Từ vựng Speaking – Topic Conversations – Part 2
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Conversations, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
I can’t speak for everyone, but as for myself, I make use of the convenience that social media provides, more so than ever in this perilous time of the Covid-19 pandemic outbreak.
Tôi không thể nói cho tất cả mọi người, nhưng với bản thân tôi thì tôi tận dụng sự tiện lợi mà mạng xã hội đem lại, và càng thường xuyên hơn trong thời kỳ nguy hiểm trong giai đoạn bùng nổ dịch Covid-19.
make use of: tận dụng
I can’t speak for everyone, but as for myself, I make use of the convenience that social media provides, more so than ever in this perilous time of the Covid-19 pandemic outbreak.
Tôi không thể nói cho tất cả mọi người, nhưng với bản thân tôi thì tôi tận dụng sự tiện lợi mà mạng xã hội đem lại, và càng thường xuyên hơn trong thời kỳ nguy hiểm trong giai đoạn bùng nổ dịch Covid-19.
perilous time: thời kỳ nguy hiểm
I can’t speak for everyone, but as for myself, I make use of the convenience that social media provides, more so than ever in this perilous time of the Covid-19 pandemic outbreak.
Tôi không thể nói cho tất cả mọi người, nhưng với bản thân tôi thì tôi tận dụng sự tiện lợi mà mạng xã hội đem lại, và càng thường xuyên hơn trong thời kỳ nguy hiểm trong giai đoạn bùng nổ dịch Covid-19.
pandemic outbreak: bùng nổ dịch bệnh
As you are probably aware, staying in touch with your friends and loved ones in the literal sense of the word has proved a challenge as we all are trying to comply with the safety precaution guidelines by the government.
Chắc hẳn bạn đã biết thì việc giữ liên lạc với bạn bè và người thân theo nghĩa đen là một thử thách khi mà chúng ta đang cố gắng tuân theo các quy định bảo đảm an toàn của chính phủ.
in the literal sense of the word: theo nghĩa đen
As you are probably aware, staying in touch with your friends and loved ones in the literal sense of the word has proved a challenge as we all are trying to comply with the safety precaution guidelines by the government.
Chắc hẳn bạn đã biết thì việc giữ liên lạc với bạn bè và người thân theo nghĩa đen là một thử thách khi mà chúng ta đang cố gắng tuân theo các quy định bảo đảm an toàn của chính phủ.
comply with: tuân thủ theo
As you are probably aware, staying in touch with your friends and loved ones in the literal sense of the word has proved a challenge as we all are trying to comply with the safety precaution guidelines by the government.
Chắc hẳn bạn đã biết thì việc giữ liên lạc với bạn bè và người thân theo nghĩa đen là một thử thách khi mà chúng ta đang cố gắng tuân theo các quy định bảo đảm an toàn của chính phủ.
safety precaution guidelines: quy định bảo đảm an toàn
I find texting a convenient means of communication for the most part, but I wouldn’t say that it’s my thing.
Tôi thấy nhìn chung nó là một phương tiện giao tiếp tiện lợi, nhưng tôi sẽ không nói rằng tôi thích nhắn tin.
means of communication: phương tiện giao tiếp
There is a whole lot of texting etiquettes to be mindful of, like replying to a message in a timely manner.
Có rất nhiều phép tắc khi nhắn tin, ví dụ như trả lời một tin nhắc trong khoảng thời gian hợp lý.
texting etiquette: phép tắc khi nhắn tin
There is a whole lot of texting etiquettes to be mindful of, like replying to a message in a timely manner.
Có rất nhiều phép tắc khi nhắn tin, ví dụ như trả lời một tin nhắc trong khoảng thời gian hợp lý.
a timely manner: khoảng thời gian hợp lý
To tell the truth, I think that it is better to call or have face-to-face conversations.
Nói thật thì tôi nghĩ tốt hơn nên gọi điện hoặc nói chuyện trực tiếp.
face-to-face conversation: nói chuyện trực tiếp
Most of the confusing texts fall into the category of spam messages to promote some obscure services which to this day I haven’t got a clue what they are trying to sell.
Hầu hết chúng đều là thư rác để quảng bá một số dịch vụ khó hiểu nào đó mà cho đến ngày nay tôi không biết họ đang cố bán cái gì.
obscure (a): kỳ lạ, khó hiểu
Most of the confusing texts fall into the category of spam messages to promote some obscure services which to this day I haven’t got a clue what they are trying to sell.
Hầu hết chúng đều là thư rác để quảng bá một số dịch vụ khó hiểu nào đó mà cho đến ngày nay tôi không biết họ đang cố bán cái gì.
have/got a clue: thường dùng phủ định để nói không biết, không hiểu
I was rather shocked and baffled to say the least, but I intentionally ignored it.
Nói giảm nói tránh đi thì tôi có hơi sốc và bối rối, nhưng tôi cố tình lờ đi.
baffle (v): ngạc nhiên, sốc
Our first interaction after that was very awkward and she was trying to shun me.
Lần đầu tiên mà chúng tôi gặp mặt sau lần đó rất khó xử và cô ấy cố né tránh tôi.
shun somebody (v): tránh xa, lảng tránh ai
But eventually, she apologized, we sorted it out and got back on good terms again.
Nhưng cuối cùng, cô ấy đã xin lỗi tôi, chúng tôi đã cùng giải quyết vấn đề và trở lại thân thiết như trước.
sort something out: giải quyết vấn đề gì
But eventually, she apologized, we sorted it out and got back on good terms again.
Nhưng cuối cùng, cô ấy đã xin lỗi tôi, chúng tôi đã cùng giải quyết vấn đề và trở lại thân thiết như trước.
on good terms: có mối quan hệ tốt
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Conversations, các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Hãy chọn đáp án đúng A, B hoặc C để hoàn thành câu
1. We must …………… use of our untapped reservoirs of talent.
2. His story is incredible in …………… of the word. It is impossible to believe him, so he must be lying!
3. To comply …………… government hygiene regulations, there must be a separate sink for hand washing.
4. One of the exam questions …………… me completely.
5. If you’re in trouble, for example, do you try to …………… it …………… yourself or get everyone else involved?
6. Our president does not have a …………… how businesses operate.
7. One of her worst fears is that folk will …………… her because of what has happened.
8. It’s better that we keep on good …………… with our neighbours.
Bài 2: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc.
1. The spring of 1942 was a time for Americans, as they were caught in a new war. (PERIL)
2. Fellowing the of the disease, several sheep and lambs were destroyed on veterinary advice. (BREAK)
3. He took the of locking his door when he went out. (CAUTION)
4. Failure to make payments in a manner may lead to penalties. (TIME)
5. conversation is a dynamic interaction between two people. (FACE)
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
- How do you keep in touch with friends?
- Do you like texting?
- Have you ever received a confusing text?
