Tổng hợp kiến thức về Danh từ số ít và Danh từ số nhiều: Lý thuyết và bài tập thực hành
Nằm trong chuyên đề ngữ pháp về danh từ, danh từ số ít và danh từ số nhiều là nội dung cơ bản bạn cần phải nắm rõ vì nó sẽ xuất hiện trong mọi bài kiểm tra, các cuộc hội thoại… Đây không phải nội dung khó nhưng trong bài thi, nhiều thí sinh vì viết sai dạng từ mà gây mất điểm một cách đáng tiếc. Vậy ngay trong bài viết dưới đây, bạn hãy cùng IZONE tìm hiểu về danh từ số ít số nhiều trong Tiếng Anh nhé!
Key takeaways |
|
Tổng quan về danh từ số ít và danh từ số nhiều
Danh từ trong Tiếng Anh có thể được chia thành danh từ số ít và danh từ số nhiều, hiểu rõ về sự khác biệt của 2 loại này giúp bạn sử dụng chính xác hơn.
Danh từ số ít là gì?
“Danh từ số ít” hay “Singular Nouns” là các danh từ dùng để biểu hiện một sự vật, hiện tượng, con người, sự việc, hoặc các danh từ không đếm được.
Danh từ số ít thường không có “s/es” ở cuối từ nhưng ở một số trường hợp, từ có “s/es” ở cuối vẫn là danh từ số ít vì đó là những danh từ không đếm được. Chính vì vậy, bạn không nên chỉ dựa vào đuôi “s/es” để phân biệt danh từ số ít và danh từ số nhiều.
Ví dụ: news (tin tức), economics (kinh tế học)…
Danh từ số ít có thể là những từ:
-
Common Nouns (Danh từ chung, khái quát): cat (mèo), park (công viên), singer (ca sĩ), car (cái xe), tree (cái cây), backyard (sân sau), singer (ca sĩ)…
-
Proper Nouns (Danh từ riêng): Vietnam (Việt Nam), God (Chúa)…
-
Concrete Nouns (Danh từ cụ thể): apple (quả táo), pen (cây bút)…
-
Abstract Nouns (Danh từ trừu tượng): confession (lời thổ lộ), unemployment (thất nghiệp), war (chiến tranh)…
-
Countable Nouns (Danh từ đếm được): bottle (bình nước), phone (điện thoại)…
-
Uncountable Nouns (Danh từ không đếm được): physics (môn vật lý), water (nước), air (không khí)…
Danh từ số nhiều là gì?
Danh từ số nhiều hay Plural Nouns là các danh từ để chỉ sự vật, hiện tượng, con người đếm được có số lượng từ 2 đối tượng trở nên. Danh từ số nhiều thường được thêm “s/es” ở cuối từ.
Danh từ số nhiều trong Tiếng Anh gồm có 2 dạng danh từ có quy tắc và danh từ bất quy tắc:
-
Danh từ có quy tắc: khi chuyển sang dạng số nhiều, tuân thủ theo nguyên tắc thêm s/es vào sau danh từ như thông thường.
-
Danh từ bất quy tắc: khi chuyển sang dạng số nhiều danh từ có sự biến đối và không tuân thủ theo quy tắc thêm s/es.
Quy tắc chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiều
Đối với danh từ có quy tắc
Đa số các danh từ là danh từ có quy tắc, bạn hãy ghi nhớ 8 quy tắc sau để chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiều:
STT | Cách chuyển đổi | Ví dụ | ||
1 | Danh từ số ít + s = danh từ số nhiều |
Cup (cái cốc) → Cups (những cái cốc)
Door (cánh cửa) → Doors (những cánh cửa) |
||
2 | Danh từ số ít tận cùng là -s, -ss, -sh, -ch, -x, -z + es = danh từ số nhiều |
Glass (chiếc kính)→ glasses (những chiếc kính)
Fox (con cáo) → Foxes (những con cáo) |
||
3 |
Danh từ số ít có đuôi là -y → đổi thành -i và thêm -es
|
Family (gia đình) → families (những gia đình)
party (bữa tiệc) → parties (những bữa tiệc) |
||
4 | Danh từ có phụ âm đuôi là -o + -e hoặc -es = danh từ số nhiều |
buffalo (con trâu) → buffaloes (những con trâu)
photo (bức ảnh) → photos (những bức ảnh) |
||
5 | Danh từ số ít tận cùng là -f, -fe hoặc -ff thì lược bỏ và thay bằng -ves |
Dwarf (chú lùn) → Dwarves (những chú lùn)
|
||
6 | Danh từ số ít tận cùng là -us thì đổi thành -i |
cactus (cây xương rồng) → cacti (những cây xương rồng)
|
||
7 | Danh từ số ít tận cùng là -is thì đổi thành -es | 8 | Danh từ số ít tận cùng là -um thì đổi thành -a |
bacterium (vi khuẩn) → bacteria (những con vi khuẩn)
|
9 | Danh từ số ít tận cùng là -ix hoặc -ex thì đổi thành -ices |
vortex (cuốn xoáy) → vortices (những cuốn xoáy)
|
Đối với danh từ bất quy tắc
Đối với những danh từ bất quy tắc (các danh từ số nhiều đặc biệt), các danh từ này sẽ có sự biến đối không theo nguyên tắc nào, bạn cần nắm lòng và học thuộc những từ này.
Singular Nouns | Plural Nouns | Meaning |
Danh từ có dạng số nhiều hoàn toàn khác | ||
Tooth /tuːθ/ | Teeth/tiːθ/ | Răng |
Foot /fʊt/ | Feet /fiːt/ |
Bàn chân/ những bàn chân
|
Man /mæn/ | Men /men/ |
Đàn ông/ những người đàn ông
|
Woman /ˈwʊmən/ | Women /ˈwɪmɪn/ |
Phụ nữ/ những phụ nữ
|
Child /tʃaɪld/ | Children /ˈtʃɪldrən/ |
Đứa trẻ/ những đứa trẻ
|
Person /ˈpɜːrsn/ | People /ˈpiːpl/ |
Người, những người
|
Goose /ɡuːs/ | Geese /ɡiːs/ |
Con ngỗng, những con ngỗng
|
Mouse /maʊs/ | Mice /maɪs/ |
Con chuột/ những con chuột
|
Louse /laʊs/ | Lice /laɪs/ |
Con rận/ những con rận
|
Ox /ɑːks/ | Oxen/ˈɑːksn/ |
Con bò đực/ những con bò đực
|
Danh từ khi chuyển sang dạng số nhiều vẫn giữ nguyên | ||
Deer /dɪə(r)/ /dɪr/ | Deer /dɪə(r)/ /dɪr/ |
(Những) con nai, những con nai
|
Fish /fɪʃ/ | Fish /fɪʃ/ |
(Những) con cá, những con cá
|
Means /miːnz/ | Means /miːnz/ |
(Những) phương tiện, cách thức
|
Offspring /ˈɔːfsprɪŋ/ /ˈɒfsprɪŋ/ | Offspring /ˈɔːfsprɪŋ/ /ˈɒfsprɪŋ/ |
(Những) con ruột, con đẻ
|
Series [‘siəri:z] | Series [‘siəri:z] |
(Những) loạt, dãy, chuỗi, đợt
|
Sheep [∫i:p] | Sheep [∫i:p] |
(Những) con cừu
|
Shrimp [∫rimp] | Shrimp [∫rimp] |
(Những) con tôm
|
Species [‘spi:∫i:z] | Species [‘spi:∫i:z] |
(Những) loài, kiểu, hạng
|
Danh từ khi chuyển sang số nhiều có sự biến đổi ở hậu tố | ||
Criterion [krai’tiəriən] | Criteria /kraɪˈtɪəriə/ |
(Những) tiêu chí, tiêu chuẩn
|
Bacterium /bækˈtɪriəm/ | Bacteria /bækˈtɪriə/ |
(Những) vi khuẩn
|
Curriculum /kəˈrɪkjələm/ | Curriculums/ Curricula /kəˈrɪkjələ/ |
(Những) chương trình giảng dạy
|
Datum /ˈdeɪtəm/ | Data /ˈdeɪtə/ |
(Những) dữ liệu
|
Medium /ˈmiːdiəm/ | Media /ˈmiːdiə/ |
(Các) kênh truyền thông
|
Memorandum /ˌmeməˈrændəm/ | Memoranda /ˌmeməˈrændə/ |
(Những) bản ghi nhớ, thư
|
Analysis /əˈnæləsɪs/ | Analyses /əˈnæləsiːz/ |
(Những) sự/ bản phân tích
|
Basis /ˈbeɪsɪs/ | Bases /ˈbeɪsiːz/ |
(Những) nền tảng, cơ sở
|
Crisis /ˈkraɪsɪs/ | Crises /ˈkraɪsiːz/ |
(Những) cơn khủng hoảng
|
Hypothesis /haɪˈpɑːθəsɪs/ | Hypotheses /haɪˈpɑːθəsiːz/ |
(Những) giả thuyết
|
Với nhiều từ và nhiều nguyên tắc như vậy, cách tốt nhất để ghi nhớ là thường xuyên làm bài tập thực hành để ghi nhớ kiến thức.
Cách phát âm đuôi s/es của danh từ số nhiều
Trong Tiếng Anh, có 3 cách phát âm đuôi s/es mà bạn cần nắm được bao gồm /s/, /iz/, /z/. Để nắm được chi tiết quy tắc, mẹo ghi nhớ hiệu quả cách phát âm đuôi s/es của danh từ số nhiều trong Tiếng Anh, bạn tham khảo bài viết sau của IZONE: Cách Phát Âm S, Es Chuẩn Trong Tiếng Anh + Bài Tập Thực Hành
Bài tập về danh từ số ít và số nhiều
Bài tập 1: Điền dạng danh từ số ít hoặc số nhiều vào chỗ trống cho phù hợp:
-
I saw many in the lake. (fish)
-
The on the roof is leaking. (pipe)
-
My sister has two . (child)
-
A crossed the road in front of the car. (deer)
-
The teacher praised the students for their excellent . (work/works)
-
Three were spotted in the sky. (bird/birds)
-
My brother has three . (dog/dogs)
-
Each in the box is wrapped in colorful paper. (gift/gifts)
Bài tập 2: Điền dạng danh từ số nhiều của các danh từ số ít sau:
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều |
desk | _______________ |
bike | _______________ |
watch | _______________ |
cake | _______________ |
life | _______________ |
family | _______________ |
city | _______________ |
man | _______________ |
child | _______________ |
shelf | _______________ |
mouth | _______________ |
sheep | _______________ |
bus | _______________ |
day | _______________ |
fish | _______________ |
ox | _______________ |
potato | _______________ |
deer | _______________ |
chief | _______________ |
photo | _______________ |
Thông qua bài viết trên, IZONE đã tổng hợp những kiến thức quan trọng cần biết về Danh từ số ít và Danh từ số nhiều Tiếng Anh. Để nắm vững những kiến thức đã được chia sẻ ở trên, bạn đừng quên làm bài tập về danh từ số ít và số nhiều kèm theo nhé! Ngoài ra, với chuyên mục Grammar, IZONE cũng cung cấp đến bạn những kiến thức ngữ pháp vô cùng thú vị và bổ ích khác.