Tổng hợp ĐẦY ĐỦ 360 động từ bất quy tắc thường gặp phải NHỚ
Động từ bất quy tắc là phần kiến thức cực kì quan trọng trong tiếng Anh mà không người học nào có thể bỏ qua khi học ngôn ngữ này. Vậy động từ bất quy tắc là gì và có bao nhiêu động từ bất quy tắc? Hãy cùng IZONE tìm hiểu “tất tần tật” về động từ bất quy tắc qua bài viết dưới đây nhé.
Động từ bất quy tắc là gì?
Động từ bất quy tắc (irregular verbs) là những động từ không tuân theo quy tắc khi chia ở thì quá khứ đơn và quá khứ phân từ.
Thông thường, động từ ở dạng quá khứ và quá khứ phân từ chỉ cần thêm đuôi “ed”. Tuy nhiên, động từ bất quy tắc lại có những cách chia từ riêng, áp dụng với cả dạng quá khứ và quá khứ phân từ.
Trong ngữ pháp tiếng Anh hiện đại, động từ bất quy tắc được xem là một trong những nội dung học khó nhằn nhất bởi chúng không hề có công thức để người dùng dựa vào để học. Cách duy nhất để nhớ được những động từ bất quy tắc này là học thuộc từng dạng bất quy tắc của động từ ở dạng quá khứ và quá khứ phân từ.
- Ví dụ:
Nguyên thể | Quá khứ đơn | Quá khứ phân từ | Nghĩa | |
Động từ có quy tắc | play | played | played | chơi |
Động từ bất quy tắc | go | went | gone | đi |
Xem thêm: Ngữ Pháp Sơ Cấp – Unit 19: REGULAR AND IRREGULAR VERBS (ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC VÀ ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC)
Bảng động từ bất quy tắc
Tiếng Anh có hơn 600 động từ bất quy tắc, tuy nhiên, chúng ta chỉ cần nhớ 360 động từ bất quy tắc phổ biến và thông dụng nhất là đã có thể sử dụng được ngôn ngữ này một cách tự tin và thành thạo. Dưới đây là bảng 360 động từ bất quy tắc:
Cách học bảng động từ bất quy tắc
Như đã được đề cập, cách duy nhất để nhớ được động từ bất quy tắc là thông qua việc luyện tập và sử dụng chúng thường xuyên. Vậy có cách nào khiến việc học thuộc những động từ này trở nên thú vị và dễ vào đầu hơn không nhỉ? Hãy tham khảo một số gợi ý dưới đây của IZONE để có thể học bảng động từ bất quy tắc dễ dàng hơn nhé.
1. Học động từ bất quy tắc bằng cách nhóm các động từ có đặc điểm chung
Để nhóm các động từ bất quy tắc, bạn có thể tham khảo cách chia sau của IZONE:
Hiện tại (V1) | Quá khứ (V2) | Phân từ (V3) | Nghĩa |
Động từ có V1 (hiện tại) giống hệt V3 (quá khứ phân từ) | |||
become | became | become | trở thành |
come | came | come | đến |
run | ran | run | chạy |
Động từ có V2 (quá khứ) giống hệt V3 (quá khứ phân từ) | |||
bring | brought | brought | đem đến |
pay | paid | paid | trả |
teach | taught | taught | dạy học |
Động từ V1 (hiện tại), V2 (quá khứ) và V3 (quá khứ phân từ) giống nhau | |||
cost | cost | cost | Có giá bao nhiêu |
cut | cut | cut | cắt |
hit | hit | hit | đánh, đập |
hurt | hurt | hurt | làm đau |
2. Học động từ bất quy tắc thông qua việc làm bài tập
Đây là một trong những cách học động từ bất quy tắc phổ biến nhất. Bạn cần chăm chỉ làm bài để hiểu được cách dùng từ, từ đó ghi nhớ được những từ vựng này.
3. Học động từ bất quy tắc qua các ứng dụng trên máy tính, điện thoại
Nếu bạn thấy không còn hứng thú với việc làm các bài tập trên giấy thông thường, hãy thử học động từ bất quy tắc qua các ứng dụng trên điện thoại nhé. Chỉ cần vào CH Play (đối với hệ điều hành Android) hoặc App Store (đối với hệ điều hành IOS), gõ dòng chữ “Irregular Verb Exercise” là bạn có thể tìm được rất nhiều ứng dụng thú vị và bắt mắt để hỗ trợ việc học của mình rồi.
4. Học động từ bất quy tắc thông qua bài hát
Âm nhạc giúp con người thấy sảng khoái và dễ chịu, chính vì vậy, lựa chọn học động từ bất quy tắc thông qua bài hát là một lựa chọn hợp lí. Cách thực hiện rất đơn giản, bạn chỉ cần lên Youtube và gõ dòng chữ “Irregular Verbs Song” – bạn sẽ thấy vô vàn những bài hát với đủ loại phong cách khác nhau cho bạn lựa chọn.
Học động từ bất quy tắc qua bài hát vui vẻ với hoạt họa gần gũi, dễ thương như SING Irregular Verbs | ENGLISH FOR CHILDREN
Học động từ bất quy tắc qua bài Rap của thầy giáo nước ngoài: Learn English ESL Irregular Verbs Grammar Rap Song
Xem thêm: Phát Âm Ed ĐÚNG CÁCH – Quy Tắc, Mẹo Và Bài Luyện Tập
Bài tập
Đề bài: Chia động từ trong ngoặc
1. Mai (study) hard for the exam and passed with flying colors.
2. Ben never (eat) pizza before.
3. Anna (drive) her car to the beach yesterday.
4. We (see) that movie before it was released in theaters.
5. She (meet) her childhood friend unexpectedly while shopping downtown.
6. The wind (blow) the leaves off the trees.
7. Mary (read) that book several times.
8. They (know) each other for 6 years since high school.
Điểm số của bạn là % - đúng / câu