something: Hứng thú, quan tâm đến cái gì /có liên quan đến, có nội dung chính về cái gì
Ví dụ:
His speech is concerned with climate change. (Bài phát biểu của ông ấy có nội dung chính về biến đổi khí hậu.)
The scientists are concerned with understanding the impact of climate change on agriculture. (Các nhà khoa học đang quan tâm đến việc hiểu được về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với nông nghiệp.)
Concerned in
Concerned with something: Có liên quan, có dính líu đến, có một phần trách nhiệm
Ví dụ: So far, there has been no evidence indicating that he was concerned in the incident. (Cho đến nay, vẫn chưa có bằng chứng nào chỉ ra ràng anh ta có liên quan đến vụ việc.)
Phân biệt concerned about/ over/ at/ for/ by/ with/in
Bên trên, IZONE đã giúp các bạn trả lời câu hỏi concerned đi với giới từ nào. Thực chất, mỗi cụm collocation lại tương đương với một nét nghĩa của concerned đã nêu ở trên. Concerned kết hợp với giới từ này khi mang nghĩa này, kết hợp với giới từ khác khi mang nghĩa khác.
Cụm collocation
Nét nghĩa của concerned
concerned about/ over/ at
concerned nghĩa là “lo lắng, quan ngại”
concerned for
concerned by
concerned in
concerned nghĩa là ‘’có liên quan, có dính líu đến, có một phần trách nhiệm trong sự việc gì‘’.
Lưu ý: Collocation “concerned in” không được sử dụng quá phổ biến. Thay vì dùng “concerned in”, chúng ta hay sử dụng “involved in” để thay thế.
concerned with
concerned nghĩa là “có hứng thú, quan tâm/ liên quan đến, có nội dung chính là về cái gì”
Ta thấy rằng, khi mang nghĩa “lo lắng, quan ngại”, concerned có thể đi với tận 5 giới từ about/ over/ for/ by. Vậy 5 cách kết hợp này khác nhau như thế nào?
Concerned about/ over/ at something đều là lo lắng, quan ngại về điều gì. Tuy nhiên, concerned about là cụm từ được sử dụng phổ biến nhất. Đặc biệt, concerned about có thể đi kèm với somebody (concerned about somebody).
Concerned for somebody/something là quan tâm, lo lắng cho ai/ cái gì. Nếu cụm từ concerned aboutsomebody/something phía trên chỉ đơn thuần diễn tả sự lo lắng, mối quan ngại về ảnh hưởng, tác động xấu cho ai/cái gì; thì cụm từ concerned for somebody/something diễn tả sự lo lắng có bao chứa cả sự cảm thông, quan tâm đến “somebody, something” được nhắc đến.
Ví dụ:
Chúng ta có thể nói:
I am very concerned aboutthe impact of climate change on agriculture. (Tôi rất quan ngại về ảnh hưởng của biến đổi ngữ pháp lên nông nghiệp.)
Tuy nhiên, chúng ta sẽ không nói:
I am very concerned forthe impact of climate change on agriculture.
Đơn giản vì chúng ta không yêu thương, cảm thông với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu lên nông nghiệp.
Concerned by something là bị làm phiền lòng, bị khiến cho lo lắng bởi cái gì. Khi dùng cụm collocation này, người nói muốn nhấn mạnh “something” ở đây chính là đối tượng trực tiếp gây ra sự lo lắng, quan ngại.
Như vậy, trong bài viết này, IZONE đã giúp các bạn tìm hiểu cụ thể về ý nghĩa, cách sử dụng từ concerned. Nếu các bạn muốn biết thêm nhiều kiến thức bổ ích khác, hãy đón đọc những bài viết khác đến từ IZONE nhé.