In order to là gì? – Lý thuyết và bài tập về cấu trúc in order to
Cấu trúc In order to là gì? Cấu trúc In order to được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh, nhằm diễn tả mục đích của một ai đó hoặc một điều gì đó. Trong bài viết này, hãy cùng IZONE tìm hiểu toàn bộ kiến thức về cấu trúc và cách dùng của In order to nhé.
In order to là gì?
Theo từ điển Cambridge, In order to là một liên từ phụ thuộc, mang nghĩa “để/để mà” – nhằm thể hiện mục đích của một ai đó hoặc một điều gì đó.
Liên từ In order to được sử dụng phổ biến trong Writing (Viết) hơn Speaking (Nói).
Cấu trúc In order to và cách dùng
Cấu trúc chung về In order to
Cấu trúc In order to đi với động từ nguyên thể, cụ thể như sau:
Dạng khẳng định | Subject + Verb + In order (for somebody) to + V-inf |
Dạng phủ định | Subject + Verb + In order (for somebody) not to + V-inf |
Cấu trúc In order to khi mục đích hướng tới đối tượng chủ ngữ
Dạng khẳng định | Subject + Verb + In order to + V-inf |
Dạng phủ định | Subject + Verb + In order not to + V-inf |
Ví dụ:
- He left early in order to catch the bus.
Anh ấy rời đi sớm để kịp bắt xe buýt → mục đích bắt xe buýt (to catch the bus) hướng đến đối tượng chủ ngữ anh ấy (He)
- She studied hard in order not to fail the exam.
Cô ấy học chăm chỉ để không trượt kì thi → mục đích không trượt kì thi (not to fail the exam) hướng đến đối tượng cô ấy (She)
Cấu trúc In order to khi mục đích hướng tới đối tượng khác chủ ngữ
Dạng khẳng định | Subject + Verb + In order for somebody to + V-inf |
Dạng phủ định | Subject + Verb + In order for somebody not to + V-inf |
Ví dụ:
- He wrote a letter in order for his friend to know how he felt.
Anh ta viết thư để bạn anh ấy biết anh ta cảm thấy như thế nào → mục đích hiểu cảm xúc của anh ta (to know how he felt) hướng đến đối tượng khác chủ ngữ He, mà hướng đến đối tượng bạn anh ta (his friend)
- She lied in order for her parents not to find out the truth.
Cô ấy nói dối để bố mẹ cô ấy không tìm ra được sự thật → mục đích không tìm ra sự thật (not to find out the truth) hướng đến đối tượng khác chủ ngữ She, mà hướng đến đối tượng bố mẹ cô ấy (her parents)
Lưu ý khi sử dụng In order to
Sử dụng In order to để nối hai câu có cùng chủ ngữ
Cấu trúc In order to được sử dụng để nối hai câu có cùng chủ ngữ. → Khi chủ ngữ của mệnh đề chính và mệnh đề chỉ mục đích khác nhau ta không được dùng cụm từ chỉ mục đích.
Ví dụ: She woke up early. She didn’t want to miss the bus.
→ She woke up early in order not to miss the bus.
Cô ấy dậy sớm để không bị trễ chuyến xe buýt → Cả hai câu đều có cùng chủ ngữ cô ấy (She)
Sử dụng In order to để nối hai câu có chứa động từ chỉ mục đích/ước muốn
Khi sử dụng cấu trúc In order to để nối hai câu có chứa động từ chỉ mục đích/ước muốn (các động từ như: like, want, hope, expect,…) → Cần bỏ những động từ chỉ mục đích/ước muốn này đi và giữ lại những động từ đứng sau nó.
Ví dụ: I will study hard. I want to pass the exam.
→ I will study hard in order to pass the exam.
Tôi sẽ học chăm để vượt qua bài kiểm tra → Để nối hai câu này sử dụng cấu trúc In order to, cần bỏ động từ want và giữ lại động từ pass
Xem thêm: Ngữ pháp sơ cấp – Unit 28: TO ….. (I WANT TO DO) AND -ING (I ENJOY DOING)
Các cấu trúc tương đương với In order to
Cấu trúc To + V
Dạng khẳng định | Subject + Verb + To + V-inf |
Dạng phủ định | Subject + Verb + Not to + V-inf |
Ví dụ:
- She will travel to Hanoi to meet her parents. (Cô ấy sẽ đến Hà Nội để gặp bố mẹ của cô ấy)
- They needed a map not to get lost. (Họ cần một cái bản đồ để không bị đi lạc)
Lưu ý: “In order to + V” và “To + V” đều chỉ mục đích, ý định của hành động. Tuy nhiên, “In order to + V” sẽ được dùng phổ biến hơn trong Writing (Viết), còn “To + V” sẽ được dùng phổ biến hơn trong Speaking (Nói) nhờ tính ngắn gọn của cấu trúc này.
Cấu trúc So as to
Dạng khẳng định | Subject + Verb + So as to + V-inf |
Dạng phủ định | Subject + Verb + So as not to + V-inf |
Ví dụ:
- Anna works hard so as to get a high salary. (Anna làm việc chăm chỉ để có được lương cao)
- We hurried to school so as not to be late. (Chúng tôi vội vã đến trường để không bị muộn giờ học)
Lưu ý: “So as to + V” có tính trang trọng (formality) tương tự “In order to + V” và thường được dùng phổ biến trong Writing (Viết).
Cấu trúc In order that/So that
S + V + In order that/So that + Will/Would hoặc Can/Could hoặc May/Might + (not) + V-inf |
“In order to”, “To” và “So as to” là những cụm từ chỉ mục đích → theo sau nó là động từ nguyên thể (V-inf).
“In order that” và “So that” là những mệnh đề chỉ mục đích → theo sau nó là mệnh đề (Subject + Verb).
Ví dụ:
- I try to study English hard so that I can find a better job. (Tôi cố gắng học hành chăm chỉ để tôi có thể tìm kiếm một công việc tốt hơn)
- My friend drove carefully in order that he would not cause any accidents. (Bạn tôi lái xe cẩn thận để anh ấy không gây ra bất kì vụ tai nạn nào)
Cấu trúc With the aim of doing something
Subject + Verb + With the aim of + V-ing |
Ví dụ: They launched a campaign with the aim of raising people’s awareness about environmental issues. (Họ đưa ra chiến dịch với mục đích nâng cao nhận thức của mọi người về vấn đề môi trường)
Cấu trúc With a view to doing something
Subject + Verb + With a view to + V-ing |
Ví dụ: He moved to another city with a view to finding a better job. (Anh ấy chuyển đến thành phố khác với mục tiêu tìm kiếm một công việc tốt hơn)
Bài tập về In order to
Bài 1: Kết hợp hai câu theo hai cách, sử dụng cụm từ chỉ mục đích và mệnh đề chỉ mục đích theo gợi ý cho sẵn.
1. Anna gets up early. She doesn’t want to be late for school.
→ (In order to + V) _____________________________________________________
→ (In order that + V) _____________________________________________________
2. I’m trying my best. I hope to keep pace with my classmates.
→ (To + V) _____________________________________________________
→ (So that + V) _____________________________________________________
3. She is learning Korean. She wants to attend BlackPink concerts one day in the future.
→ (So as to + V) _____________________________________________________
→ (In order that + V) _____________________________________________________
4. Alice prepares her lessons carefully. She wishes to get high marks in class.
→ (With a view to + V-ing) ________________________________________________
→ (In order that + V) _____________________________________________________
5. She put on warm clothes. She wouldn’t catch a cold.
→ (With the aim of + V-ing) _______________________________________________
→ (So that + V) _____________________________________________________
1.
(In order to + V) Anna gets up early in order not to be late for school.
(In order that + V) Anna gets up early in order that she won’t be late for school.
2.
(To + V) I’m trying my best to keep pace with my classmates.
(So that + V) I’m trying my best so that I can keep pace with my classmates.
3.
(So as to + V) She is learning Korean so as to attend BlackPink concerts one day in the future.
(In order that + V) She is learning Korean in order that she can attend BlackPink concerts one day in the future.
4.
(With a view to + V-ing) Alice prepares her lessons carefully with a view to getting high marks in class.
(In order that + V) Alice prepares her lessons carefully in order that she will get high marks in class.
5.
(With the aim of + V-ing) She put on warm clothes with the aim of not catching a cold.
(So that + V) She put on warm clothes so that she wouldn’t catch a cold.
Trên đây là toàn bộ cấu trúc cách dùng của cấu trúc “In order to”. Thông qua bài học, IZONE hi vọng bạn có thể hiểu rõ hơn về chủ điểm kiến thức quan trọng này và trả lời được câu hỏi “In order to là gì?”. Chúc bạn học tốt.