Trợ động từ là gì? Cách dùng & các trợ động từ phổ biến

Trợ động từ là gì? Tác dụng, cách dùng và các trợ động từ phổ biến

Các trợ động từ (Auxiliary verbs) được sử dụng kèm với động từ chính trong câu dùng để bổ sung, nhấn mạnh ý nghĩa cho động từ chính. Trợ động từ có thể bổ trợ thêm về tính chất, hình thái, mức độ,… cho động từ chính. Vậy có những loại trợ động từ nào? Cách dùng trợ động từ sao cho chính xác? Hãy cùn IZONE khám phá qua bài viết dưới đây bạn nhé!

Trợ động từ là gì?

Trợ động từ (Auxiliary verbs) được sử dụng cùng với động từ chính để thể hiện cảm xúc, tông giọng, trạng thái,…

trợ động từ

Ví dụ: It is raining. (Trời đang mưa)

“is” với chức năng là trợ động từ dùng để mô tả hành động của động từ chính “raining” là đang diễn ra.  

Trợ động từ được sử dụng trong nhiều loại thì của động từ, bao gồm cả thì tiếp diễn.

Ví dụ:

  • I am singing (Thì hiện tại tiếp diễn)
  • They will dance (Thì tương lai đơn)
  • Linh has been working here for a year. (Linh đã làm việc ở đây được một năm.)
  • Peter was eating dinner when his friends arrived. (Peter đang ăn tối thì những người bạn của anh ấy đến.)
  • Do you know how to get to the police office? (Bạn có biết làm thế nào để đến văn phòng cảnh sát không?)

Tác dụng của trợ động từ 

Trợ động từ được dùng để bổ sung ý nghĩa cho động từ chính trong câu phủ định hoặc nghi vấn, hoặc để nhấn mạnh ý nghĩa trong câu khẳng định. 

Các trợ động từ sẽ được chia theo chủ ngữ hoặc thì trong câu. Trợ động từ có thể bổ sung về tính chất, mức độ, khả năng, hình thức, v.v.

Các trợ động từ trong tiếng Anh 

Trợ động từ (Auxiliary verbs) được chia làm hai loại:

  • Trợ động từ chính (main auxiliary verbs): be, do, have
  • Trợ động từ tình thái (modal auxiliary verbs): can, could, dare, may, might, must, should, will, would

Trợ động từ chính

To Be

Các dạng của to be: am, is, are, was, were, be, being, been,

To be thường sử dụng như những trợ động từ. Trợ động từ be được sử dụng phụ thuộc vào chủ ngữ và thì của động từ.

  • I am preparing a small party for our anniversary. (Tôi đang chuẩn bị một bữa tiệc nhỏ cho ngày kỷ niệm của chúng tôi)

Do, Does, Did

Các trợ động từ do, does và did được dùng để nhấn mạnh hành động nào đó trong câu.

  • She did commit mistakes. (Cô ấy đã phạm sai lầm.)
  • Jason speaks Chinese excellently, doesn’t he? (Jason nói tiếng Trung xuất sắc phải không?)

Has, Have, Had

Khi được sử dụng trước các động từ quá khứ phân từ, các trợ động từ have, has và had tạo thành thì hoàn thành. 

  • We have already added you to the group after you were officially hired. (Chúng tôi đã thêm bạn vào nhóm sau khi bạn được tuyển dụng chính thức.)

Trợ động từ khuyết thiếu

Trợ động từ khuyết thiếu được sử dụng để nhằm bổ nghĩa cho động từ chính, dùng để diễn tả sự cần thiết của hành động, diễn tả khả năng, dự định, sự cấm đoán,…

trợ động từ

Can: có thể

Can you give it to me?

(Bạn có thể đưa nó cho tôi không)

Could: có thể

I could find some gorgeous gifts in this shop.

(Tôi có thể tìm thấy một số món quà tuyệt đẹp trong cửa hàng này)

May: có thể

She may have liked your hairstyle.

(Cô ấy có thể đã thích kiểu tóc của bạn.)

Might: có thể

Trang might be able to help you with her nice skills.

(Trang có thể giúp bạn với các kỹ năng tuyệt vời của cô ấy.)

Will: sẽ

I will solve the puzzle.

(Tôi sẽ giải câu đố.)

Would: sẽ

Would you like to have some bread?

(Bạn có muốn ăn bánh mì không?)

Should: nên

The kids should be rested after school.

(Những đứa trẻ nên được nghỉ ngơi sau giờ học)

Must: phải (làm)

You must try the Pho from Vietnam.

(Bạn phải thử Phở từ Việt Nam)

Ought to: nên

You ought to abide by the rules set by your organization.

(Bạn phải tuân thủ các quy tắc do tổ chức của bạn đặt ra)

Shall: nên

Shall we go for a walk in the park tonight?

(Tối nay chúng ta đi dạo trong công viên nhé?)

Khi nào dùng trợ động từ? 

Trợ động từ được dùng khi:

  • Để biểu thị mức độ, hình thức, tính chất, khả năng,…Hơn nữa, ta dùng trợ động từ trong câu để tăng ý nghĩa cho động từ chính. 
  • Trợ động từ luôn đi kèm với động từ chính và không thể thay thế động từ chính.

Bài tập

Bài tập thực hành: 

  1. Lena ______ eating an apple.
  2. _____ you finished the work I _____ gave you yesterday?
  3. _________ you please pass the ticket?
  4. You _________ follow the rules.
  5. Your laptop ___________ damaged.
  6. I am sorry, I ________ make cake for your birthday party.
  7. Phuong __________ submitted all the documents for verification last week.
  8. The Sapphires jewelry ______ stolen from the museum.
  9. Vinh ______ asked to host the ceremony by his uncle.
  10. Linh and Trang ______ attending the event.
  1. is/was 
  2. Did – had 
  3. Could/Can
  4. should/ought to
  5. should be
  6. cannot
  7. had
  8. was/had been
  9. was
  10. will be

IZONE hy vọng qua bài viết này các bạn đã nắm được trợ động từ là gì và có những loại trợ động từ nào. Hãy luôn học lý thuyết kết hợp với làm bài tập thực hành sẽ giúp bạn ghi nhớ kiến thức tốt nhất. Chúc bạn luôn học tập tốt!