Providing that là gì? Cấu trúc và cách dùng providing that

Providing that là gì? Cấu trúc và cách dùng providing that

Khi học các bài liên quan đến câu điều kiện, có thể một số bạn sẽ bắt gặp cấu trúc providing that. Vậy cụ thể thì providing that là gì, providing that được sử dụng như thế nào, IZONE sẽ giúp các bạn giải đáp những thắc mắc trên trong bài viết này. 

Providing that là gì?

Từ điển Oxford định nghĩa Providing là một liên từ

Providing / Providing that là 1 liên từ trong tiếng Anh có nghĩa là với điều kiện là, miễn là, trong trường hợp mà. 

Hay nói cách khác, providing that / providing diễn tả điều kiện phải có để một điều gì khác xảy ra. 

Ví dụ:

  • Providing that you revise unit 9, 10 and 11 carefully, you will have no difficulty doing the test. (Miễn là các em ôn bài 9, bài 10, bài 11 cẩn thận, các em sẽ không gặp khó khăn gì lúc làm bài kiểm tra đâu.) 

Cấu trúc providing that – Cách dùng

Providing (that) được theo sau bởi một mệnh đề, mệnh đề này chỉ một điều kiện, một sự việc phải có để sự kiện, sự việc trong mệnh đề chính có thể xảy ra. 

Providing (that) + mệnh đề chỉ điều kiện, mệnh đề chính

hoặc

Mệnh đề chính, providing (that) + mệnh đề chỉ điều kiện

Ví dụ:

  • Providing that the weather conditions are favorable, we will have a barbecue in the garden tomorrow. (Miễn là thời tiết cho phép, chúng ta sẽ tổ chức một bữa tiệc nướng ở trong vườn vào ngày mai.)
  • The project can be completed on time, providing that all team members try as hard as they can. (Dự án có thể được hoàn thành đúng hạn, trong trường hợp tất cả các thành viên trong nhóm đều cố gắng hết sức mình.)

Như vậy, kiến thức về providing (that) có thể được tóm tắt như sau:

providing that là gì? Tổng hợp kiến thức về Providing that trong tiếng Anh

Provided that Providing that có gì khác nhau?

Có một số bạn sẽ thắc mắc, provided that providing that có gì khác nhau?

Câu trả lời là: Provided (that) trang trọng hơn, nên được sử dụng nhiều hơn trong văn viết. Ngược lại, providing (that) được sử dụng trong văn nói nhiều hơn vì ít mang tính trang trọng hơn. 

Còn lại, cấu trúc và cách dùng provided (that) providing (that) là giống nhau, đều nghĩa là với điều kiện là, miễn là, trong trường hợp mà. Cả hai đều dùng để bắt đầu một mệnh đề diễn tả một điều kiện phải có để sự việc trong mệnh đề chính xảy ra. 

Ta có cấu trúc:

Provided (that) + mệnh đề chỉ điều kiện, mệnh đề chính

hoặc

Mệnh đề chính, provided (that) + mệnh đề chỉ điều kiện

Ví dụ: We can offer you a discount, provided that you make a purchase of at least $50. (Chúng tôi có thể giảm giá cho bạn, nếu bạn mua đơn hàng tổng trị giá ít nhất 50 đô.)

Lưu ý:

Với ý nghĩa và cách dùng như trên, provided (that) providing (that) có thể được sử dụng thay thế cho if / only if trong câu điều kiện loại 1 khi nghĩa phù hợp.

Ví dụ:

  • If you promise to drive carefully, I will lend you my car. = Provided / Providing (that) you promise to drive carefully, I will lend you my car. (Miễn là bạn hứa sẽ lái cẩn thận, tôi sẽ cho bạn mượn xe của mình.)

Xem thêm: Câu điều kiện loại 1: Cấu trúc, Cách dùng & Bài tập có đáp án chi tiết

Các cấu trúc tương đương với providing that

Ta cũng có một số cấu trúc khác tương đương với providing (that).

Supposing that / Suppose that

Supposing that / Suppose that nghĩa là giả sử nếu như.

Supposing (that) / Suppose (that) + mệnh đề chỉ điều kiện, mệnh đề chính

hoặc

Mệnh đề chính, supposing (that) / suppose (that) + mệnh đề chỉ điều kiện

Đây là cấu trúc gần như tương tự với providing (that). Tuy nhiên, khác với provided that, supposing that / suppose that có thể được dùng để thay thế if trong cả 3 loại câu điều kiện.

Ví dụ: 

  • Supposing that flights on that day are fully booked, which other day can we go? (Giả sử các chuyến bay vào ngày đó đã kín chỗ, chúng ta có thể đi vào ngày nào khác được?)
  • Suppose that I were not rich, would you still love me the same?  (Giả sử như anh không giàu có, liệu em có vẫn yêu anh như thế không?)
  • Supposing that we had left earlier, we wouldn’t have missed the train. (Giả sử như chúng ta đã đi sớm hơn, chúng ta đã không lỡ mất chuyến tàu.)

As long as / So long as

As long as / So long as nghĩa là miễn là, chỉ cần. Trong đó, so long as trang trọng hơn as long as.

Chúng dùng để diễn tả những điều kiện, yêu cầu để điều gì đó có thể xảy ra, hoặc được cho phép. 

As long as / So long as + mệnh đề chỉ điều kiện, mệnh đề chính

hoặc

Mệnh đề chính, as long as / so long as + mệnh đề chỉ điều kiện

Cũng giống như providing (that), so long as as long as có thể được dùng để thay thế cho if trong câu điều kiện loại 1.

Ví dụ:

  • You can use my laptop as long as you return it before the next Monday. (Cậu có thể dùng máy tính của tớ miễn là cậu trả nó trước thứ hai tuần sau.)
  • So long as you complete your assigned tasks, you can leave the office early today. (Miễn là cô xong phần việc mình được giao, hôm nay cô có thể về sớm.)

In case

In case nghĩa là trong trường hợp, phòng trường hợp. 

In case dùng để bắt đầu mệnh đề chỉ một khả năng có thể xảy ra trong tương lai và mệnh đề chính là những việc cần làm để chuẩn bị cho khả năng đó.

Ví dụ: I will bring an umbrella in case it rains. (Tôi sẽ mang ô đi phòng trường hợp trời mưa.)

Như vậy, ở đây, trời mưa là một khả năng có thể xảy ra, và tôi sẽ mang ô đi để chuẩn bị cho trường hợp đó. 

Ta có cấu trúc: 

In case + mệnh đề chỉ khả năng (thường chia ở hiện tại đơn), mệnh đề chính (thường chia ở tương lai đơn)

hoặc

Mệnh đề chính (thường chia ở tương lai đơn) in case + mệnh đề chỉ khả năng (thường chia ở hiện tại đơn)

Lưu ý: Nghĩa của in case if không trùng khớp hoàn toàn.

Xét thử hai ví dụ sau:

In case it rains, I’ll bring an umbrella.

(Phòng trường hợp trời mưa, tôi sẽ mang một cái ô theo.)

Ta có thể hiểu câu trên là: dù lúc tớ đi, trời nắng hay mưa tớ vẫn mang ô đi, để khi nào mưa sẽ có ô mà dùng.

If it rains, I’ll bring an umbrella.

(Nếu trời mưa, tôi sẽ mang một cái ô theo.)

Nghĩa của câu này khác với câu bên cạnh một chút: lúc tớ đi, nếu trời mưa thì tớ sẽ mang ô đi; nhưng nếu lúc đó trời đang nắng, có thể tớ sẽ không mang ô theo.

Như vậy, qua hai ví dụ trên, ta có thể thấy được rõ hơn sự khác biệt giữa if in case

Bài tập về cấu trúc Providing/Provided that và đáp án chi tiết

Để ôn lại phần kiến thức bên trên, các bạn hãy cùng IZONE làm một số bài tập nhé. 

 

Bài 1: Viết lại câu sử dụng các từ cho trước sao cho nghĩa của câu viết lại tương đương với nghĩa câu gốc. 

 

1. You can borrow my car if you have a valid driver’s license.

Providing that , .

2. You can go to the party only if you finish your homework first.

, as long as .

3. If you won a lottery, what would you do?

Supposing that , ?

4. We will leave early because there may be heavy traffic on the way.

, in case .

5. If there is no less than 50.000 VND in your account, you can withdraw up to 5 million a day.

Providing that , .

 

Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu cho trước. 

 


1. The concert will take place outdoors, __________ there is no heavy rain or thunderstorms.

2. __________ you study, you won’t pass the exam.

3. I will buy extra groceries in case John __________ for dinner.

4. Providing that __________ , we will buy all of your products.

5. You can access the course materials __________ you have paid the registration fee.

Điểm số của bạn là % – đúng / câu

Như vậy, trong bài viết trên, IZONE đã giúp các bạn tìm hiểu các kiến thức liên quan đến liên từ providing (that). Hy vọng bài viết đã giải đáp được các thắc mắc của các bạn như providing (that) là gì, cách dùng providing (that) ra sao, cấu trúc với providing (that) như thế nào. Để tìm hiểu thêm nhiều kiến thức thú vị khác, các bạn hãy tiếp tục theo dõi các bài viết khác của IZONE nhé.

Xem thêm về các liên từ khác: Tổng hợp các liên từ trong tiếng Anh và cách sử dụng A – Z

Xem thêm về câu điều kiện: