Phân tích Writing Task 1 – Unit 5 – Water Cycle
Nguồn: IELTS Simon
Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích lối viết của giám khảo Simon và hoàn thiện bài Writing Task 1 sau đây nhé!
Đề bài: Biểu đồ dưới đây thể hiện vòng tuần hoàn nước, là sự chuyển động liên tục của nước trên, trong và dưới bề mặt Trái Đất.
A. Translation (Dịch)
Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài IELTS Writing Task 1 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề Writing này nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Introduction
Bức tranh minh họa cách thức mà nước truyền từ đại dương qua không khí tới đất liền trong quá trình tự nhiên được gọi là vòng tuần hoàn của nước.
Dịch
Vocabulary:
Illustrate (v)
Pass (v)
Water cycle (n)
Grammar:
Relative clauses: the way in which
Relative clause (rút gọn dạng bị động): process known as
Subject-verb agreement: The picture illustrates
The picture illustrates the way in which water passes from ocean to air to land during the natural process known as the water cycle.
Overview
Ba bước chính được thể hiện trên biểu đồ.
Dịch
Vocabulary:
Main (adj)
Stage (n)
Grammar:
Passive voice:
Be + past participle
(Show – showed – shown)
The definite article: the diagram
Three main stages are shown on the diagram.
Nước biển bốc hơi, rơi xuống dưới dạng mưa, và cuối cùng chảy trở về lại đại dương.
Dịch
Vocabulary:
Evaporate (v)
Eventually (adv)
Run back into
Grammar:
Subject-verb agreement: Ocean water evaporates,…
Singular noun: water (uncountable)Plural noun: oceans (countable)
Ocean water evaporates, falls as rain, and eventually runs back into the oceans again.
Body paragraph 1
Bắt đầu từ bước bốc hơi, chúng ta có thể thấy rằng 80% hơi nước trong không khí đến từ các đại dương.
Dịch
Vocabulary:
Evaporation (n)
water vapour (n)
Grammar:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Beginning at …
Singular noun: 80% of + uncountable noun
Beginning at the evaporation stage, we can see that 80% of water vapour in the air comes from the oceans.
Sức nóng từ mặt trời khiến nước bốc hơi, và hơi nước ngưng tụ để hình thành các đám mây.
Dịch
Vocabulary:
Cause (v)
Condense (v)
Grammar:
Noun phrase: heat from the sun
Singular noun: water vapour (uncountable)
Heat from the sun causes water to evaporate, and water vapour condenses to form clouds.
Ở bước thứ hai, được gắn nhãn “mưa” trên biểu đồ, nước rơi xuống dưới dạng mưa hoặc tuyết.
Vocabulary:
Label (v)
Precipitation (n)
Grammar:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ: labelled “precipitation”
The definite article: the second stage
At the second stage, labelled ‘precipitation’ on the diagram, water falls as rain or snow.
Body paragraph 2
Ở bước thứ ba trong vòng tuần hoàn, nước mưa có thể đi theo các con đường khác nhau.
Dịch
Vocabulary:
Rainwater (n)
Take paths
Various (adj)
Grammar:
Modal verb may được sử dụng thay Hiện tại đơn.
Trong Academic Writing, việc sử dụng Modal verb là cần thiết để tăng tính khách quan trong 1 số trường hợp (Như trong trường hợp này là dẫn nhận định của tác giả)
Plural noun: paths (countable)
At the third stage in the cycle, rainwater may take various paths.
Vài phần của nó có thể rơi xuống các con hồ hoặc trở về đại dương qua “dòng chảy trên bề mặt”.
Dịch
Vocabulary:
Via (preposition)
Surface runoff
Grammar:
Pronoun use: “it” – dùng để tránh lặp từ và liên kết ý với mệnh đề phía trước (it = rainwater)
Plural nouns: lakes (countable); oceans (countable)
Some of it may fall into lakes or return to the oceans via ‘surface runoff’.
Nếu không, nước biển có thể lọc qua mặt đất, chạm đến các lớp không thấm nước của Trái Đất.
Dịch
Vocabulary:
Otherwise (adv)
Filter through
Impervious layer
Grammar:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
reaching the impervious layer.
The definite article: the ground; the earth
Otherwise, rainwater may filter through the ground, reaching the impervious layer of the earth.
Sự xâm nhập của nước mặn được thể hiện là xảy ra ngay trước khi …
Dịch
Vocabulary:
Intrusion (n)
Take place
Grammar:
Passive voice
Be + past participle
(Show – showed – shown)
Noun phrase: salt water intrusion
Salt water intrusion is shown to take place just before …
… nước ngầm đi vào đại dương để hoàn thành vòng tuần hoàn.
Dịch
Vocabulary:
Groundwater (n)
Pass into
Complete (v)
Grammar:
Singular noun: groundwater (uncountable), cycle (countable)
… groundwater passes into the oceans to complete the cycle.
Introduction
The picture illustrates the way in which water passes from ocean to air to land during the natural process known as the water cycle.
Overview
Three main stages are shown on the diagram. Ocean water evaporates, falls as rain, and eventually runs back into the oceans again.
Body paragraph 1
Beginning at the evaporation stage, we can see that 80% of water vapour in the air comes from the oceans. Heat from the sun causes water to evaporate, and water vapour condenses to form clouds. At the second stage, labelled ‘precipitation’ on the diagram, water falls as rain or snow.
Body paragraph 2
At the third stage in the cycle, rainwater may take various paths. Some of it may fall into lakes or return to the oceans via ‘surface runoff’. Otherwise, rainwater may filter through the ground, reaching the impervious layer of the earth. Salt water intrusion is shown to take place just before groundwater passes into the oceans to complete the cycle.
B. Analyze (Phân Tích)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé
Introduction
The picture illustrates the way in which water passes from ocean to air to land during the natural process known as the water cycle.
Overview
Three main stages are shown on the diagram. Ocean water evaporates, falls as rain, and eventually runs back into the oceans again.
Body paragraph 1
Beginning at the evaporation stage, we can see that 80% of water vapour in the air comes from the oceans. Heat from the sun causes water to evaporate, and water vapour condenses to form clouds. At the second stage, labelled ‘precipitation’ on the diagram, water falls as rain or snow.
Body paragraph 2
At the third stage in the cycle, rainwater may take various paths. Some of it may fall into lakes or return to the oceans via ‘surface runoff’. Otherwise, rainwater may filter through the ground, reaching the impervious layer of the earth. Salt water intrusion is shown to take place just before groundwater passes into the oceans to complete the cycle.
Introduction
The picture illustrates the way in which water passes from ocean to air to land during the natural process known as the water cycle.
Câu hỏi
Mục đích của phần introduction là gì?
Trả lời
Introduction (mở bài): Giới thiệu nội dung của biểu đồ
The picture illustrates the way in which water passes from ocean to air to land during the natural process known as the water cycle.
Câu hỏi
Biểu đồ nói về cái gì? (What?) Tại địa điểm nào? (Where?) Tại thời gian nào? (When?) Các nhóm đối tượng chính của biểu đồ là gì? (Categories?) Đơn vị của biểu đồ là gì (Unit?)
Trả lời
Intro:
Nêu thông tin đầy đủ về biểu đồ (như đã nói trong đề bài)
Giải thích:
Paraphrase lại đầy đủ các thông tin trong đề bài
Overview
Three main stages are shown on the diagram. Ocean water evaporates, falls as rain, and eventually runs back into the oceans again.
Câu hỏi
Mục đích của phần overview là gì?
Trả lời
Overview (tổng quan): Nêu những điều người xem chỉ cần mới xem qua hình ảnh biểu đồ (chưa cần xem số liệu cụ thể) là đã có thể thấy được
Câu 1 – Overview
Three main stages are shown on the diagram.
Câu hỏi
Nội dung của câu 1 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 1: Tổng quan số lượng các bước của chu trình: 3 bước.
Giải thích thêm:
Trong dạng bài Process, ta cần xác định đó là quá trình dạng (1) vòng lặp, hay là (2) đi từ đầu đến cuối, không có sự lặp lại. Mỗi dạng có yêu cầu với Overview khác nhau.
Ở đây quá trình là dạng (1) vòng lặp, cần nêu được các thông tin:
+ Số bước trong quá trình (3)
+ Nêu tên các bước, và nhắc đến việc đây là chu trình khép kín (sau bước cuối cùng thì chu trình được thực hiện lại).
Câu 2 – Overview
Ocean water evaporates, falls as rain, and eventually runs back into the oceans again.
Câu hỏi
Nội dung của câu 2 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 2: Chỉ ra tổng quan các bước của chủ thể chính trong bài – ocean water
Giải thích thêm:
Xác định và nêu ra 3 bước cơ bản trong biểu đồ.
Chỉ ra được sự khép kín trong chu trình: bắt đầu ở đại dương và kết thúc cũng ở đại dương.
Body paragraph 1
Beginning at the evaporation stage, we can see that 80% of water vapour in the air comes from the oceans. Heat from the sun causes water to evaporate, and water vapour condenses to form clouds. At the second stage, labelled ‘precipitation’ on the diagram, water falls as rain or snow.
Câu hỏi
Mục đích của phần paragraph 1 là gì?
Trả lời
Body Paragraph 1: 2 bước đầu tiên
Câu 1 – Body 1
Beginning at the evaporation stage, we can see that 80% of water vapour in the air comes from the oceans.
Câu hỏi
Nội dung của câu 1 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 1: Chỉ ra đặc điểm của bước đầu – bốc hơi, và paraphrase lại miêu tả ở trên ảnh.
Giải thích thêm:
Từ Beginning thể hiện đây là bước bắt đầu của vòng lặp này.
Bắt đầu miêu tả từ bước này vì hình vẽ ở đây ít dày đặc nhất (so với phần đất liền), hiện tượng xảy ra (bốc hơi) cũng đơn giản nhất, so với các phần còn lại (nước từ mây xuống mặt đất thì có 2 trường hợp: tuyết hoặc mưa; rơi xuống đất rồi thì lại có nhiều trường hợp – hồ, sông, nước ngầm…)
Câu 2 – Body 1
Heat from the sun causes water to evaporate, and water vapour condenses to form clouds.
Câu hỏi
Nội dung của câu 2 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 2: Ở bước đầu nói về sự bốc hơi, nước từ dạng lỏng bị tác động bởi mặt trời, biến thành hơi nước và hơi nước sẽ ngưng tụ, hình thành các đám mây.
Giải thích thêm:
Không bỏ qua bất kỳ hình ảnh và phần miêu tả bằng chữ nào (một số bạn có thể sẽ bỏ qua hình ảnh mặt trời, nhưng bài viết vẫn nhắc đến: heat from the sun)
Câu 3 – Body 1
At the second stage, labelled ‘precipitation’ on the diagram, water falls as rain or snow.
Câu hỏi
Nội dung của câu 3 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 3: Ở bước tiếp theo, khi nước đã ở dạng mây, ta nêu ra tên của bước này trên biểu đồ và sự biến đổi dạng tiếp theo của nước.
Giải thích thêm:
“At the second stage…” thể hiện việc chuyển đến bước tiếp của quy trình.
Body paragraph 2
At the third stage in the cycle, rainwater may take various paths. Some of it may fall into lakes or return to the oceans via ‘surface runoff’. Otherwise, rainwater may filter through the ground, reaching the impervious layer of the earth. Salt water intrusion is shown to take place just before groundwater passes into the oceans to complete the cycle.
Câu hỏi
Mục đích của phần paragraph 2 là gì?
Trả lời
Body paragraph 2: Bước thứ 3
Câu 1 – Body 2
At the third stage in the cycle, rainwater may take various paths.
Câu hỏi
Nội dung của câu 1 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 1: Chỉ ra bước thứ 3 của quá trình này, với nhiều hướng đi tiếp theo của nước mưa.
Giải thích thêm:
Dành hẳn 1 đoạn văn cho bước 3 vì bước này phức tạp nhất (có thể nhận thấy qua số lượng hình ảnh và từ ngữ chú thích)
At the third stage of the process là cấu trúc dễ dùng, dùng để chuyển sang nói bước tiếp theo của quy trình.
Câu 2 – Body 2
Some of it may fall into lakes or return to the oceans via ‘surface runoff’.
Câu hỏi
Nội dung của câu 2 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 2: Trong hướng đi đầu tiên, nước mưa rơi xuống và đọng lại ở hồ hoặc trở về biển qua “dòng chảy bề mặt”.
Giải thích thêm:
Liên hệ với câu 1: làm rõ thêm cho phần “various paths” cuối câu 1.
Câu 3 – Body 2
Otherwise, rainwater may filter through the ground, reaching the impervious layer of the earth.
Câu hỏi
Nội dung của câu 3 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 3: Hướng đi còn lại là hướng đi nước mưa xuống lòng đất và chạm đến lớp không thấm nước của Trái đất.
Giải thích thêm:
Liên hệ với câu 2: Otherwise báo hiệu một hướng đi nữa ngoài 2 hướng đã nêu ở câu 2.
Câu 4 – Body 2
Salt water intrusion is shown to take place just before groundwater passes into the oceans to complete the cycle.
Câu hỏi
Nội dung của câu 4 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 4: Trước khi nước ngầm chảy về biển và hoàn tất một chu kỳ, có một hiện tượng ta cần nêu lên là “xâm nhập nước mặn’’.
Giải thích thêm:
Cần giải thích hết các hiện tượng có trên biểu đồ xảy ra trong từng bước, nghĩa là miêu tả toàn bộ các hình vẽ và từ ngữ chú thích.
C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng
Từ vựng | Nghĩa |
Illustrate (v) The picture illustrates the way in which water passes from ocean to air to land during the natural process known as the water cycle. |
Minh họa Bức tranh minh họa cách thức mà nước truyền từ đại dương qua không khí tới đất liền trong quá trình tự nhiên được gọi là vòng tuần hoàn của nước. |
Pass (v) The picture illustrates the way in which water passes from ocean to air to land during the natural process known as the water cycle. |
Truyền Bức tranh minh họa cách thức mà nước truyền từ đại dương qua không khí tới đất liền trong quá trình tự nhiên được gọi là vòng tuần hoàn của nước. |
Water cycle (n) The picture illustrates the way in which water passes from ocean to air to land during the natural process known as the water cycle. |
Vòng tuần hoàn của nước Bức tranh minh họa cách thức mà nước truyền từ đại dương qua không khí tới đất liền trong quá trình tự nhiên được gọi là vòng tuần hoàn của nước. |
Main (adj) Three main stages are shown on the diagram |
Chính Ba bước chính được thể hiện trên biểu đồ. |
Stage (n) Three main stages are shown on the diagram |
Bước Ba bước chính được thể hiện trên biểu đồ. |
Evaporate(v) Ocean water evaporates, falls as rain, and eventually runs back into the oceans again. |
Bốc hơi Nước biển bốc hơi, rơi xuống dưới dạng mưa, và cuối cùng chảy trở về lại đại dương. |
Eventually (adv) Ocean water evaporates, falls as rain, and eventually runs back into the oceans again. |
Cuối cùng Nước biển bốc hơi, rơi xuống dưới dạng mưa, và cuối cùng chảy trở về lại đại dương. |
Run back into Ocean water evaporates, falls as rain, and eventually runs back into the oceans again. |
Chảy trở về Nước biển bốc hơi, rơi xuống dưới dạng mưa, và cuối cùng chảy trở về lại đại dương. |
Evaporation (n) Beginning at the evaporation stage, we can see that 80% of water vapour in the air comes from the oceans |
Sự bốc hơi Bắt đầu từ bước bốc hơi, chúng ta có thể thấy rằng 80% hơi nước trong không khí đến từ các đại dương. |
Water vapor (n) Beginning at the evaporation stage, we can see that 80% of water vapour in the air comes from the oceans |
Hơi nước Bắt đầu từ bước bốc hơi, chúng ta có thể thấy rằng 80% hơi nước trong không khí đến từ các đại dương |
Cause (v) Heat from the sun causes water to evaporate, and water vapour condenses to form clouds. |
Khiến Sức nóng từ mặt trời khiến nước bốc hơi, và hơi nước ngưng tụ để hình thành các đám mây. |
Condense (v) Heat from the sun causes water to evaporate, and water vapour condenses to form clouds. |
Ngưng tụ Sức nóng từ mặt trời khiến nước bốc hơi, và hơi nước ngưng tụ để hình thành các đám mây. |
Label (v) At the second stage, labelled ‘precipitation’ on the diagram, water falls as rain or snow. |
Gắn nhãn Ở bước thứ hai, được gắn nhãn “mưa” trên biểu đồ, nước rơi xuống dưới dạng mưa hoặc tuyết. |
Precipitation (n) At the second stage, labelled ‘precipitation’ on the diagram, water falls as rain or snow. |
Mưa Ở bước thứ hai, được gắn nhãn “mưa” trên biểu đồ, nước rơi xuống dưới dạng mưa hoặc tuyết. |
Rainwater (n) At the third stage in the cycle, rainwater may take various paths. |
Nước mưa Ở bước thứ ba trong vòng tuần hoàn, nước mưa có thể đi theo các con đường khác nhau. |
Take paths At the third stage in the cycle, rainwater may take various paths. |
Đi theo các con đường Ở bước thứ ba trong vòng tuần hoàn, nước mưa có thể đi theo các con đường khác nhau. |
Various (adj) At the third stage in the cycle, rainwater may take various paths. |
Khác nhau Ở bước thứ ba trong vòng tuần hoàn, nước mưa có thể đi theo các con đường khác nhau. |
Via Some of it may fall into lakes or return to the oceans via ‘surface runoff’ |
qua Vài phần của nó có thể rơi xuống các con hồ hoặc trở về đại dương qua “dòng chảy trên bề mặt”. |
Surface runoff Some of it may fall into lakes or return to the oceans via ‘surface runoff’ |
Dòng chảy bề mặt Vài phần của nó có thể rơi xuống các con hồ hoặc trở về đại dương qua “dòng chảy trên bề mặt”. |
Otherwise Otherwise, rainwater may filter through the ground, reaching the impervious layer of the earth. |
Nếu không Nếu không, nước biển có thể lọc qua mặt đất, chạm đến các lớp không thấm nước của Trái Đất. |
Filter through Otherwise, rainwater may filter through the ground, reaching the impervious layer of the earth. |
Lọc qua Nếu không, nước biển có thể lọc qua mặt đất, chạm đến các lớp không thấm nước của Trái Đất. |
Impervious (adj) Otherwise, rainwater may filter through the ground, reaching the impervious layer of the earth. |
Không thấm nước Nếu không, nước biển có thể lọc qua mặt đất, chạm đến các lớp không thấm nước của Trái Đất. |
Intrusion (n) Salt water intrusion is shown to take place just before … |
Sự xâm nhập Sự xâm nhập của nước mặn được thể hiện là xảy ra ngay trước khi … |
Take place Salt water intrusion is shown to take place just before … |
Xảy ra Sự xâm nhập của nước mặn được thể hiện là xảy ra ngay trước khi … |
Groundwater (n) … groundwater passes into the oceans to complete the cycle |
Nước ngầm … nước ngầm đi vào đại dương để hoàn thành vòng tuần hoàn. |
Pass into … groundwater passes into the oceans to complete the cycle |
Ngấm vào, đi vào … nước ngầm đi vào đại dương để hoàn thành vòng tuần hoàn. |
Complete (v) … groundwater passes into the oceans to complete the cycle |
Hoàn thành … nước ngầm đi vào đại dương để hoàn thành vòng tuần hoàn. |
D. Rewrite (Viết lại)
Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!
Intro: 1 câu đưa thông tin đưa thông tin giới thiệu biểu đồ nói về cái gì
Nêu thông tin đầy đủ về biểu đồ (như đã nói trong đề bài)
Overview: 2 câu
+ Overview 1: Tổng quan số lượng các bước của chu trình: 3 bước.
+ Overview 2: Chỉ ra tổng quan các bước của chủ thể chính trong bài – ocean water
Body 1: 3 câu
+ Body 1 – Câu 1: Chỉ ra đặc điểm của bước đầu – bốc hơi, và paraphrase lại miêu tả ở trên ảnh.
+ Body 1 – Câu 2: Ở bước đầu nói về sự bốc hơi, nước từ dạng lỏng bị tác động bởi mặt trời, biến thành hơi nước và hơi nước sẽ ngưng tụ, hình thành các đám mây.
+ Body 1 – Câu 3: Ở bước tiếp theo, khi nước đã ở dạng mây, ta nêu ra tên của bước này trên biểu đồ và sự biến đổi dạng tiếp theo của nước.
Body 2: 4 câu
+ Body 2 – Câu 1: Chỉ ra bước thứ 3 của quá trình này, với nhiều hướng đi tiếp theo của nước mưa.
+ Body 2 – Câu 2: Trong hướng đi đầu tiên, nước mưa rơi xuống và đọng lại ở hồ hoặc trở về biển qua “dòng chảy bề mặt”.
+ Body 2 – Câu 3: Hướng đi còn lại là hướng đi nước mưa xuống lòng đất và chạm đến lớp không thấm nước của Trái đất.
+ Body 2 – Câu 4: Trước khi nước ngầm chảy về biển và hoàn tất một chu kỳ, có một hiện tượng ta cần nêu lên là “xâm nhập nước mặn’’.
Bài làm