Vocabulary | IZONE

Từ vựng Speaking – Topic Jobs & Incomes – Part 2

B. BÀI TẬP

Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Jobs & Incomes. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!

Bài 1: Chọn từ đúng trong hộp để điền vào ô trống. Chú ý thay đổi từ để hợp với câu.

deliberately stimulation adapt repetition audacioustendency fed 

1. I’m up with being put upon by my boss all the time.
2. I want no of your bad behavior, do you understand?
3. It is really hard for Jim to to the new environment.
4. He considered his options , then chose to be a teacher.
5. The playgroup provides plenty of for the children.
6. Clara herself was never enough to say that.
7. Greg’s to be critical made him unpopular with his co-workers.

Bài 2: Chọn từ đúng để điền vào ô trống.

1. The firm has changed hands many times ________ the years.

2. That job kept _______ him down with unattainable goals, but he needed the money.

3. There is a social ______ attached to single parenthood.

4. She becomes ________ on pursuing justice at all costs.

5. Our research has only recently begun to ______ important results

6. It’s important to _______ the pros and cons before you make a decision.

7. People usually underestimate the value of _______ jobs.

8. Will this job offer you a better social _________ in your line of work?

Điểm số của bạn là % – đúng / câu

C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING

Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng, các bạn hãy ứng dụng và trả lời những câu hỏi sau đây:

Why do some people sometimes become bored with their jobs?

If someone feels bored in their jobs, is it easy for them to change to a different job?

What kinds of jobs are unpopular in Vietnam?

Câu trả lờiNghĩa tiếng Việt
Why do some people sometimes become bored with their jobs?Tại sao một số người đôi khi cảm thấy nhàm chán với công việc của họ?
Repetition is the key for many people here. Our human brain needs constant stimulation, so it’d get bored (when) having to repeat the same task many times over. Furthermore, I believe that some others are fed up because they don’t find their jobs rewarding. Reasons for this vary, probably because there’s no job satisfaction, or it’s just a dead-end job, or they’re just simply bad at it, you name it.Sự lặp đi lặp lại là yếu tố chính cho nhiều người. Bộ não con người của chúng ta cần có được sự kích thích liên tục, vì vậy nó sẽ cảm thấy nhàm chán (khi) phải lặp đi lặp lại cùng một nhiệm vụ nhiều lần. Hơn nữa, tôi tin rằng một số người khác cảm thấy chán nản vì họ không thấy công việc của mình bổ ích. Các lý do cho điều này rất khác nhau, có thể là vì không có sự hài lòng trong công việc, hoặc đó chỉ là một công việc không có triển vọng, hoặc họ chỉ đơn giản là kém việc đó, vân vân.
If someone feels bored in their jobs, is it easy for them to change to a different job?Nếu ai đó cảm thấy chán công việc của họ, họ có dễ dàng chuyển sang một công việc khác không?
I don’t think so. It is said that humans have a tendency to avoid changes if possible, so I think just the thought of having to adapt to a new environment would largely discourage most people. So, most would stick to their jobs they’re doing even if they weigh them down, for few could be certain that they’ll be successful in their new jobs. For the ones bold/audacious enough to make the change, they’d have to deliberately weigh up the pros and cons first.Tôi không nghĩ vậy. Người ta nói rằng con người có xu hướng tránh những thay đổi nếu có thể, vì vậy tôi nghĩ đến việc phải thích nghi với một môi trường mới sẽ khiến hầu hết mọi người nản lòng. Vì vậy, hầu hết sẽ gắn bó với công việc của họ mà họ đang làm ngay cả khi chúng làm họ buồn chán, mệt mỏi, vì rất ít người có thể chắc chắn rằng họ sẽ thành công trong công việc mới của mình. Đối với những người đủ táo bạo để thực hiện thay đổi, họ phải cân nhắc kỹ những ưu và khuyết điểm trước tiên.
What kinds of jobs are unpopular in Vietnam?Những loại công việc nào không được ưa chuộng tại Việt Nam?
From what I see/ from my observation, I believe there are two types of jobs that are unpopular in Vietnam, the first one being jobs that yield little recognition or income, such as being a scientist or a researcher. As people here in Vietnam tend to be fixated on superficial things, not much recognition is given to occupations that actually make a contribution to society. The second type are menial jobs that bear social stigma, such as street cleaners and janitors. As children, it was instilled in us Vietnamese that if we don’t study hard enough, we’d one day end up doing such undesirable jobs. (I’m personally against this school of thought, as I think every job should have equal social standings)Từ những gì tôi thấy / từ quan sát của mình, tôi tin rằng có hai loại công việc không phổ biến ở Việt Nam, loại thứ nhất là những công việc mang lại ít sự công nhận hoặc thu nhập, chẳng hạn như làm nhà khoa học hoặc nhà nghiên cứu. Do người dân Việt Nam ở đây có xu hướng ám ảnh với những thứ bề nổi, nên không có nhiều sự công nhận đối với những nghề thực sự có đóng góp cho xã hội. Loại thứ hai là những công việc thấp kém chịu sự kỳ thị của xã hội, chẳng hạn như người quét dọn đường phốlao công. Khi còn nhỏ, người Việt Nam chúng ta đã thấm nhuần rằng nếu chúng ta không chăm chỉ học tập, thì một ngày nào đó chúng ta sẽ gặp kết cục làm những công việc không mong muốn như vậy. (Cá nhân tôi chống lại trường phái tư tưởng này, vì tôi nghĩ mọi công việc nên có vị trí xã hội bình đẳng)