Đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia 2023 Sở Hà Nội [Đáp án + Giải thích chi tiết]
Kỳ thi THPT Quốc gia 2023 đang ngày càng đến gần. Đây cũng chính là giai đoạn nước rút mà các bạn cần nhanh chóng ôn luyện và ổn định các kiến thức của mình.
Trong bài viết này, IZONE sẽ gửi đến các bạn đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia 2023 Sở Hà Nội ra đề.
Đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia 2023 Sở Hà Nội
Đáp án và Giải chi tiết đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia 2023 Sở Hà Nội
Dưới đây, IZONE sẽ gửi đến các bạn bản đáp án và giải thích chi tiết của đề thi thử tiếng Anh Quốc gia 2023 Sở GD&ĐT Hà Nội.
Đáp án đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia 2023 Sở Hà Nội
1.D | 2.C | 3.A | 4.D | 5.A | 6.A | 7.B | 8.C | 9.D | 10.C |
11.A | 12.C | 13.B | 14.A | 15.A | 16.C | 17.B | 18.C | 19.B | 20.B |
21.D | 22.A | 23.C | 24.D | 25.B | 26.C | 27.D | 28.B | 29.D | 30.A |
31.D | 32.A | 33.B | 34.B | 35.A | 36.B | 37.C | 38.D | 39.C | 40.C |
41.D | 42.B | 43.D | 44.A | 45.D | 46.B | 47.B | 48.C | 49.A | 50.D |
Giải chi tiết đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia 2023 Sở Hà Nội
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. | ||
1. D | Question 1: The convention is an opportunity to enhance your business knowledge and polish your networking skills. A. improve B. enrich C. intensify D. diminish Ngữ cảnh câu hỏi: Hội nghị là cơ hội để nâng cao kiến thức kinh doanh và trau dồi các kỹ năng xây dựng mối quan hệ của bạn của bạn. Giải thích: Enhance (v) nâng cao Xét các đáp án: A. improve (v) cải thiện B. enrich (v) làm giàu, làm phong phú hơn C. intensify (v) tăng cường D. diminish (v) giảm bớt Từ trái nghĩa với enhance là diminish → Đáp án là D | Từ trái nghĩa |
2. C | Question 2: You’ll never win the case as your lawyer is still wet behind the ears. Ngữ cảnh câu hỏi: Anh sẽ không bao giờ thắng kiện được vì luật sư của anh vẫn còn thiếu nhiều kinh nghiệm. Giải thích: be wet behind the ears: còn non, thiếu nhiều kinh nghiệm Xét các đáp án: A. lack of responsibility: thiếu trách nhiệm B. lack of money: thiếu tiền C. full of experience: nhiều kinh nghiệm D. full of sincerity: đầy sự chân thành Từ trái nghĩa với be wet behind the ears là full of experience. → Đáp án là C | Từ trái nghĩa |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 3 to 7. | ||
The trend for children to multitask by juggling all sorts of electronic gadgets at the same time is (3) _____ damaging their levels of concentration, scientists have warned. Rocketing use of the Internet, iPods, mobile phones, and DVDs lies behind that finding. Scientists have confirmed the belief of many parents that it is impossible to concentrate on more than one thing at the same time. They found that children (4) _____ homework while sending messages via the Internet can end up spending 50% longer than if they had done each task separately. David E Meyer, (5) _____ is the Professor of Cognitive Psychology at the University of Michigan, said that true multitasking is only possible for simple activities such as ironing and listening to the radio. He ran experiments demonstrating that young adults who had to switch from one Maths problem to (6) _____ wasted significant amounts of time. Meyer said: “For situations involving more complex tasks, especially those requiring language, the total time taken to (7) _____ all the tasks done will increase greatly. Over long periods, this kind of multitasking can stress you out and lead to mental and physical exhaustion.” | ||
3. A | Question 3: The trend for children to multitask by juggling all sorts of electronic gadgets at the same time is (3) _____ damaging their levels of concentration, scientists have warned. A. seriously B. absolutely C. intensely D. extremely Ngữ cảnh câu hỏi: Các nhà khoa học đã cảnh báo xu hướng trẻ em làm nhiều việc cùng một lúc bằng cách đồng thời sử dụng tất cả các loại thiết bị điện tử đang gây tổn hại (3) _____ đến mức độ tập trung của chúng. Giải thích: Xét các đáp án seriously (adv) nghiêm trọng absolutely (adv) hoàn toàn intensely (adv) mãnh liệt extremely (adv) vô cùng Ta có collocation seriously damaging: gây tổn hại nghiêm trọng → Đáp án là A | Từ vựng |
4. D | Question 4: They found that children (4) _____ homework while sending messages via the Internet can end up spending 50% longer than if they had done each task separately. A. attending B. undergoing C. engaging D. tackling Ngữ cảnh câu hỏi: Họ phát hiện ra rằng việc trẻ em (4) ________ bài tập về nhà trong khi nhắn tin qua mạng Internet có thể khiến trẻ mất nhiều hơn 50% thời gian so với khi trẻ làm từng việc riêng lẻ một. Giải thích: Xét các đáp án attend (v) tham dự, tham gia undergo (v) trải qua engage (v) tham gia tackle (v) giải quyết Ta có từ tackle (v) giải quyết phù hợp nhất để kết hợp với từ homework (n) bài về nhà → Đáp án là D | Từ vựng |
5. A | Question 5: David E Meyer, (5) _____ is the Professor of Cognitive Psychology at the University of Michigan, said that …. A. who B. that C. whose D. whom Ngữ cảnh câu hỏi: David E Meyer, (5) ________ là giáo sư về Tâm lý học nhận thức tại Đại học Michigan, nói rằng …. Giải thích: Đại từ quan hệ phù hợp để sử dụng trong câu này là who. Đại từ quan hệ who thay cho danh từ chỉ người David E Meyer ở vị trí chủ ngữ. Các đáp án khác B. That: Đại từ quan hệ that thay thế được cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật ở vị trí chủ ngữ nhưng that không được dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định (mệnh đề quan hệ được ngăn cách với câu bằng dấu phẩy, như trong câu trên) → Đáp án là A | Đại từ quan hệ |
6. A | Question 6: He ran experiments demonstrating that young adults who had to switch from one Maths problem to (6) _____ wasted significant amounts of time. A. another B. other C. many D. much Ngữ cảnh câu hỏi: Ông ấy đã tiến hành các thí nghiệm chứng minh rằng những người trẻ khi phải chuyển từ một bài toán này sang (6) ________ đã lãng phí những lượng thời gian đáng kể. Giải thích: Xét nghĩa các đáp án
Ở câu hỏi, đang cần từ để diễn đạt ý “chuyển từ một bài toán này sang bài toán khác”. Từ another là hợp lý nhất, đáp án B. other chưa chính xác vì nếu muốn đúng ngữ pháp, other phải cần ở dạng số nhiều. → Đáp án là A | Lượng từ |
7. B | Question 7: For situations involving more complex tasks, especially those requiring language, the total time taken to (7) _____ all the tasks done will increase greatly. A. make B. get C. put D. bring Ngữ cảnh câu hỏi: Đối với những tình huống bao gồm các nhiệm vụ phức tạp hơn, đặc biệt là những nhiệm vụ đòi hỏi ngôn ngữ, tổng thời gian để (7) _____ tất cả các nhiệm vụ hoàn thành sẽ tăng lên rất nhiều. Giải thích: Ta có cụm collocation get something done: hoàn thành việc gì, khiến cho việc gì đó được làm xong. → Đáp án là B | Từ vựng |
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. | ||
8. C | Question 8: “I’m sorry I called so late last night,” said Joan. A. Joan wanted me to say sorry as I called so late last night. B. Joan forgot having called so late last night. C. Joan apologized for calling so late the previous night. D. Joan regretted not calling so late the previous night. Ngữ cảnh câu hỏi: Joan nói “Tôi xin lỗi vì đã gọi muộn vào tối qua.” Giải thích: Xét các đáp án: A. Joan muốn tôi nói lời xin lỗi vì tôi đã gọi muộn vào tối qua. B. Joan quên rằng cô ấy đã gọi muộn vào tối qua. C. Joan xin lỗi vì đã gọi muộn đêm hôm trước D. Joan hối hận vì đã không gọi muộn đêm hôm trước. Chọn đáp án C vì ta thấy nghĩa câu C và câu gốc tương đương. Ta cần lưu ý hai điểm sau: Cấu trúc: apologize for something: xin lỗi vì điều gì Chuyển last night → the previous night khi đổi câu trực tiếp thành câu gián tiếp. → Đáp án là C | Câu đồng nghĩa |
9. D | Question 9: People believe that the Prime Minister is in favour of the new law. A. The Prime Minister is believed to have been in favour of the new law. B. People believe the Prime Minister to have been in favour of the new law. C. People believe the Prime Minister to be in favour of the new law. D. The Prime Minister is believed to be in favour of the new law. Ngữ cảnh câu hỏi: Người dân tin rằng thủ tướng ủng hộ luật mới. Giải thích: Câu B, C sai ngữ pháp vì không có cấu trúc ngữ pháp believe somebody to V / to have PII. Câu A sai vì khi hai mệnh đề “People believe” và “that the Prime Minister is in favour of the new law” cùng thì cùng thời gian (ở đây là thì hiện tại), khi chuyển sang dạng bị động, ta phải dùng to V. → Đáp án là D | Câu đồng nghĩa |
10. C | Question 10: You are not permitted to use your mobile phones during the test. A. You don’t have to use your mobile phones during the test. B. You may not use your mobile phones during the test. C. You mustn’t use your mobile phones during the test. D. You needn’t use your mobile phones during the test. Ngữ cảnh câu hỏi: Bạn không được phép sử dụng điện thoại di động trong giờ kiểm tra. Giải thích: Xét các đáp án: A. Bạn không cần phải sử dụng điện thoại di động trong giờ kiểm tra. (don’t have to V: không phải làm gì) B. Bạn có lẽ không sử dụng điện thoại di động trong giờ kiểm tra. (may not V: có lẽ không làm gì) C. Bạn không được sử dụng điện thoại di động trong giờ kiểm tra. (mustn’t V: không được phép làm gì) D. Bạn không cần sử dụng điện thoại di động trong giờ kiểm tra. (needn’t V: không cần làm gì) Câu C là câu có nghĩa tương đồng nhất với câu gốc -> Đáp án là C | Câu đồng nghĩa |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50. | ||
Newspapers and television news programs always seem to report about the bad things happening in society. However, there is a place where readers can find some good news. That place is the website called HappyNews. The man behind HappyNews is Byron Reese. Reese set up HappyNews because he thought other news sources were giving people an unbalanced view of the world. Reese said about HappyNews, “The news media gives you a distorted view of the world by exaggerating bad news, misery, and despair. We’re trying to balance out the scale.” Not everyone agrees with Reese’s view, though. Many people think that news sources have a responsibility to provide news that is helpful to people. People need to know about issues or problems in today’s society. Then people are better able to make their own decisions about things that affect their daily lives. Reese said that HappyNews is not trying to stop people from learning about issues or problems. HappyNews is just trying to provide a balanced picture of today’s world. By the end of its first month online, HappyNews had more than 70,000 unique readers. About 60 percent of those readers were women. Something else unusual makes HappyNews different from any of the other news or information websites that are on the Internet. Unlike many other websites, HappyNews gets fan mail from its readers on a daily basis. | ||
11. A | Question 11: What is the best title for the reading? A. “Good News for a Change” B. “Newspapers vs. Online News” C. “Byron Reese Tells People How to be Happy” D. “Why Women Like HappyNews” Ngữ cảnh câu hỏi: Tiêu đề hợp lý nhất cho bài đọc là gì? Giải thích: Cả đoạn văn viết về một trang web không giống như các trang tin tức truyền thống, thay vì đưa toàn những tin tức tiêu cực thì đưa cả những tin tích cực cho độc giả. Xét các đáp án: A. “Tin tốt cho một thay đổi” (Đọc tin tức tốt (thay vì tin tiêu cực) để đổi gió) B. “Báo chí so với Tin tức trên Internet” C. “Byron Reese nói với mọi người cách để hạnh phúc” D. “Tại sao phụ nữ thích HappyNews” → Đáp án là A | Câu hỏi main idea/ best title |
12. C | Question 12: How is HappyNews different from other news sources? A. The website only has stories about women. B. All of the stories are written by Reese. C. Its stories are not about bad things. D. HappyNews does not exaggerate its stories. Ngữ cảnh câu hỏi: HappyNews khác với các nguồn tin tức khác như thế nào? Giải thích: Đoạn thông tin chứa đáp án: Reese said about HappyNews, “The news media gives you a distorted view of the world by exaggerating bad news, misery, and despair. We’re trying to balance out the scale.” (Reese nói về HappyNews như thế này: “Các phương tiện truyền thông mang đến cho các bạn một cái nhìn méo mó về thế giới bằng cách phóng đại những tin xấu, đau khổ và tuyệt vọng. Chúng tôi đang cố gắng cân bằng cán cân.”) → Reese đang nói rằng Happy News, khác với truyền thông hiện nay, thay vì viết về những điều tồi tệ thì sẽ viết về những điều tốt đẹp, để cho mọi người có một cái nhìn cân bằng hơn về thế giới. Xét các đáp án: A. Trang web chỉ có những câu chuyện về phụ nữ. B. Tất cả các câu chuyện được viết bởi Reese. C. Những câu chuyện của nó không phải là về những điều xấu. D. HappyNews không phóng đại câu chuyện của mình. → Đáp án là C | Câu hỏi thông tin chi tiết |
13. B | Question 13: Why might some people NOT like HappyNews? A. The stories are from around the world. B. It doesn’t tell them about important issues or problems. C. Reese’s stories are about misery and despair. D. Some sources give a balanced view. Ngữ cảnh câu hỏi: Tại sao một số người có lẽ sẽ KHÔNG thích HappyNews? Giải thích: Đoạn thông tin chứa đáp án: Not everyone agrees with Reese’s view, though. Many people think that news sources have a responsibility to provide news that is helpful to people. People need to know about issues or problems in today’s society. (Tuy nhiên, không phải ai cũng đồng ý với quan điểm của Reese. Nhiều người nghĩ rằng các nguồn tin tức có trách nhiệm cung cấp tin tức hữu ích cho mọi người. Mọi người cần biết về các vấn đề hoặc vấn đề trong xã hội ngày nay.) → Mọi người cho rằng các nguồn tin tức cần cho mọi người biết về những issues or problems in today’s society (các vấn đề hoặc vấn đề trong xã hội ngày nay). Trong khi đó, trang HappyNews là nơi cung cấp những tin tức tốt đẹp thì không hoàn thành được nhiệm vụ này. Xét các đáp án: A. Trang web chỉ có những câu chuyện về phụ nữ. B. Tất cả các câu chuyện được viết bởi Reese. C. Những câu chuyện của nó không phải là về những điều xấu. D. HappyNews không phóng đại câu chuyện của mình. → Đáp án là B | Câu hỏi thông tin chi tiết |
14. A | Question 14: Which of the following is NOT true about HappyNews after its first month online? A. Reese used it to create other websites. B. Readers sent in nice letters about it every day. C. Most of its readers were women. D. It had thousands of readers. Ngữ cảnh câu hỏi: Điều này sau đây KHÔNG đúng về HappyNews sau tháng đầu tiên nó online? Giải thích: Xét các đáp án: A. Reese đã sử dụng nó để tạo các trang web khác. B. Độc giả gửi cho trang web những lá thư tốt đẹp về chính nó mỗi ngày. C. Hầu hết độc giả của nó là phụ nữ. D. Nó đã có hàng ngàn độc giả. Ta có các đoạn thông tin sau: Unlike many other websites, HappyNews gets fan mail from its readers on a daily basis. (Không giống như nhiều trang web khác, HappyNews nhận được thư của người hâm mộ từ độc giả hàng ngày.) → Câu B đúng About 60 percent of those readers were women. (Khoảng 60 % những độc giả đó là phụ nữ.) → Câu C đúng By the end of its first month online, HappyNews had more than 70,000 unique readers. (Vào cuối tháng đầu tiên phát hành trực tuyến, HappyNews đã có hơn 70,000 độc giả độc nhất.) → Câu D đúng → Đáp án là A | Câu hỏi thông tin chi tiết |
15. A | Question 15: What does the word unique mean in this reading? A. different B. one of a kind C. interesting D. awful Ngữ cảnh câu hỏi: Từ “unique” có nghĩa là gì trong bài đọc này? Giải thích: Đoạn thông tin chứa đáp án: By the end of its first month online, HappyNews had more than 70,000 unique readers. (Vào cuối tháng đầu tiên phát hành trực tuyến, HappyNews đã có hơn 70,000 độc giả độc nhất.) Unique reader: độc giả độc nhất, người đọc độc nhất. Số lượng độc giả độc nhất được tính bằng số lượng người đọc truy cập vào trang web, không phải tổng số lần truy cập của họ. Mỗi tài khoản, mỗi người đọc riêng biệt được tính là 1 unique reader. Xét các đáp án: A. different (adj) khác nhau, riêng biệt B. one of a kind (adj) thú vị, khác biệt, độc nhất C. interesting (adj) thú vị D. awful (adj) tồi tệ → unique ở đây tương đương với different → Đáp án là A | Từ vựng |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. | ||
16. C | Question 16: He is a truly reliable friend. He always supports me and never lets me down. A. sensitive B. independent C. dependable D. decisive Ngữ cảnh câu hỏi: Anh ấy là một người bạn thực sự đáng tin cậy. Anh ấy luôn luôn ủng hộ tôi và không bao giờ khiến tôi thất vọng. Giải thích: Xét các đáp án: A. sensitive (adj) nhạy cảm B. independent (adj) độc lập C. dependable (adj) có thể dựa vào, đáng tin cậy D. decisive (adj) quyết đoán reliable (adj) đáng tin cậy = dependable (adj) có thể dựa vào → Đáp án là C | Từ đồng nghĩa |
17. B | Question 17: Prospects for employment remain bleak for most people in the area. A. Futures B. Opportunities C. Potentials D. Likelihoods Ngữ cảnh câu hỏi: Triển vọng về việc làm vẫn còn ảm đạm đối với hầu hết người dân trong khu vực. Giải thích: Xét các đáp án: A. Futures (n) tương lai B. Opportunities (n) cơ hội C. Potentials (n) tiềm năng D. Likelihoods (n) khả năng Future, potential và likelihood là những danh từ không đếm được, nên không có dạng số nhiều. Prospects: những triển vọng, cơ hội = opportunities: những cơ hội → Đáp án là B | Từ đồng nghĩa |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. | ||
18. C | Question 18: A. effective B. romantic C. elegant D. dependent Giải thích: Theo quy tắc nhấn trọng âm:
→ Đáp án là C | Kiến thức về trọng âm |
19. B | Question 19: A. visit B. invite C. finish D. open Giải thích: Theo quy tắc nhấn trọng âm:
→ Đáp án là B | Kiến thức về trọng âm |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 20 to 26. | ||
Do you know the indispensable part of your computer that is more than a century old? The modern typewriter was born in the back of Kleinsteuber’s Machine Shop in Milwaukee. That’s where Christopher Sholes took some piano wire and a telegraph key and built a crude typing device in 1868. It could type only one letter, a rather fuzzy-looking w, but it was still pretty amazing for its time. Sholes and his partners designed a more ambitious model with all the letters in the alphabet. The typewriter had a problem, though. Try to type quickly on it, and the type bars banged into one another and got stuck. The solution to that problem resulted in the keyboard we know today. Sholes consulted with an educator who helped him analyze the most common pairings of letters in the English language. He then split up those letters so that their type bars were farther apart and less likely to jam. That in turn dictated the layout of the keyboard – known as QWERTY, for the first five letters in the upper row. In a manner of speaking, he slowed down the typists to prevent jamming, and thus speed up the typing. In 1873 the Sholes & Glidden Type Writer became the first to be mass-produced, and its keyboard layout was soon standard on all typewriters. The original Sholes & Glidden typed only capitals and was designed in an awkward fashion that prevented the typist from looking at the paper while typing. Ads trumpeted its value to clergymen and lawyers, but it sold quite poorly at first. One reason: it was expensive. It cost $125, the equivalent of more than $1,700 today. Other keyboard layouts have been created since, and some are demonstrably more efficient, but the original continues to thrive. It is a telling illustration of the power of inertia and the reward of being first. | ||
20. B | Question 20: What is TRUE, according to paragraph 1? A. The first typewriter was fuzzy looking. B. The first typewriter appeared more than 100 years ago. C. Sholes tried to improve the typewriter alone. D. Sholes was the owner of a shop in Milwaukee. Ngữ cảnh câu hỏi: Điều gì là ĐÚNG, theo như đoạn văn 1? Giải thích: Đoạn thông tin chứa đáp án: Do you know the indispensable part of your computer that is more than a century old? (Bạn có biết rằng bộ phận không thể thiếu trong chiếc máy tính của bạn có độ tuổi hơn một thế kỷ không?) Xét các đáp án A. Chiếc máy đánh chữ đầu tiên trông rất mờ nhạt. B. Chiếc máy đánh chữ đầu tiên xuất hiện cách đây hơn 100 năm. C. Sholes đã cố gắng cải thiện máy đánh chữ một mình. D. Sholes là chủ một cửa hàng ở Milwaukee → Đáp án là B | Câu hỏi thông tin chi tiết |
21. D | Question 21: The word It in paragraph 1 refers to _____. A. a piano wire B. a telegraph key C. a modern typewriter D. a crude typing device Ngữ cảnh câu hỏi: Từ “It” trong đoạn 1 đề cập đến ________ . Giải thích: Đoạn thông tin chứa đáp án: That’s where Christopher Sholes took some piano wire and a telegraph key and built a crude typing device in 1868. It could type only one letter, a rather fuzzy-looking w, but it was still pretty amazing for its time. (Đó là nơi Christopher Sholes lấy một số dây đàn piano và phím điện báo và chế tạo một thiết bị đánh máy thô sơ vào năm 1868. Nó chỉ có thể gõ một chữ cái, một chữ w trông khá mờ, nhưng nó vẫn khá tuyệt vời vào thời điểm đó.) Xét các đáp án: A. dây đàn piano B. phím điện báo C. máy đánh chữ hiện đại D. một thiết bị đánh máy thô sơ → Đáp án là D | Câu hỏi quy chiếu |
22. A | Question 22: What was the weak point of the first typewriter model? A. low efficiency B. amazing letters C. strange-looking w D. poor design Ngữ cảnh câu hỏi: Điểm yếu của mẫu máy đánh chữ đầu tiên là gì? Giải thích: Đoạn thông tin chứa đáp án: It could type only one letter, a rather fuzzy-looking w, but it was still pretty amazing for its time. (Nó chỉ có thể gõ một chữ cái, một chữ w trông khá mờ, nhưng nó vẫn khá tuyệt vời vào thời điểm đó.) Xét các đáp án: A. hiệu suất thấp B. chữ cái trông tuyệt vời C. chữ w trông lạ D. thiết kế không đẹp → Đáp án là A | Câu hỏi thông tin chi tiết |
23. C | Question 23: What does the passage state? A. Educators dictated how to group letters on the keyboard. B. A person could type very quickly on the first typewriter. C. Sholes avoided problems having rearranged the letters. D. Typists slowed down the improvement of the keyboard. Ngữ cảnh câu hỏi: Đoạn văn nêu ra điều gì? Giải thích: Đoạn thông tin chứa đáp án: Sholes consulted with an educator who helped him analyze the most common pairings of letters in the English language. He then split up those letters so that their type bars were farther apart and less likely to jam. That in turn dictated the layout of the keyboard – known as QWERTY, for the first five letters in the upper row. In a manner of speaking, he slowed down the typists to prevent jamming, and thus speed up the typing. Xét các đáp án A. Các nhà giáo dục quyết định các chữ cái được nhóm với nhau như thế nào trên bàn phím. B. Một người có thể gõ rất nhanh trên máy đánh chữ đầu tiên. C. Sholes đã tránh được các vấn đề sau khi đã sắp xếp lại các chữ cái. D. Những người gõ chữ làm chậm quá trình cải tiến bàn phím. Theo thông tin ở trên, ta có: Câu A sai vì các nhà giáo dục không quyết định việc các chữ cái được nhóm với nhau như thế nào trên bàn phím. Điều này được quyết định bởi cách Sholes tách các cặp chữ cái hay thường gặp trong tiếng Anh. Câu B sai vì đoạn 2 đã nói: nếu cố gõ nhanh trên bàn phím thời kỳ đầu, các thanh gõ sẽ bị kẹt vào nhau. Câu C đúng vì việc Sholes sắp xếp lại các chữ cái đã giúp tăng tốc độ đánh máy và khiến bàn phím ít bị kẹt hơn Câu D sai vì không có thông tin nào trong bài nhắc đến vấn đề này → Đáp án là C | Câu hỏi thông tin chi tiết |
24. D | Question 24: What is NOT mentioned about the original Sholes & Glidden typewriters? A. They were widely advertised. B. The design was inconvenient for the users. C. Only capital letters could be typed on it. D. All the letters were in the upper row. Ngữ cảnh câu hỏi: Điều gì không được nhắc đến về chiếc máy đánh chữ Sholes and Gllidden ban đầu? Giải thích: Xét các đáp án: A. Chúng được quảng cáo rộng rãi. B. Thiết kế gây bất tiện cho người dùng. C. Chỉ có thể gõ chữ in hoa trên đó. D. Tất cả các chữ cái đều ở hàng trên. Ta có các đoạn thông tin sau: The original Sholes & Glidden typed only capitals and was designed in an awkward fashion that prevented the typist from looking at the paper while typing. (Chiếc máy Sholes & Glidden ban đầu chỉ gõ được chữ hoa và được thiết kế theo kiểu bất tiện khiến người đánh máy không thể nhìn vào giấy khi gõ.) → B và C đã được đề cập đến Ads trumpeted its value to clergymen and lawyers, but it sold quite poorly at first. (Các quảng cáo đã thổi phồng giá trị của nó đối với các giáo sĩ và luật sư, nhưng ban đầu nó bán không chạy.) → A đã được đề cập đến Chỉ có câu D không được nhắc đến. → Đáp án là D | Câu hỏi thông tin chi tiết |
25. B | Question 25: The word awkward in paragraph 4 is closest in meaning to _____. A. graceful B. inconvenient C. handful D. gracious Ngữ cảnh câu hỏi: Từ awkward trong đoạn 4 gần nghĩa với từ nào nhất? Giải thích: Xét các đáp án: A. graceful (adj) duyên dáng B. inconvenient (adj) bất tiện C. handful (adj) đầy một nắm tay D. gracious (adj) hòa nhã → awkward (adj) bất tiện, khó khăn = inconvenient → Đáp án là B | Từ vựng |
26. C | Question 26: Which of the following can be inferred from the last paragraph? A. People continue to succeed in their business. B. People are ready to demonstrate efficiency. C. People are slow to accept something new. D. People are inclined to expect some reward. Ngữ cảnh câu hỏi: Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn cuối cùng? Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn văn cuối cùng: Other keyboard layouts have been created since, and some are demonstrably more efficient, but the original continues to thrive. It is a telling illustration of the power of inertia and the reward of being first. (Các bố cục bàn phím khác đã được tạo ra kể từ đó và một số bố cục hiệu quả hơn rõ ràng, nhưng bản gốc vẫn tiếp tục phát triển. Đó là một minh họa rõ ràng về sức mạnh của sự lười thay đổi và phần thưởng của việc trở thành người tiên phong.) Xét các đáp án: A. Mọi người tiếp tục thành công trong công việc kinh doanh của họ. B. Mọi người sẵn sàng chứng minh tính hiệu quả. C. Mọi người chậm chấp nhận cái mới. D. Mọi người có xu hướng mong đợi một số phần thưởng. → Đáp án là C | Câu hỏi suy luận |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. | ||
27. D | Question 27: We arrived at the cinema. Then we realized that our tickets were still at home. A. Not until we arrived at the cinema that we realized that our tickets were still at home. B. Hardly had we arrived at the cinema than we realized that our tickets were still at home. C. No sooner had we realized that our tickets were still at home than we arrived at the cinema. D. Only after we had arrived at the cinema did we realize that our tickets were still at home. Ngữ cảnh câu hỏi: Chúng tôi đã đến rạp chiếu phim. Sau đó chúng tôi nhận ra rằng vé xem phim của mình vẫn để ở nhà. Giải thích:
→ Đáp án là D. | Câu đồng nghĩa |
28. B | Question 28: I was impressed by his debut album. I found it rather expensive. A. If I were impressed by his debut album, it would be rather expensive. B. Despite being impressed by his debut album, I found it rather expensive. C. His debut album was impressive and rather expensive. D. I was impressed by his debut album because of its price. Ngữ cảnh câu hỏi: Tôi ấn tượng với album đầu tay của anh ấy. Tôi thấy nó khá đắt. Giải thích:
→ Đáp án là B | Câu đồng nghĩa |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. | ||
29. D | Question 29: High school students should be provided with adequate career orientation so that they can make more informative decisions about their future majors. A. with B. High C. orientation D. informative Ngữ cảnh câu hỏi: Những em học sinh trung học phổ thông nên được định hướng nghề nghiệp đầy đủ, để các em có thể đưa ra những quyết định sáng suốt hơn về ngành học tương lai của mình. Giải thích: Ta có cụm từ an informed decision: quyết định sáng suốt (được đưa ra sau khi có đủ thông tin tham khảo,…) Sửa: informative (adj) hữu ích, giàu thông tin → informed → Đáp án là D | Tìm lỗi sai |
30. A | Question 30: Coffee, one of the most popular drinks in the world, can have a stimulating effect on humans because of their caffeine content. A. their B. the C. humans D. stimulating Ngữ cảnh câu hỏi: Cà phê, một trong những loại thức uống phổ biến nhất trên thế giới, có thể có tác dụng kích thích đối với con người vì hàm lượng cafein của nó. Giải thích: Chủ ngữ số ít “coffee” nên ta dùng tính từ sở hữu “its” để quy chiếu. Sửa: their → its → Đáp án là A | Tìm lỗi sai |
31. D | Question 31: A presentation about gender equality ought to make by each group of students. A. equality B. each C. about D. make Ngữ cảnh câu hỏi: Một bài thuyết trình về bình đẳng giới nên được thực hiện bởi mỗi nhóm học sinh. Giải thích: Các bài thuyết trình không thể tự làm, mà phải được làm ra bởi các nhóm học sinh. Chúng ta cần sử dụng cấu trúc bị động. Sửa: make → be made → Đáp án là D | Tìm lỗi sai |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. | ||
32. A | Question 32: A. resemble B. legal C. female D. reunion Giải thích: A. resemble /rɪˈzembl/ B. legal /ˈliːɡl/ C. female /ˈfiːmeɪl/ D. reunion /ˌriːˈjuːniən/ → Đáp án là A | Kiến thức về phát âm |
33. B | Question 33: A. stomach B. champion C. mechanic D. character Giải thích: A. stomach /ˈstʌmək/ B. champion /ˈtʃæmpiən/ C. mechanic /məˈkænɪk/ D. character /ˈkærəktə(r)/ → Đáp án là B | Kiến thức về phát âm |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. | ||
34. B | Question 34: Joe and Nam are talking about the use of tablets. – Joe: “Using tablets to jot down ideas can be great.” – Nam: “______. They are useful in organising your thoughts.” A. I totally disagree with you B. I can’t agree with you more C. Yes, tell me about it D. I’m afraid not Ngữ cảnh câu hỏi: Joe và Nam đang nói về việc sử dụng máy tính bảng. – Joe: “Sử dụng máy tính bảng để ghi lại ý tưởng có thể rất tuyệt.” – Nam: “______. Chúng rất hữu ích trong việc sắp xếp suy nghĩ của bạn.” Giải thích: Xét các đáp án: A. Tớ hoàn toàn không đồng ý với cậu B. Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu C. Đúng vậy. Hãy kể cho tớ nghe về nó. D. Tớ e là không phải vậy. Lời đáp hợp lý ở đây là B. Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu. Câu nói “I can’t agree with you more” nghĩa đen là “Tớ không thể đồng ý với cậu hơn được nữa”. Hay nói cách khác, đây là cách diễn đạt sự đồng tình ở cấp độ cao nhất, không hơn được nữa, tương đương với cách nói trong tiếng Việt (Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu.) → Đáp án là B | Bối cảnh xã hội |
35. A | Question 35: Ann is paying a compliment on Daisy’s new dress. – Ann: “You look very pretty in this dress!” – Daisy: “______” A. It’s so nice of you to say that. B. I see what you mean. C. Thanks for your wish. D. Yes, it is fairly expensive. Ngữ cảnh câu hỏi: Ann đang khen chiếc váy mới của Daisy. – Ann: “Bạn trông rất xinh trong chiếc váy này!” – Daisy: “______” Giải thích: Khi được khen, chúng ta cần bày tỏ sự biết ơn của mình, có thể bằng cách nói cảm ơn, hoặc bảo người khác thật tốt bụng khi nói vậy (It is kind/nice of you to say so). Xét các đáp án sau: A. Bạn thật tốt bụng khi nói vậy. B. Tôi hiểu bạn muốn nói gì. C. Cảm ơn lời chúc của bạn. D. Vâng, nó khá đắt. → Đáp án là A | Bối cảnh xã hội |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. | ||
36. B | Question 36: The electricity will be reconnected _____ the bill. A. when you will pay B. when you pay C. when you are paying D. when you are going to pay Ngữ cảnh câu hỏi: Điện sẽ được nối lại khi bạn thanh toán hóa đơn. Giải thích: Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
→ Đáp án là B | Mệnh đề trạng ngữ |
37. C | Question 37: I am passionate about playing _____ guitar while my sister is fond of watching movies. A. Ø (no article) B. an C. the D. a Ngữ cảnh câu hỏi: Tôi đam mê chơi ghi ta trong khi em gái tôi lại thích xem phim Giải thích: Ta sử dụng mạo từ “the” trước tên nhạc cụ (VD: play the guitar, play the piano, play the violin,…). → Đáp án là C | Mạo từ |
38. D | Question 38: Everyone was surprised when that little-known band _____ the night’s biggest award. A. took off B. ran off C. went off D. carried off Ngữ cảnh câu hỏi: Mọi người đều ngạc nhiên khi thấy ban nhạc ít nổi tiếng đó ________ giải thưởng lớn nhất đêm đó. Giải thích: Xét các đáp án: A. took (take) off: cất cánh (máy bay), cởi (quần áo) B. ran (run) off: hết (đồ ăn, sữa,…) C. went (go) off: bị hỏng (sữa, đồ ăn), rung (chuông), nổ (bom) D. carried (carry) off: thành công, giành (giải thưởng) Đáp án D là phù hợp nghĩa nhất → Đáp án là D | Cụm động từ |
39. C | Question 39: Anne always does whatever Frank tells her to do. She’s like _____ in his hands. A. butter B. glue C. putty D. clay Ngữ cảnh câu hỏi: Anne luôn làm bất cứ điều gì Frank bảo cô ấy làm. Cô ấy như là ________ trong tay anh ta. Giải thích: Xét các đáp án: A. butter (n) bơ B. glue (n) keo dính, hồ dính C. putty (n) bột nhão D. clay (n) đất sét Ta có idiom like a putty in one’s hand: như nắm bột nhão trong tay ai = dễ bị sai khiến, dễ bị sai bảo → Đáp án là C | Thành ngữ |
40. C | Question 40: Kate was the first applicant _____ a thank-you letter to the company. A. wrote B. written C. to write D. writing Ngữ cảnh câu hỏi: Kate là ứng viên đầu tiên viết một lá thư cảm ơn cho công ty. Giải thích: Ta có cấu trúc be the first / second / third /… (person) to do something: là người thứ nhất / thứ hai / thứ ba /… làm gì → Đáp án là C | Rút gọn mệnh đề quan hệ |
41. D | Question 41: Applicants will be expected to have a good _____ of English. A. order B. aptitude C. attitude D. command Ngữ cảnh câu hỏi: Các ứng viên sẽ được trông đợi là giỏi tiếng Anh. Giải thích: Xét các đáp án: A. order (n) trình tự, mệnh lệnh B. aptitude (n) năng khiếu → have an aptitude for something: có năng khiếu về cái gì C. attitude (n) thái độ D. command (n) sự tinh thông, thành thạo → have a good command of something: thông thạo, hiểu biết về cái gì Ta có cấu trúc have a good command of something → Đáp án là D | Cụm từ cố định |
42. B | Question 42: The coastal areas have been severely _____ by the disposal of harmful chemical rubbish. A. pollute B. polluted C. polluting D. pollution Ngữ cảnh câu hỏi: Các khu vực ven biển đã bị ô nhiễm nghiêm trọng bởi sự xả thải rác thải hóa học độc hại. Giải thích: Xét các đáp án A. pollute (v) làm ô nhiễm B. polluted (v_ed) bị làm ô nhiễm C. polluting (v_ing) gây ô nhiễm D. pollution (n) sự ô nhiễm Ta thấy có cụm by the disposal of harmful chemical rubbish (by + O). Đây là dấu hiệu của cấu trúc bị động. → Đáp án là B | Từ loại |
43. D | Question 43: The museum of modern art we went to yesterday was fantastic, but the entrance _____ was a bit expensive. A. charge B. cost C. ticket D. fee Ngữ cảnh câu hỏi: Bảo tàng nghệ thuật hiện đại mà hôm qua chúng ta đến thật tuyệt vời, nhưng phí vào cửa hơi đắt. Giải thích: Xét các đáp án: A. charge (n) giá tiền B. cost (n) chi phí C. ticket (n) vé D. fee (n) lệ phí Ta có cụm collocation entrance fee: lệ phí vào cửa → Đáp án là D | Cụm từ cố định |
44. A | Question 44: If people paid more attention to the environment, the Earth _____ greener. A. would be B. would have been C. had been D. will be Ngữ cảnh câu hỏi: Nếu mọi người quan tâm nhiều hơn đến môi trường, Trái Đất đã xanh hơn. Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2: diễn tả điều kiện và kết quả không có thật ở hiện tại. If + S + quá khứ giả định (điều kiện), S + would/could/might + V_infinitive. Đáp án B, C, D không đúng với công thức → Đáp án là A | Câu điều kiện |
45. D | Question 45: The shop often closes at 7 p.m., _____? A. does it B. isn’t it C. is it D. doesn’t it Ngữ cảnh câu hỏi: Cửa hàng thường đóng cửa vào lúc 7 giờ tối, phải vậy không? Giải thích: Kiến thức về câu hỏi đuôi. Mệnh đề chính (The shop often closes at 7 p.m) ở thể khẳng định nên câu hỏi đuôi phải chia ở dạng phủ định. Mệnh đề chính dùng động từ chia ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ “The shop” là số ít nên câu hỏi đuôi dùng trợ động từ does và đại từ “it”. Do đó, câu hỏi đuôi là “doesn’t it” → Đáp án là D | Câu hỏi đuôi |
46. B | Question 46: Since our last meeting, most of the students _____ more involved in volunteering. A. become B. have become C. will become D. became Ngữ cảnh câu hỏi: Kể từ cuộc họp cuối cùng của chúng tôi, phần lớn các học sinh đã tham gia nhiều hơn vào các hoạt động tình nguyện. Giải thích: Cụm từ “since our last meeting” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Xét các đáp án: A. become → chia ở hiện tại đơn B. have become → chia ở thì hiện tại hoàn thành C. will become → chia ở tương lai đơn D. became → chia ở quá khứ đơn → Đáp án là B | Thì hiện tại hoàn thành |
47. B | Question 47: Facebook users should set strong passwords to avoid _____ into their accounts by strange people. A. to be hacked B. being hacked C. hacking D. to hack Ngữ cảnh câu hỏi: Những người dùng Facebook nên cài đặt mật khẩu mạnh để tránh bị hack tài khoản bởi người lạ. Giải thích: Ta có avoid + Ving → loại đáp án A và D. Ta có cụm từ by strange people (by + O), dấu hiệu của câu bị động, tài khoản cũng không thể tự bị hack. → Đáp án là B | Cụm từ cố định |
48. C | Question 48: We are going to Japan _____ the beginning of July. A. in B. on C. at D. by Ngữ cảnh câu hỏi: Chúng tôi sẽ đến Nhật Bản vào đầu tháng 7. Giải thích: Ta có cụm giới từ at the beginning of something: vào đầu ….. Chú ý phân biệt hai cụm giới từ:
→ Đáp án là C | Giới từ |
49. A | Question 49: People have always depended on wildlife and plants for food, medicine, shelter and many other _____. A. needs B. provisions C. demands D. requirements Ngữ cảnh câu hỏi: Con người đã luôn dựa vào các loại động thực vật hoang dã để lấy thức ăn, thuốc uống, chỗ trú và nhiều ________ khác. Giải thích: Xét các đáp án sau: A. needs (n) các nhu cầu B. provisions (n) thực phẩm dự trữ C. demands (n) các yêu cầu, đòi hỏi D. requirements (n) các yêu cầu “Needs” là từ phù hợp nhất về mặt nghĩa để điền vào chỗ trống → Đáp án là A | Từ vựng |
50. D | Question 50: Mary tries to study as hard as possible _____ she can get a full scholarship to study in England. A. despite B. in order to C. because D. so that Ngữ cảnh câu hỏi: Mary cố gắng học chăm nhất có thể để cô ấy có thể giành được học bổng toàn phần để học tại Anh. Giải thích: Xét các đáp án sau: A. despite + N/Ving: mặc dù B. in order to V: để làm gì C. because + mệnh đề: bởi vì D. so that + clause: để mà Phía sau chỗ trống là một mệnh đề → không chọn đáp án A và B. Ta có đáp án C không hợp nghĩa. → Đáp án là D | Liên từ |
Trên đây là toàn bộ đề và giải thích đáp án chi tiết cho đề thi thử tiếng Anh THPT Quốc gia 2023 do Sở Hà Nội ban hành. Chúc các bạn học tốt.