Effect đi với giới từ gì? - Giải đáp chi tiết, đầy đủ, chính xác nhất

Effect đi với giới từ gì? – Giải đáp chi tiết, đầy đủ, chính xác nhất

Hôm nay, IZONE sẽ cùng các bạn tìm hiểu về từ effect. IZONE sẽ giải đáp giúp các bạn một số câu hỏi như: Effect là gì? Effect đi với giới từ gì? Effect đồng nghĩa và trái nghĩa với từ nào?

Effect là gì?

Trước hết, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về ý nghĩa của effect (/ɪˈfekt/).

Theo từ điển Oxford, effect có vừa có thể là một danh từ, vừa có thể là một động từ

Effect là gì? Effect đi với giới từ gì?

Effect là một danh từ

Khi là một danh từ, effect có thể có các nét nghĩa như sau. 

Effect (n) 

1. Kết quả, ảnh hưởng, tác động (một thay đổi do ai đó / cái gì đó gây ra, tạo ra cho một người khác, vật khác)

causes and effects (nguyên nhân và kết quả)

  • The documentary shows the harmful effects of plastic pollution on marine life. (Bộ phim tài liệu cho thấy tác động có hại của ô nhiễm nhựa đối với sinh vật biển.)
  • The teacher’s words had a profound effect on the students, inspiring them to pursue their dreams. (Những lời nói của cô giáo đã có ảnh hưởng sâu sắc tới các bạn học sinh, truyền cảm hứng cho các em theo đuổi ước mơ của mình.)

2. Hiệu lực (của văn bản pháp lý, kế hoạch, luật lệ,…)

  • The new law had an immediate effect, leading to stricter penalties for traffic violations. (Luật mới có hiệu lực ngay lập tức, dẫn đến các hình phạt nghiêm khắc hơn đối với các vi phạm giao thông.)

3. Ấn tượng (của một quyển sách, diễn giả, bức tranh,… đem lại cho người xem)

  • The artist used vibrant colors and bold brushstrokes to create a dramatic visual effect. (Họa sĩ đã sử dụng những màu sắc rực và nét cọ đậm để tạo ra ấn tượng mạnh mẽ về mặt thị giác.)

4. Kỹ thuật, hiệu ứng, kỹ xảo (ánh sáng, âm thanh, thị giác,…)

  • The film director employed cutting-edge visual effects to create realistic explosions and intense action sequences. (Đạo diễn phim đã sử dụng các hiệu ứng hình ảnh tiên tiến để tạo ra các vụ nổ chân thực và các phân cảnh hành động căng thẳng.)

5. Của cải, tài sản (với nét nghĩa này, effect luôn luôn ở dạng số nhiều effects)

  • The insurance policy covers all baggage and personal effects. (Chính sách bảo hiểm bao gồm tất cả hành lý và tài sản cá nhân.)

Effect là một động từ

Effect (v): làm cho cái gì xảy ta, thực hiện cái gì.

Ví dụ:

  • The salary increase is hoped to effect a boost in employee morale. (Việc tăng lương được hy vọng sẽ tạo ra sự nâng cao tinh thần nhân viên.)
  • This drug can sometimes effect miraculous cures. (Loại thuốc này đôi khi có thể có tác dụng chữa bệnh thần kỳ.)

Phân biệt effect và affect

Effect và Affect là một cặp từ dễ gây nhầm lẫn. Các bạn cần chú ý để tránh dùng sai nhé. 

Effect, Affect đều có nghĩa là tác động; tuy nhiên ta phải chú ý đến từ loại của chúng. Effect là danh từ tác động, ảnh hưởng, còn affect là động từ tác động, ảnh hưởng. Ta có ví dụ trong bảng sau:

Effect (n) tác động, ảnh hưởng Affect (v) tác động, ảnh hưởng
Inflation is exerting a severe effect on the economy. (Lạm phát đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế.)

Inflation is severely affecting the economy. (Lạm phát đang ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế.) 

Ngoài nhầm lẫn về từ loại như nói trên, các bạn học sinh còn dễ bị nhầm lẫn theo một kiểu khác: Bởi, effect có thể cũng là một động từ; affect cũng là một động từ, vậy cách dùng của chúng khác nhau ở đâu? Hãy cùng quan sát thông tin ở bảng sau nhé:

Effect (v) làm cho cái gì xảy ra, thực hiện cái gì

Lưu ý: Với nét nghĩa này thì effect thường chỉ dùng trong bối cảnh trang trọng (văn bản luật, nghiên cứu y học,…)

Affect (v) ảnh hưởng, tác động đến ai

effect a change: tạo ra sự thay đổi

NOT affect a change

negatively affect the environment: tác động tiêu cực đến môi trường

NOT negatively effect the environment

Effect đi với giới từ gì? 

Effect đi với giới từ “on”, “of”, hoặc “upon” để chỉ mối quan hệ nguyên nhân – kết quả, cái gì ảnh hưởng/ gây tác động lên cái gì. Tuy nhiên, có một chút khác biệt trong ý nghĩa của hai cấu trúc này. Do đó, chúng ta cần phải chú ý để biết khi nào dùng on / upon, khi nào dùng of

Effect đi với giới từ gì

[Xem thêm]: Aware đi với giới từ gì? – Cách dùng và Bài luyện tập

Effect on / upon 

effect on / upon somebody / something: ảnh hưởng lên ai / cái gì

somebody / something ở đây chính là người / vật chịu ảnh hưởng, tác động

Ví dụ: 

  • Inflation is exerting a severe effect on the economy. (Lạm phát đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế.)
  • Lack of sleep has a negative effect on people’s ability to concentrate. (Thiếu ngủ gây ra ảnh hưởng tiêu cực đối với khả năng tập trung của con người.)

Effect of

effect of somebody / something: ảnh hưởng của ai / cái gì

somebody / something ở đây lại là người / vật gây ra ảnh hưởng, tác động

Ví dụ: 

  • He could really feel the effect of staying up late the night before. (Anh ta thực sự có thể cảm thấy ảnh hưởng của việc ngủ muộn vào đêm hôm trước.)

Ta có kết hợp sử dụng cả hai giới từ và có cấu trúc như sau: 

effect of A on B: ảnh hưởng của A lên B

Ví dụ: 

  • People are concerned about the effect of the conflict on food prices. (Mọi người đang lo lắng về ảnh hưởng của cuộc xung đột lên giá lương thực.)

effect of doing something: ảnh hưởng như thế nào

doing something có thể là cụm từ cụ thể hóa cho danh từ effect, chỉ ra ảnh hưởng đó là ảnh hưởng gì

Ví dụ: 

  • The teacher’s criticism had the effect of discouraging the boy completely. (Lời phê bình của cô giáo gây ra hậu quả là khiến cậu bé hoàn toàn nhụt chí.)

[Xem thêm]: Bored đi với giới từ gì? – 3 cụm từ thường gặp, ý nghĩa và cách dùng

Cấu trúc effect

Với từ effect, ta có rất nhiều cấu trúc hữu ích và thông dụng như sau:

STT Cấu trúc Nghĩa Ví dụ
1 to bring/ put something into effect

bắt đầu đưa vào sử dụng, đưa vào hoạt động cái gì /

làm cho cái gì bắt đầu có hiệu lực

The company plans to bring its new marketing strategy into effect next month.

(Công ty dự định áp dụng chiến lược marketing mới từ tháng sau.)

The law was finally put into effect after years of debate and discussion.

(Bộ luật cuối cùng đã được đưa vào sử dụng sau nhiều năm tranh và thảo luận.)

2 come into effect bắt đầu có hiệu lực, bắt đầu được áp dụng

The changes to the tax code are scheduled to come into effect at the beginning of the fiscal year.

(Những thay đổi về mã số thuế dự kiến sẽ bắt đầu có hiệu lực vào đầu năm tài chính.)

3 in effect

1. trong thực tế, trên thực tế

2. đang có hiệu lực, được áp dụng

1. The manager’s strict policies on timekeeping had, in effect, created a culture of punctuality among the employees.

(Các chính sách nghiêm ngặt của người quản lý về việc chấm công, trên thực tế, đã tạo ra văn hóa đúng giờ trong nhân viên.)

2. The government’s emergency measures are now in effect to combat the spread of the infectious disease.

(Các biện pháp khẩn cấp của chính phủ hiện đang có hiệu lực để chống lại sự lây lan của bệnh truyền nhiễm.)

4 take effect

1. bắt đầu có hiệu lực (luật pháp, văn bản)

2. bắt đầu có tác dụng (thuốc)

1. The new law takes effect from tomorrow.

(Luật mới bắt đầu có hiệu lực từ ngày mai)

2. The medicine took effect quickly and he fell asleep nearly immediately after lying in bed. 

(Thuốc phát huy tác dụng nhanh chóng, và vừa nằm trên giường anh đã chìm vào giấc ngủ gần như ngay lập tức.)

5 with immediate effect (có hiệu lực) ngay lập tức 

In response to safety concerns, the airline has banned the use of certain models of smartphones on its flights with immediate effect.

(Để đáp lại những quan ngại về an toàn, hãng hàng không đã cấm sử dụng một số mẫu điện thoại thông minh trên các chuyến bay của mình ngay lập tức)

  with effect from … (có hiệu lực) bắt đầu từ …

Due to a security breach, the company has decided to terminate the employee’s access to sensitive data with effect from next week.

(Do một vi phạm về vấn đề bảo mật, công ty đã quyết định chấm dứt quyền truy cập của nhân viên vào các dữ liệu nhạy cảm bắt đầu từ tuần sau.)

6 to no effect chẳng được ích gì (không đem lại kết quả như mong muốn)

She tried multiple remedies to cure her headache, but to no effect; the pain persisted.

(Cô ấy đã thử nhiều biện pháp để chữa chứng đau đầu của mình nhưng không có tác dụng; cơn đau vẫn kéo dài.)

7 for effect để gây ấn tượng, để tạo hiệu ứng

He only behaves like that for effect.

(Anh ta chỉ cư xử như vậy để tạo hiệu ứng (để gây ấn tượng với mọi người).)

[Xem thêm]: Discuss đi với giới từ gì? – Lý thuyết và Bài tập vận dụng

Các cụm từ thường gặp với effect

STT Cụm từ    Nghĩa
Adj + effect
1

decisive

dramatic

far-reaching

important

marked

powerful 

profound

pronounced

significant

strong 

effect ảnh hưởng mang tính quyết định, sâu sắc, mạnh mẽ, có ý nghĩa lớn
2

marginal

minimal

modest 

negligible

effect ảnh hưởng nhỏ, khiêm tốn
Verb + effect
3

bring about

exert

have 

produce

create

effect gây ra, tạo ra ảnh hưởng
4

experience

feel

suffer (from)

effect trải nghiệm, cảm nhận thấy, chịu đựng ảnh hưởng

Từ đồng nghĩa và trái nghĩa với effect

Chắc hẳn, khi làm bài thi viết, nhiều bạn cần những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với effect để tránh lặp từ. Dưới đây, IZONE sẽ cung cấp cho các bạn một vài những từ đồng, gần nghĩa và trái nghĩa với effect

Tuy nhiên, nên lưu ý rằng sẽ không có từ nào có sắc thái nghĩa hay cách dùng giống 100% với từ effect, do đó, chúng ta cần lưu ý khi sử dụng nhé.

[Xem thêm]: Popular Synonym IELTS: 100 từ đồng nghĩa hữu ích để cải thiện điểm IELTS

Từ đồng nghĩa với effect

STT Từ đồng nghĩa Phát âm Nghĩa Ví dụ
1 impact (n) /ˈɪmpækt/ tác động (ảnh hưởng to lớn, mạnh mẽ) The impact of the earthquake was devastating, leaving the city in ruins.(Tác động của trận động đất rất tàn khốc, khiến thành phố trở thành đống đổ nát.)
2 consequence (n)  US: /ˈkɒnsɪkwəns/UK: /ˈkɒnsɪkwəns/ hậu quả The consequence of his actions was losing his job and damaging his reputation.(Hậu quả của hành động của anh ta là anh ta bị mất việc và tổn hại đến danh tiếng của chính mình.)
3 result (n) /rɪˈzʌlt/ kết quả The result of the experiment confirmed the scientist’s hypothesis.(Kết quả của thí nghiệm đã xác nhận giả thuyết của nhà khoa học.)
4 influence (n) /ˈɪnfluəns/ ảnh hưởng (thường là đến mặt hành xử, suy nghĩ của người khác) She committed the crime under the influence of drugs.(Cô phạm tội dưới ảnh hưởng của ma túy.)
5 implication (n) /ˌɪmplɪˈkeɪʃn/ ảnh hưởng, kết quả kéo theo của một quyết định / hành động nào đó The economic implications of the decision are vast and will affect industries across the board.(Tác động kinh tế của quyết định này là rất lớn và sẽ ảnh hưởng đến các ngành công nghiệp trên diện rộng.)
6 ramification (n)(mang sắc thái tiêu cực, thường dùng trong tình huống sự việc nào đó để lại ảnh hưởng xấu) /ˌræmɪfɪˈkeɪʃn/ một trong những hậu quả bất ngờ và phức tạp theo sau một quyết định / hành động nào đó The road building program will pose grave ramifications to the local environment.(Dự án xây dựng đường sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với môi trường địa phương.)
7 repercussion (n)(mang sắc thái tiêu cực, thường dùng trong tình huống sự việc nào đó để lại ảnh hưởng xấu) /ˌriːpərˈkʌʃn/ Tác động trở lại, ảnh hưởng; hậu quả A fall in oil production would have severe repercussions for the global economy.(Sản lượng dầu giảm sẽ có tác động nghiêm trọng đến nền kinh tế toàn cầu.)

Từ trái nghĩa với effect

STT Từ trái nghĩa Phát âm Nghĩa  Ví dụ
1 cause (n) /kɔːz/ nguyên nhân The cause of the traffic jam was a car accident on the highway.(Nguyên nhân của tắc đường là một vụ tai nạn ô tô ở trên đường cao tốc.) 
2 source (n) /sɔː(r)s/ nguồn (gây ra vấn đề) The source of the water pollution was identified as a nearby industrial plant.(Nguồn gây ô nhiễm nước được xác định là một nhà máy công nghiệp gần đó.)
3 trigger (n) /ˈtrɪɡə(r)/ ngòi nổ, tác nhân gây ra sự việc The trigger for his allergies is usually pollen or dust.(Nguyên nhân gây dị ứng của anh ấy thường là phấn hoa hoặc bụi.)

Bài tập

 

Bài tập: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu cho trước. 

 


1. The new policy had a significant __________ on reducing traffic congestion in the city.

2. The effect __________ eating a balanced diet is improved overall health and a stronger immune system.

3. Only the company’s board of directors can __________ such a sweeping change.

4. Having a girlfriend does not __________ his performance at school.

5. The air pollution in the city had a detrimental effect __________ many residents’ health.

Điểm số của bạn là % – đúng / câu

Như vậy, qua bài viết này, IZONE hy vọng đã giúp các bạn nắm được những kiến thức quan trọng về từ effect và giải đáp được effect đi với giời từ gì. Để có thêm nhiều kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, các bạn hãy theo dõi các bài viết khác của IZONE nhé.