Từ vựng Speaking – Topic Children and Memory – Part 2
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Children and Memory, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
I think these items vary, depending on how the respective adults would define ‘valuable’.
Tôi nghĩ những món đồ này khác nhau, tùy thuộc vào cách người ta định nghĩa từ “có giá trị”.
depending on how one would define sth: còn phụ thuộc vào ai đó định nghĩa cái gì như thế nào
I think these items vary, depending on how the respective adults would define ‘valuable’.
Tôi nghĩ những món đồ này khác nhau, tùy thuộc vào cách người ta định nghĩa từ “có giá trị”.
respective (a): với người/vật đó (vừa được nhắc đến)
Some may keep diaries they wrote or pictures they drew when they were small, while some others may hold on to their childhood toys or picture books.
Một số có thể giữ nhật ký mà họ đã viết hoặc những bức tranh họ đã vẽ khi còn nhỏ, trong khi một số người khác có thể giữ lại đồ chơi hoặc cuốn sách tranh thời bé của họ.
to hold onto: níu giữ
Whatever they are, those childhood collections must have a sentimental attachment with the owners that can make memories come flooding back upon revisiting.
Dù là gì đi nữa thì những bộ sưu tập thời thơ ấu đó phải có gắn kết tình cảm với chủ nhân để có thể khiến ký ức ùa về khi xem lại.
a sentimental attachment: gắn kết tình cảm
Whatever they are, those childhood collections must have a sentimental attachment with the owners that can make memories come flooding back upon revisiting.
Dù là gì đi nữa thì những bộ sưu tập thời thơ ấu đó phải có gắn kết tình cảm với chủ nhân để có thể khiến ký ức ùa về khi xem lại.
to come flooding back: đổ về, tràn về
There are different reasons why children are easily pleased.
Có nhiều lý do khác nhau khiến trẻ em dễ cảm thấy vui vẻ.
to be easily pleased: dễ cảm thấy vui, hài lòng
First, it is generally agreed they have a happy-go-lucky attitude towards life, …
Đầu tiên, người ta thường đồng ý rằng chúng có một thái độ sống lạc quan và vô tư, …
happy – go – lucky attitude (n): thái độ sống vô tư, lạc quan
…, which means they live for the moment and are free of any concerns, be it financial stress or personal conflicts.
…, có nghĩa là chúng sống không lo lắng về tương lai và không hề lo nghĩ gì, dù là áp lực tài chính hay xung đột cá nhân.
to live for the moment: sống vô tư vui vẻ, không lo nghĩ về tương lai
…, which means they live for the moment and are free of any concerns, be it financial stress or personal conflicts.
…, có nghĩa là chúng sống không lo lắng về tương lai và không hề lo nghĩ gì, dù là áp lực tài chính hay xung đột cá nhân.
free of any concerns: không phải lo nghĩ
…, which means they live for the moment and are free of any concerns, be it financial stress or personal conflicts.
…, có nghĩa là chúng sống không lo lắng về tương lai và không hề lo nghĩ gì, dù là áp lực tài chính hay xung đột cá nhân.
be it… or…: dù là… hay là…
…, which means they live for the moment and are free of any concerns, be it financial stress or personal conflicts.
…, có nghĩa là chúng sống không lo lắng về tương lai và không hề lo nghĩ gì, dù là áp lực tài chính hay xung đột cá nhân.
financial stress: áp lực tài chính
…, which means they live for the moment and are free of any concerns, be it financial stress or personal conflicts.
…, có nghĩa là chúng sống không lo lắng về tương lai và không hề lo nghĩ gì, dù là áp lực tài chính hay xung đột cá nhân.
personal conflict: xung đột cá nhân
Next, due to their innocent nature, it’s not typical of children to set high expectation, …
Tiếp theo, do bản chất ngây thơ của chúng, trẻ em thường không đặt kỳ vọng cao, …
innocent nature: bản chất ngây thơ
Next, due to their innocent nature, it’s not typical of children to set high expectation, …
Tiếp theo, do bản chất ngây thơ của chúng, trẻ em thường không đặt kỳ vọng cao, …
to set high expectation: đặt kỳ vọng cao
…, and it is therefore easy to give them a nice surprise, like cracking them up with just a silly joke for example.
…, và do đó, chúng ta dễ dàng tạo cho chúng những bất ngờ thú vị, chẳng hạn như khiến chúng cười phá lên chỉ bằng một câu đùa ngớ ngẩn.
to give sb a nice surprise: khiến ai đó ngạc nhiên một cách thú vị, vừa ngạc nhiên vừa mừng
…, and it is therefore easy to give them a nice surprise, like cracking them up with just a silly joke for example.
…, và do đó, chúng ta dễ dàng tạo cho chúng những bất ngờ thú vị, chẳng hạn như khiến chúng cười phá lên chỉ bằng một câu đùa ngớ ngẩn.
to give sb a nice surprise: khiến ai đó ngạc nhiên một cách thú vị, vừa ngạc nhiên vừa mừng
…, and it is therefore easy to give them a nice surprise, like cracking them up with just a silly joke for example.
…, và do đó, chúng ta dễ dàng tạo cho chúng những bất ngờ thú vị, chẳng hạn như khiến chúng cười phá lên chỉ bằng một câu đùa ngớ ngẩn.
to crack sb up: làm ai đó phá ra cười
…, and it is therefore easy to give them a nice surprise, like cracking them up with just a silly joke for example.
…, và do đó, chúng ta dễ dàng tạo cho chúng những bất ngờ thú vị, chẳng hạn như khiến chúng cười phá lên chỉ bằng một câu đùa ngớ ngẩn.
a silly joke: một câu chuyện đùa ngớ ngẩn
And finally, being born with an unworldly nature allows kids to see happiness in the least expected ways.
Và cuối cùng, được sinh ra với một bản chất vô tư cho phép trẻ em nhìn thấy niềm vui theo những cách không ngờ tới nhất.
unworldly nature: bản chất vô tư, do chưa va chạm nhiều
And finally, being born with an unworldly nature allows kids to see happiness in the least expected ways.
Và cuối cùng, được sinh ra với một bản chất vô tư cho phép trẻ em nhìn thấy niềm vui theo những cách không ngờ tới nhất.
in the least expected ways: với những cách không ngờ tới nhất
Basically, things that adults have to keep in mind are for the most part related to their family, work and social life like the birthdays of their family members, deadlines for on-going projects, just to name a few.
Về cơ bản, những điều mà người lớn phải ghi nhớ phần lớn liên quan đến gia đình, công việc và cuộc sống xã hội của họ như sinh nhật của các thành viên trong gia đình, thời hạn cho các dự án đang diễn ra, vân vân.
to keep in mind: nhớ, lưu ý
Basically, things that adults have to keep in mind are for the most part related to their family, work and social life like the birthdays of their family members, deadlines for on-going projects, just to name a few.
Về cơ bản, những điều mà người lớn phải ghi nhớ phần lớn liên quan đến gia đình, công việc và cuộc sống xã hội của họ như sinh nhật của các thành viên trong gia đình, thời hạn cho các dự án đang diễn ra, vân vân.
for the most part: hầu như, hầu hết là, phần lớn
Basically, things that adults have to keep in mind are for the most part related to their family, work and social life like the birthdays of their family members, deadlines for on-going projects, just to name a few.
Về cơ bản, những điều mà người lớn phải ghi nhớ phần lớn liên quan đến gia đình, công việc và cuộc sống xã hội của họ như sinh nhật của các thành viên trong gia đình, thời hạn cho các dự án đang diễn ra, vân vân.
on-going project: dự án đang thực hiện
Basically, things that adults have to keep in mind are for the most part related to their family, work and social life like the birthdays of their family members, deadlines for on-going projects, just to name a few.
Về cơ bản, những điều mà người lớn phải ghi nhớ phần lớn liên quan đến gia đình, công việc và cuộc sống xã hội của họ như sinh nhật của các thành viên trong gia đình, thời hạn cho các dự án đang diễn ra, vân vân.
just to name a few/to name just a few: vân vân (người nói còn có thể kể ra rất nhiều những ví dụ khác nữa ngoài những ví dụ vừa nêu ra)
If it weren’t for memory-aid tools and applications, we would be swarmed with the massive volume of information, …
Nếu không có các công cụ và ứng dụng hỗ trợ trí nhớ, chúng ta sẽ bị nhấn chìm trong một khối lượng thông tin khổng lồ, …
if it weren’t for: nếu không phải nhờ có (thường dùng trong cấu trúc “nếu không phải nhờ có…., thì đã….”)
If it weren’t for memory-aid tools and applications, we would be swarmed with the massive volume of information, …
Nếu không có các công cụ và ứng dụng hỗ trợ trí nhớ, chúng ta sẽ bị nhấn chìm trong một khối lượng thông tin khổng lồ, …
memory – aid tool: nếu không phải nhờ có (thường dùng trong cấu trúc “nếu không phải nhờ có…., thì đã….”)
If it weren’t for memory-aid tools and applications, we would be swarmed with the massive volume of information, …
Nếu không có các công cụ và ứng dụng hỗ trợ trí nhớ, chúng ta sẽ bị nhấn chìm trong một khối lượng thông tin khổng lồ, …
be swarmed with: bị nhấn chìm bởi… (vì có quá nhiều)
… , so much so that many of us would forget the birthdays of our most beloved ones without Facebook reminder.
… , nhiều đến nỗi nhiều người trong chúng ta sẽ quên mất ngày sinh của những người thân yêu nhất của mình khi không có chức năng nhắc nhở của Facebook.
so much so that (A – adj/adj + noun, so much so that B): đến mức độ mà
… , so much so that many of us would forget the birthdays of our most beloved ones without Facebook reminder.
… , nhiều đến nỗi nhiều người trong chúng ta sẽ quên mất ngày sinh của những người thân yêu nhất của mình khi không có chức năng nhắc nhở của Facebook.
beloved one: người thân yêu
… , so much so that many of us would forget the birthdays of our most beloved ones without Facebook reminder.
… , nhiều đến nỗi nhiều người trong chúng ta sẽ quên mất ngày sinh của những người thân yêu nhất của mình khi không có chức năng nhắc nhở của Facebook.
Facebook reminder: chức năng nhắc nhở của Facebook
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Children and Memory, các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn đáp án đúng
1. ______________ the international aid package, thousands of people would die from hunger.
2. Much as this track was a huge failure, the singer refused to leave it out of her album since it has __________________ to her.
3. I’m not into comedic movies yet “Dumb and Dumber” always _______ me ______ somehow.
4. Before you _____________ your school work, you should start doing your homework the day you are assigned.
5. A perfectionist alway ___________________ on their performance, which causes them stress and anxiety.
6. This city is really worth living, it has fresh air, modern infrastructure, good healthcare service, ___________________.
7. It’s hard to have ________________ attitude, my head is already occupied with workload and financial stress.
8. _______________ that the dormitory’s gate would close at 8 p.m.
Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (không quá 3 từ)
1. Should we throw him a party to him ?
2. It was a memorable graduation ceremony, that I would never forget till the end of time.
3. The process of globalization has boosted cross-culture interaction worldwide.
4. I’m not a picky eater, in fact, I’m really , you can give me canned food, I won’t complain.
5. The two employees were asked to show their ID cards, and it turned out they did not work here.
6. Most immigrants their fantasy of having a good life in a new country to overcome the hardship they had.
7. I have confidence that I always have my wait for me at home.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
- What things do adults often keep from their childhoods?
- Why do children feel happy easily?
- What should adults remember?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
What things do adults often keep from their childhoods? | Người lớn thường giữ lại những kỉ vật ngày bé nào? |
I think these items vary, depending on how the respective adults would define ‘valuable’. Some may keep diaries they wrote or pictures they drew when they were small, while some others may hold on to their childhood toys or picture books. Whatever they are, those childhood collections must have a sentimental attachment with the owners that can make memories come flooding back upon revisiting. | Tôi nghĩ những món đồ này khác nhau, tùy thuộc vào cách người ta định nghĩa từ "có giá trị". Một số có thể giữ nhật ký mà họ đã viết hoặc những bức tranh họ đã vẽ khi còn nhỏ, trong khi một số người khác có thể giữ lại đồ chơi hoặc cuốn sách tranh thời bé của họ. Dù là gì đi nữa thì những bộ sưu tập thời thơ ấu đó phải có gắn kết tình cảm với chủ nhân để có thể khiến ký ức ùa về khi xem lại. |
Why do children feel happy easily? | Tại sao trẻ em lại dễ cảm thấy vui vẻ? |
There are different reasons why children are easily pleased. First, it is generally agreed they have a happy-go-lucky attitude towards life, which means they live for the moment and are free of any concerns, be it financial stress or personal conflicts. Next, due to their innocent nature, it’s not typical of children to set high expectation, and it is therefore easy to give them a nice surprise, like cracking them up with just a silly joke for example. And finally, being born with an unworldly nature allows kids to see happiness in the least expected ways. | Có nhiều lý do khác nhau khiến trẻ em dễ cảm thấy vui vẻ. Đầu tiên, người ta thường đồng ý rằng chúng có một thái độ sống lạc quan và vô tư, có nghĩa là chúng sống không lo lắng về tương lai và không hề lo nghĩ gì, dù là áp lực tài chính hay xung đột cá nhân. Tiếp theo, do bản chất ngây thơ của chúng, trẻ em thường không đặt kỳ vọng cao, và do đó, chúng ta dễ dàng tạo cho chúng những bất ngờ thú vị, chẳng hạn như khiến chúng cười phá lên chỉ bằng một câu đùa ngớ ngẩn. Và cuối cùng, được sinh ra với một bản chất vô tư cho phép trẻ em nhìn thấy niềm vui theo những cách không ngờ tới nhất. |
What should adults remember? | Người lớn nên nhớ những gì? |
Basically, things that adults have to keep in mind are for the most part related to their family, work and social life like the birthdays of their family members, deadlines for on-going projects, just to name a few. If it weren’t for memory-aid tools and applications, we would be swarmed with the massive volume of information, so much so that many of us would forget the birthdays of our most beloved ones without Facebook reminder. | Về cơ bản, những điều mà người lớn phải ghi nhớ phần lớn liên quan đến gia đình, công việc và cuộc sống xã hội của họ như sinh nhật của các thành viên trong gia đình, thời hạn cho các dự án đang diễn ra, vân vân. Nếu không có các công cụ và ứng dụng hỗ trợ trí nhớ, chúng ta sẽ bị nhấn chìm trong một khối lượng thông tin khổng lồ, nhiều đến nỗi nhiều người trong chúng ta sẽ quên mất ngày sinh của những người thân yêu nhất của mình khi không có chức năng nhắc nhở của Facebook. |