Từ vựng Speaking – Topic Imagination – Part 1
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Imagination. Các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau trước nhé!
Producing a game involves software development, creative and artistic skills.
Sản xuất một trò chơi liên quan đến phát triển phần mềm, kỹ năng sáng tạo và nghệ thuật.
Creative (adj): Sáng tạo
He is so creative that he hardly follows the common route.
Anh ấy sáng tạo đến mức hầu như không làm theo lối mòn thông thường.
Follow the common route: Tuân theo, làm theo lối mòn
He was given credit for completing the work so quickly.
Anh ấy đã được ghi nhận vì đã hoàn thành công việc quá nhanh chóng.
Give someone credit for something (idm): Tán thưởng, công nhận ai vì điều gì
The movie really grabbed the imagination of people.
Bộ phim thực sự đã khơi gợi được trí tưởng tượng của mọi người.
Imagination (n): Trí tưởng tượng
It’s about time we recruited an imaginative designer for our company.
Đã đến lúc chúng tôi tuyển dụng một nhà thiết kế giàu trí tưởng tượng cho công ty của mình.
Imaginative (adj): Giàu trí tưởng tượng
What a novel idea!
Thật là một ý tưởng mới lạ!
Novel (adj): Mới lạ
In Britain in the 1950s, television had a novelty value.
Ở Anh vào những năm 1950, truyền hình có một giá trị mới.
Novelty (n): Sự mới lạ
This latest collection lacks style and originality.
Bộ sưu tập mới nhất này thiếu phong cách và độc đáo.
Originality (n): Sự độc đáo
Nowadays, people break gender stereotypes by taking to the street and organizing peaceful demonstrations.
Ngày nay, mọi người phá bỏ định kiến giới bằng cách xuống đường và tổ chức các cuộc biểu tình ôn hòa.
To break stereotype (v): Phá vỡ sự khuôn mẫu, định kiến
He came up with a new idea for increasing sales.
Anh ấy đã đưa ra một ý tưởng mới để tăng doanh số bán hàng.
To come up with: Nảy ra (ý tưởng, kế hoạch)
She’s still living off her parents.
Cô ấy vẫn sống dựa vào cha mẹ.
To live off sb/sth: Sống dựa vào ai/cái gì
The proposals will pave the way for a speedy resolution to the problem.
Các đề xuất sẽ mở đường cho một giải pháp nhanh chóng cho vấn đề.
To pave the way for sth (v): Mở đường cho cái gì (khiến điều đó, cái đó dễ dàng thực hiện hơn)
She’s the sort of person who stands out in a crowd.
Cô ấy là kiểu người nổi bật trong đám đông.
To stand out (v): Nổi bật
You have to give him credit for thinking outside the box.
Bạn phải ghi nhận cho anh ấy vì đã suy nghĩ đột phá (có những ý tưởng đột phá)
To think outside the box (v): Suy nghĩ sáng tạo, đột phá
The food was good but unfortunately we found the rest of the experience distinctly underwhelming.
Thức ăn ngon nhưng thật không may, chúng tôi thấy các trải nghiệm còn lại chả có gì ấn tượng
Underwhelming (adj): Không có gì nổi bật
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề BOREDOM, các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
1. ………..a common route is a good option if you don’t have any ideas.
2. The company gave him ………for boosting sales in March.
3. He’s such a brilliant student that he ………out from his classmates
4. Tom is often the first employee .. ……up with novel ideas.
5. Scientists hope that data from the probe will .. ……the way for a more detailed exploration of Mars
6. Thinking ..……the box may help you brim with several brilliant ideas
7. I don’t want to marry a guy who still ..……off his parents.
8. Many people are trying ……… stereotype of Muslim women
Bài tập 2: Chọn từ đúng để câu có nghĩa hợp lý
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời những câu hỏi sau đây:
- Do you think adults can have a lot of imagination?
- Do you think imagination is essential for scientists?
- What kinds of jobs need imagination?
Sau khi đã tự trả lời các câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
Do you think adults can have a lot of imagination? | Bạn có nghĩ rằng người lớn có thể có rất nhiều trí tưởng tượng? |
Absolutely, I know adults can be imaginative. Some of the most imaginative people that I know are in fact adults. A lot of the time, they get creative when dealing with work. Like my uncle, who works in car sales, he can come up with thousands of perks or benefits for a car every single day to make sales. There is also my older cousin. As a marketer, part of his job is to lead dozens of marketing campaigns every month, all of which demand a novel message to the target audience. But the most imaginative adults are probably those with small kids. These parents have to strategize every minute of their day to get their children to eat, bath, sleep and study. I don’t think we give adults enough credit for their imagination. | Đương nhiên rồi, tôi biết là người lớn có thể giàu trí tưởng tượng. Một vài trong những người giàu trí tưởng tượng nhất mà tôi biết thực tế đều là người lớn. Thường thì họ trở nên sáng tạo khi xử lý các công việc. Như chú của tôi, người làm nghề bán ô tô, mỗi ngày ông ấy có thể nghĩ ra hàng ngàn những lợi ích hay đặc quyền của một chiếc xe để bán. Tôi cũng có một ông anh họ. Là một nhà tiếp thị, một phần việc của ông ấy là chỉ đạo hàng tá những chiến dịch tiếp thị mỗi tháng, tất cả những chiến dịch đó đều cần một thông điệp mới lạ cho những khách hàng mục tiêu. Nhưng những người lớn mà giàu trí tưởng tượng nhất có lẽ là những người có con nhỏ. Những vị phụ huynh này phải lên kế hoạch cho mỗi phút trong ngày của họ để cho con của họ ăn, tắm rửa, ngủ và học tập. Tôi không nghĩ là chúng ta đánh giá đúng mực trí tưởng tượng của những người lớn. |
Do you think imagination is essential for scientists? | Bạn có nghĩ là trí tưởng tượng rất cần thiết với các nhà khoa học không? |
Of course, I actually believe that scientists live off their imagination. These people are constantly working to discover and create “the next big thing”. For that to be possible, I figure they can’t just rely on their knowledge and experience, but also have to think outside the box. If they always followed the common route, with no imagination, their work could be ordinary and underwhelming. | Đương nhiên rồi, thậm chí tôi tin là những nhà khoa học sống nhờ vào trí tưởng tượng của họ. Những người này đang làm việc liên tục để khám phá và tạo ra những điều lớn lao tiếp theo. Để điều đó khả khi thì tôi thấy là họ không thể chỉ dựa vào kiến thức và kinh nghiệm mà còn phải suy nghĩ sáng tạo. Nếu họ luôn luôn làm theo lối mòn mà không có trí tưởng tượng thì công trình nghiên cứu của họ có lẽ chỉ bình thường thôi và không có gì ấn tượng cả. |
What kinds of jobs need imagination? | Những loại công việc nào cần trí tưởng tượng? |
So many, I think. Imagination and creativity are usually welcomed in workers of all fields. This is because imagination can break stereotypes and pave the way for novelty. Firstly, educational and training works need imagination to diversify learning and teaching styles. Jobs in marketing and business also require creativity to attract and satisfy customers’ unspoken needs.The last field I can name is the artistic industry, because creative workers heavily rely on originality, so that they can stand out and earn a place among great artists | Tôi nghĩ là rất nhiều. Trí tưởng tượng và sự sáng tạo thường được hoan nghênh ở những người lao động thuộc mọi lĩnh vực. Điều này là do trí tưởng tượng có thể phá vỡ các khuôn mẫu và mở đường cho sự mới lạ. Thứ nhất, các công trình giáo dục và đào tạo cần có trí tưởng tượng để đa dạng hóa cách học và cách dạy. Công việc trong lĩnh vực tiếp thị và kinh doanh cũng đòi hỏi sự sáng tạo để thu hút và thỏa mãn những nhu cầu bất thành văn của khách hàng. Lĩnh vực cuối cùng mà tôi có thể kể tên là ngành nghệ thuật, bởi vì những người làm công việc sáng tạo chủ yếu dựa vào sự độc đáo, để họ có thể nổi bật và giành được vị trí trong số những nghệ sĩ lớn. |