Giải Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 môn Anh - Sở Ninh Bình

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 môn Tiếng Anh – Sở GD&ĐT Ninh Bình

Trong bài viết này, IZONE sẽ cung cấp cho bạn đáp án chi tiết đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 môn Tiếng Anh – Sở GD&ĐT Ninh Bình. Hãy đón đọc và ghi chép cẩn thận những nội dung dưới đây để đảm bảo cho bản thân điểm số tốt nhất có thể trong kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới nhé.

Đề thi thử tiếng Anh Sở GD&ĐT Ninh Bình 2024

Dưới đây các bạn là link đề thi thử tiếng Anh sở Thanh Hóa THPT môn Anh 2024, các bạn hãy tải về để làm đề và học hỏi nhé:

Đáp án Đề thi thử tiếng Anh Sở GD&ĐT Ninh Bình 

1. D11. B21. A31. C41. C
2. D12. D22. A32. A42. D
3. C13. C23. B33. D43. B
4. C14. C24. B34. C44. D
5. A15. A25. C35. C45. B
6. B16. B26. A36. B46. C
7. C17. A27. C37. B47. C
8. C18. A28. D38. C48. C
9. A19. B29. D39. C49. D
10. B20. C30. C40. A50. B

Giải chi tiết Đề thi thử tiếng Anh Sở GD&ĐT Ninh Bình

Đáp án

Giải chi tiết

Kiến thức

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ có phần gạch chân khác với ba từ đó về cách phát âm trong mỗi câu hỏi sau.

1. D

Câu 1.
A. plough

B. count

C. mount

D. though 

Giải thích:

A. plough (n, v) /plaʊ/: cái cày, cày xới

B. count (n, v) /kaʊnt/: hành động đếm, đếm

C. mount (n, v) /maʊnt/: núi, leo trèo

D. though (adv, conj) /ðəʊ/: mặc dù

Đáp án D có “ou” phát âm là /əʊ/, các đáp án còn lại phát âm là /aʊ/.

Phát âm

2. D

Câu 2. 

A. neither 

B. without 

C. therefore 

D. bathroom

Giải thích:

A. neither (adv, determiner) /ˈnaɪðə(r)/: không phải cái này cũng không phải cái kia

B. without (adv, prep) /wɪˈðaʊt/: không có

C. therefore (adv) /ˈðeəfɔː(r)/: do đó

D. bathroom (n) /ˈbɑːθruːm/: phòng tắm

Đáp án D có “th” phát âm là /θ/, các đáp án còn lại phát âm là /ð/.

Phát âm

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau đây.

3. C

Câu 3. 

A. receive /rɪˈsiːv/ → trọng âm 2

B. invent /ɪnˈvent/ → trọng âm 2

C. open /ˈəʊpən/ → trọng âm 1

D. connect /kəˈnekt/ → trọng âm 2

Giải thích:

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

  • receive (v): nhận
  • invent (v): phát minh
  • open (v): mở
  • connect (v): kết nối

Trọng âm

4. C

Câu 4. 

A. musician /mjuˈzɪʃn/ → trọng âm 2

B. disaster /dɪˈzɑːstə(r)/ → trọng âm 2 

C. candidate /ˈkændɪdət/ → trọng âm 1

D. production /prəˈdʌkʃn/ → trọng âm 2 

Giải thích:

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

  • musician (n): nhạc sĩ
  • disaster (n): thảm hoạ
  • candidate (n): ứng cử viên
  • production (n): sự sản xuất

Lưu ý kiến thức: Thông thường với động từ có 2 âm tiết, trọng âm sẽ thường rơi vào âm tiết số 2

Trọng âm

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau đây.

5. A

Câu 5. This pink skirt costs 10 dollars. That blue one costs 13 dollars. The blue skirt is ______ than the pink one.

A. more expensive 

B. more beautiful 

C. more modern 

D. more colourful

Giải thích:

Kiến thức về so sánh hơn (dựa vào dấu hiệu: “than”). Bên cạnh đó, cần chú ý vào ngữ cảnh của câu để chọn tính từ phù hợp.

Dịch: Chiếc váy màu hồng này có giá 10 đô la. Cái màu xanh đó có giá 13 đô la. Chiếc váy màu xanh đắt hơn chiếc váy màu hồng.

So sánh hơn

6. B

Câu 6. Everybody will have been ready ______.

A. by the time I had got home 

B. by the time I get home

C. by the time I got home 

D. by the time I was getting home

Giải thích:

Kiến thức về hòa hợp thì của động từ

Chú ý cấu trúc: 

  • Tương lai hoàn thành + by the time  + hiện tại đơn

Dịch:

Mọi người sẽ sẵn sàng khi tôi về đến nhà.

Hòa hợp thì động từ

7. C

Câu 7. Many streets in the central cities of Hue and Da Nang ______ by prolonged heavy rain last month.

A. were flooding 

B. flooded 

C. were flooded 

D. flood

Giải thích:

Kiến thức câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + Vpii

Dấu hiệu nhận biết: chủ ngữ Many streets (các con phố) không thể tự làm ngập chính nó mà cần bị làm ngập bởi đối tượng nào đó (thời tiết, con người,…)

Dịch:

Nhiều tuyến đường ở trung tâm thành phố Huế, Đà Nẵng bị ngập do mưa lớn kéo dài tháng trước.

Câu bị động

8. C

Câu 8. Nam is a student of strong sense of ______. He always finishes his tasks on time.

A. taste 

B. smell 

C. duty 

D. humour

Giải thích:

Kiến thức về collocation

Chú ý cấu trúc: sense of duty (v) ý thức bổn phận

Dịch:

Nam là một học sinh có tinh thần trách nhiệm cao. Anh ấy luôn hoàn thành nhiệm vụ của mình đúng thời hạn.

Collocation

9. A

Câu 9. People should _______ a green lifestyle to help conserve the natural resources.

A. adopt 

B. adoptive 

C. adoption 

D. adoptively

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng: 

Sau động từ khuyết thiếu should, thì cần có 1 động từ nguyên thể, mà trong các đáp án chỉ có adopt là động từ nguyên thể → chọn adopt

A. adopt (v): nhận nuôi, áp dụng

B. adoptive (adj): có quan hệ do việc nhận làm con nuôi

C. adoption (n): sự nhận nuôi

D. adoptively (adv): bằng cách nhận con nuôi

Dịch:

Mọi người nên áp dụng lối sống xanh để giúp bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.

Từ loại

10. B

Câu 10. The office was closed for a week for refurbishment and now the staff have to deal with the ______ that built up during their absence.

A. backdrop 

B. backlog 

C. backstage 

D. backlash

Giải thích:

A. backdrop (n): phông màn sau sân khấu

B. backlog (n): công việc tồn đọng

C. backstage (n): hậu trường

D. backlash (n): khe hở

Dựa vào ngữ cảnh câu hỏi → chọn đáp án B

Dịch:

Văn phòng đã đóng cửa trong một tuần để tân trang lại và giờ đây các nhân viên phải giải quyết những hồ sơ tồn đọng tích tụ trong thời gian họ vắng mặt.

Từ vựng

11. B

Câu 11. ______ Pacific Ocean is the largest and deepest ocean basin on Earth, covering more than 155 million square kilometers and averaging a depth of 4,000 meters.

A. Ø (no article) 

B. The 

C. A 

D. An

Giải thích:

Kiến thức về mạo từ

The đứng trước những danh từ là duy nhất, độc nhất. Ở đây, trên thế giới chỉ có một Thái Bình Dương.

Dịch:

Thái Bình Dương là lưu vực đại dương lớn nhất và sâu nhất trên Trái đất, bao phủ hơn 155 triệu km2 và có độ sâu trung bình 4.000 mét.

Mạo từ

12. D

Câu 12. He ______ the guitar when his friend arrived.

A. is playing 

B. has played 

C. plays 

D. was playing

Giải thích:

Kiến thức về sự hòa hợp giữa các thì. Cụ thể câu hỏi trên đang nói về kết hợp giữa thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.

Dịch:

Anh ấy đang chơi ghi-ta thì bạn anh ấy đến.

Sự hòa hợp giữa các thì

13. C

Câu 13. It is pleasant ______ tourists to visit Cuc Phuong National Park during the dry season, which

lasts from December to May.

A. to 

B. of 

C. for 

D. at

Giải thích:

Kiến thức về giới từ

  • It is pleasant for sb to do sth dùng để diễn tả  ai đó sẽ thấy dễ chịu khi làm gì.

Dịch:

Thật thú vị cho du khách đến thăm Vườn quốc gia Cúc Phương vào mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 5.

Giới từ

14. C

Câu 14. I know you’re upset about breaking up with Tom, but there are plenty more ______.

A. horses in the stable 

B. tigers in the jungle

C. fish in the sea 

D. cows in the shed

Giải thích:

Kiến thức về thành ngữ

  • There are plenty more fish in the sea (idiom) Có nhiều lựa chọn khác nữa

Dịch:

Tôi biết bạn buồn vì chia tay với Tom, nhưng chúng ta còn nhiều sự lựa chọn khác nữa.

Thành ngữ

15. A

Câu 15. This shirt is too big for me, ______?

A. isn’t it 

B. wasn’t it 

C. is it 

D. was it

Giải thích:

Kiến thức về câu hỏi đuôi.

Do vế đầu của câu đang là dạng khẳng định và sử dụng thì hiện tại đơn, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định và sử dụng thì hiện tại đơn → chọn đáp án B

Dịch:

Chiếc áo này quá rộng đối với tôi phải không?

Câu hỏi đuôi

16. B

Câu 16. Have you ever wanted ______ artificial intelligence to create your lost relatives?

A. use 

B. to use 

C. using 

D. to using

Giải thích:

Cấu trúc: want + to V: muốn làm gì

Dịch:

Bạn đã bao giờ muốn sử dụng trí tuệ nhân tạo để tạo ra những người thân đã mất của mình chưa?

Từ vựng

17. A

Câu 17. Don’t forget to leave your room keys at reception when you ______.

A. check out 

B. check in 

C. break in 

D. break out

Giải thích:

Kiến thức về phrasal verbs

  • check out: trả phòng
  • check in: gọi ai (tham gia quân ngũ)
  • break in: đột nhập
  • break out: (chiến tranh) nổ ra

Dịch:

Đừng quên để lại chìa khóa phòng tại quầy lễ tân khi trả phòng?

Phrasal verbs

18. A

Câu 18. I’m sorry I haven’t got any paper money. I’ve ______ my wallet at home.

A. left 

B. made 

C. missed 

D. taken

Giải thích:

A. left: bỏ lại

B. made: tạo nê 

C. missed: bỏ lỡ

D. taken: lấy

Dịch:

Tôi xin lỗi tôi không có tiền mặt. Tôi để quên ví ở nhà.

Từ vựng

19. B

Câu 19. After a free meal ______ by a restaurant’s owner, Larry Stewart vowed to help others whenever he could.

A. was given 

B. given 

C. to give 

D. giving

Giải thích:

Ta thấy rằng “bữa ăn” không thể tự phục vụ được, mà cần “được phục vụ bởi người /vật khác” → sử dụng câu bị động. Bên cạnh đó có sự xuất hiện của “by”.

Sử dụng câu bị động ở dạng rút gọn.

Dịch:

Sau bữa ăn miễn phí do chủ nhà hàng tặng, Larry Stewart thề sẽ giúp đỡ người khác bất cứ khi nào có thể.

Câu bị động

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ GẦN NHẤT về nghĩa với từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây.

20. C

Câu 20. Before you begin the exam paper, always read the instructions carefully.

A. answers 

B. rules 

C. directions 

D. orders

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng

  • answers (n): câu trả lời
  • rules (n): luật lệ
  • directions = instructions (n): sự hướng dẫn
  • orders (n): yêu cầu

Dịch:

Trước khi bắt đầu làm bài thi, hãy luôn đọc kỹ hướng dẫn.

Từ vựng

21. A

Câu 21. I think it’s impossible to abolish school examinations. They are necessary to evaluate students’ progress.

A. stop 

B. distinguish 

C. organize 

D. continue

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng

  • stop = abolish (v): dừng lại, bãi bỏ
  • distinguish (v): phân biệt 
  • organize (v): sắp xếp
  • continue (v): tiếp tục

Dịch:

Tôi nghĩ không thể bỏ được kỳ thi ở trường. Chúng rất cần thiết để đánh giá sự tiến bộ của học sinh.

Từ vựng

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ NGƯỢC NGHĨA với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây

22. A

Câu 22. The athlete’s bitter defeat in the match dealt a blow to his hopes of defending his title at the championship.

A. raised 

B. weakened 

C. destroyed 

D. expressed

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng

  • raised (v) tăng → Ngược nghĩa với “dealt a blow”: giáng một đòn mạnh vào ai/cái gì, làm dập tắt đi cái gì
  • weakened (v) làm suy yếu
  • destroyed (v) phá hủy
  • expressed (v) bày tỏ

Dịch:

Thất bại cay đắng của vận động viên này trong trận đấu đã giáng một đòn mạnh vào hy vọng bảo vệ danh hiệu vô địch của anh.

Bối cảnh xã hội

23. B

Câu 23. Stockholm dwellers are fortunate to live in one of the greenest capitals in the world.

A. unsustainable 

B. unlucky 

C. impossible 

D. discouraged

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng

  • unsustainable (adj) không bền vững 
  • unlucky (adj) không may mắn → Ngược nghĩa với “fortunate”: may mắn
  • impossible (adj) không thể xảy ra được
  • discouraged (adj) chán nản, thoái chí

Dịch:

Cư dân Stockholm may mắn được sống ở một trong những thủ đô xanh nhất thế giới.

Bối cảnh xã hội

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau.

24. B

Câu 24. Mary helps her grandmother to grow some kinds of vegetables last weekend.

A. of 

B. helps 

C. to grow 

D. weekend

Giải thích:

Kiến thức về thì động từ

Last weekend (tuần trước) là  dấu hiệu của thì quá khứ đơn → từ helps cần chuyển sang dạng động từ quá khứ: helped.

Dịch:

Mary giúp bà cô ấy trồng một số loại rau vào cuối tuần trước.

Từ vựng

25. C

Câu 25. Electric bikes are becoming increasingly popular nowadays thanks to its convenience.

A. popular 

B. thanks 

C. its 

D. are becoming

Giải thích:

Kiến thức về đại từ tân ngữ

Từ electric bikes trong  câu hỏi là danh từ số nhiều → cần đại từ tân ngữ  phù hợp phải là their.

Dịch:

Xe đạp điện ngày càng trở nên phổ biến hiện nay nhờ sự tiện lợi của chúng.

Thì động từ

26. A

Câu 26. He’s a respected athlete; he’s won the world tennis championship for the third successful year.

A. successful 

B. respected 

C. won 

D. championship

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng

Trong câu hỏi, 

successful” là tính từ có nghĩa “thành công”. Tuy nhiên, ngữ cảnh yêu cầu một tính từ mang nghĩa “liên tục, liên tiếp”. Do đó, từ đúng cần là “successive” (liên tiếp).

Dịch:

Anh ấy là một vận động viên được kính trọng; anh ấy đã giành chức vô địch quần vợt thế giới năm thứ ba liên tiếp.

Từ vựng

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu có ý nghĩa gần nhất với mỗi câu hỏi sau đây.

27. C

Câu 27. It’s compulsory for people to check their passports before entering the port.

A. People shouldn’t check their passports before entering the port.

B. People can check their passports before entering the port.

C. People must check their passports before entering the port.

D. People needn’t check their passports before entering the port.

Giải thích:

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Từ “compulsory” có nghĩa là “bắt buộc”

Must” ở đây thể hiện sự bắt buộc, không phải chỉ sự cho phép đơn thuần. → Chọn đáp án B

Dịch:

Mọi người bắt buộc phải kiểm tra hộ chiếu trước khi vào cảng.

 

28. D

Câu 28. I last listened to these songs when I was a university student.

A. I have listened to these songs since I was a university student.

B. I didn’t hear these songs when I was a university student.

C. I listened to these songs for I was a university student.

D. I haven’t listened to these songs since I was a university student.

Giải thích:

Kiến thức về thì động từ

Cấu trúc “last listened” (lần cuối nghe) kết hợp với thì quá khứ đơn “was” cho thấy hành động nghe những bài hát này đã xảy ra trong quá khứ và không lặp lại cho tới hiện tại. 

→ Dùng “since” để nhấn mạnh khoảng thời gian này. Chú ý khi sử dụng since thì cần dùng thì hiện tại hoàn thành. 

Dịch:

Lần cuối cùng tôi nghe những bài hát này là khi tôi còn là sinh viên đại học.

Thì động từ

29. D

Câu 29. “I am going to call Peter here to play chess with me,” Quang said.

A. Quang said that he would call Peter here to play chess with him.

B. Quang said that he is going to call Peter there to play chess with me.

C. Quang said that I was going to call Peter here to play chess with him.

D. Quang said that he was going to call Peter there to play chess with him.

Giải thích:

Kiến thức về câu tường thuật

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, cần lưu ý:

  • Đổi đại từ (I -> He).
  • Chuyển đổi thì của động từ (am going to call -> was going to call).
  • Đổi tân ngữ (me -> him)

Dịch: 

“I am going to call Peter here to play chess with me,” Quang said. (“Tôi đang định gọi Peter đến đây chơi cờ với tôi,” Quang nói.)

~ Quang said that he was going to call Peter there to play chess with him. (Quang nói rằng anh ấy định gọi Peter đến đó để chơi cờ với anh ấy.)

Câu tường thuật

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất từng cặp câu trong các câu hỏi sau.

30. C

Câu 30. It rained heavily. They cancelled all the sporting events.

A. If it had rained more heavily, they would cancel all the sporting events.

B. If it had rained more slightly, they would have cancelled all the sporting events.

C. If it had rained less heavily, they wouldn’t have cancelled all the sporting events.

D. If it had rained more slightly, they will have cancelled all the sporting events.

Giải thích:

Kiến thức về câu điều kiện loại 3

Câu hỏi: Trời mưa to. Họ đã hủy bỏ tất cả các sự kiện thể thao.

→ Nếu trời mưa ít hơn thì họ đã không hủy bỏ tất cả các sự kiện thể thao.

Câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện  loại III. Nó diễn tả một tình huống giả định trong quá khứ dẫn đến một kết quả trái ngược với thực tế đã xảy ra. 

Cấu trúc: If + QKHT, S + would/could have + Vpii

Câu điều kiện

31. C

Câu 31. Peter told us about his leaving the school. He did it on his arrival at the meeting.

A. Not until Peter told us that he would leave the school did he arrive at the meeting.

B. Hardly had Peter informed us about his leaving the school when he arrived at the meeting.

C. No sooner had Peter arrived at the meeting than he informed us of his leaving the school.

D. Only after his leaving the school did Peter tell us about his arrival at the meeting.

Giải thích:

Cấu trúc “No sooner…” được sử dụng để nhấn mạnh rằng một hành động/sự kiện vừa xảy ra thì có hành động/sự kiện khác cũng nối tiếp nó.

Dịch:

A. Mãi cho đến khi Peter nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ rời trường thì anh ấy mới đến cuộc họp.

B. Peter vừa mới thông báo cho chúng tôi về việc anh ấy rời trường khi anh ấy đến cuộc họp.

C. Ngay sau khi Peter đến cuộc họp, anh ấy đã thông báo với chúng tôi về việc anh ấy sẽ rời trường.

D. Chỉ sau khi rời trường, Peter mới kể cho chúng tôi về việc anh ấy đến cuộc họp.

Thì động từ

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để cho biết câu trả lời phù hợp nhất để hoàn thành mỗi đoạn hội thoại sau đây.

32. A

Câu 32. Tom and Mary are in a coffee shop.

– Tom: “Would you like coffee or tea?”

– Mary: “_______”

A. Coffee, please 

B. Enjoy yourself 

C. Yes, of course 

D. Thanks, that’s fine

Giải thích:

Kiến thức về bối cảnh xã hội

  • Coffee, please 

→ Phù hợp vì thể hiện sự lựa chọn của Mary khi được hỏi muốn uống cà phê hay trà

  • Enjoy yourself dùng để diễn tả việc không cần ngại khi làm gì → Không phù hợp
  • Yes, of course dùng để diễn tả sự đồng tình → Không phù hợp
  • Thanks, that’s fine dùng để diễn tả lời cảm ơn → Không phù hợp

Bối cảnh xã hội

33. D

Câu 33. Sarah and Minh are talking about music.

– Sarah: “I think music can heal our soul and enhance our mood.”

– Minh: “_________. Listening to music is an effective way to release stress and bring us good

feelings.”

A. I’m afraid I disagree 

B. I don’t think so

C. I don’t share your opinion 

D. You’re absolutely right

Giải thích:

Kiến thức về bối cảnh xã hội

  • “ I’m afraid I disagree” thể hiện sự không đồng ý → Không phù hợp vì hai bạn có cùng quan điểm về âm nhạc
  • “I don’t think so” thể hiện sự không đồng ý → Không phù hợp vì hai bạn có cùng quan điểm về âm nhạc
  • “I don’t share your opinion” thể hiện sự không đồng ý → Không phù hợp vì hai bạn có cùng quan điểm về âm nhạc
  • “You’re absolutely right” bày tỏ sự đồng ý → Phù hợp  vì Sarah và Minh đều cho rằng âm nhạc có tính chữa lành và là một cách hữu hiệu để giải tỏa căng thẳng.

Bối cảnh xã hội

Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chọn từ hoặc cụm từ phù hợp nhất với các ô trống được đánh số của nhau.

34. C

Câu 34. 

A. work 

B. employment 

C. job 

D. career

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng

  • A badly-paid job (collocation): một công việc bị trả lương thấp

Dịch:

After university, Amy got a badly-paid job, managed to save enough money to take flying lessons.

 (Sau khi tốt nghiệp đại học, Amy kiếm được một công việc lương thấp, cố gắng tiết kiệm đủ tiền để học lái máy bay.)

Từ vựng

35. C

Câu 35. 

A. because 

B. however 

C. although 

D. despite

Giải thích:

Kiến thức về từ nối

Để làm đúng được dạng bài này, bạn cần hiểu mối quan hệ giữa vế trước và vế sau là mối quan hệ nào.

  • Vế 1: In 1930, (35) ______ only flown for seventy-five hours, (Năm 1930, (35) ______ chỉ bay được bảy mươi lăm giờ,)
  • Vế 2: she persuaded a rich businessperson to give her money to buy a plane, and set off alone for Darwin, Australia, in the hope of breaking the record for flying solo from England to Australia in fourteen days. (cô ấy đã thuyết phục một doanh nhân giàu có cho cô ấy tiền để mua một chiếc máy bay và lên đường một mình tới Darwin, Australia, với hy vọng phá kỷ lục vì đã bay một mình từ Anh đến Úc trong mười bốn ngày.)

2 vế này thể hiện quan điểm trái ngược nhau → Sử dụng từ nối là Although

Cấu trúc: Although + P2

Dịch:

In 1930, although only flown for seventy-five hours, she persuaded a rich businessperson to give her money to buy a plane, and set off alone for Darwin, Australia, in the hope of breaking the record for flying solo from England to Australia in fourteen days.

 (Năm 1930, mặc dù chỉ bay được 75 giờ nhưng bà đã thuyết phục được một doanh nhân giàu có cho cô ấy tiền để mua một chiếc máy bay và lên đường một mình tới Darwin, Australia, với hy vọng phá kỷ lục vì đã bay một mình từ Anh đến Úc trong mười bốn ngày.)

Từ nối

36. B

Câu 36. 

A. when 

B. which 

C. where 

D. who

Giải thích:

Kiến thức về Đại từ quan hệ

Từ “which” sử dụng thay thế làm chủ ngữ cho đại từ quan hệ, để chỉ sự việc Amy thực hiện chuyến bay (Amy was the first woman to make this flight).

Dịch:  

Amy was the first woman to make this flight, which took her nineteen days. (Amy là người phụ nữ đầu tiên thực hiện chuyến bay này, điều này cần 19 ngày)

Đại từ quan hệ

37. B

Câu 37. 

A. every 

B. many 

C. much 

D. each

Giải thích:

Kiến thức về lượng từ

A. every + N (số ít): mỗi người/cái gì 

B. many + N (đếm được số nhiều): nhiều ai/cái gì

C. much + N (không đếm được): nhiều ai/cái gì

D. each + N (số ít): mỗi người/cái gì 

Dịch:

Over the next ten years, Amy made many record-breaking flights.
(Trong mười năm tiếp theo, Amy đã thực hiện nhiều chuyến bay phá kỷ lục.)

Đọc hiểu văn bản

38. C

Câu 38. 

A. change 

B. end 

C. further 

D. start

Giải thích:

Kiến thức về cụm từ

  • Further one’s career: tiến xa trong sự nghiệp

Dịch:

She is also remembered in many ways, one of which is the British Women Pilot’s Association award – a scholarship to help outstanding women pilots further their careers.

(Cô cũng được nhớ đến theo nhiều cách, một trong số đó là giải thưởng của Hiệp hội Nữ Phi công Anh – học bổng giúp những nữ phi công xuất sắc phát triển sự nghiệp của họ.)

Đọc hiểu văn bản

Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 39 đến 45.

39. C

Câu 39. The passage is mainly about ______?

A. what should be put on the shopping list 

B. who will be invited to a dinner party

C. practical advice about giving a dinner party 

D. the choice of main courses for a dinner party

Giải thích:

Nội dung chính của đoạn văn nói về những lời khuyên thiết thực khi muốn tổ chức một bữa tiệc tối.

→ Đáp án là C.

Đọc hiểu ý chính văn bản

40. A

Câu 40. The word they in the passage refers to ______.

A. couples 

B. women 

C. men 

D. kinds

Giải thích:

Kiến thức về đại từ

Don’t invite couples because they aren’t so much fun.

they ở đây chỉ những cặp đôi (couples)

Đại từ

41. C

Câu 41. The word Note down in the passage is closest in meaning to ______.

A. Break down 

B. Put down 

C. Write down 

D. Let down

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng

  • Break down: phá vỡ
  • Put down: đặt xuống
  • Write down: viết xuống
  • Let down: giảm sút, gây thất vọng

Từ vựng

42. D

Câu 42. The passage mentions all of the following as the purposes of giving a dinner party, EXCEPT?

A. to entertain people 

B. to make new friends

C. to know each other better 

D. to try to impress others

Giải thích:

Mục đích của việc tổ chức tiệc tối nhằm giải trí, kết bạn và hiểu nhau hơn.

Keywords:

Giving a dinner party is a wonderful way of entertaining people. You can also make new friends and give

others the chance to get to know each other better.

(Tổ chức một bữa tiệc tối là một cách tuyệt vời để chiêu đãi mọi người. Bạn cũng có thể kết bạn mới và tặng những người khác có cơ hội hiểu nhau hơn.)

Đọc hiểu văn bản

43. B

Câu 43. According to the passage, ______.

A. there is no need to plan the menu because the guests will bring their favorites to the party

B. appetizers should be served because the guests may be hungry while having to wait

C. while the guests are having their evening meal, we should stand beside them and do nothing

D. when going shopping, buy just enough food and drink in order not to waste anything

Giải thích:

Đoạn cuối nêu ra rằng nên phục vụ món khai vị vì khách có thể đói khi phải chờ đợi.

Keywords:

On the day, start cooking early. Give people appetizers like Greek mezze or Spanish tapas, so they don’t get

hungry if they have to wait.

(Vào ngày, bắt đầu nấu ăn sớm. Cung cấp cho mọi người các món khai vị như mezze Hy Lạp hoặc tapas Tây Ban Nha để họ không đói nếu họ phải chờ đợi.)

Đọc hiểu văn bản

Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 44 đến 50.

44. D

Câu 44. What is the best title for the passage?

A. Robots: Present and Future 

B. The Robot Amateurs

C. Robots: Pros and Cons 

D. The Robot Professionals

Giải thích:

Nội dung chính của bài đọc thảo luận về những công việc robot có thể thực hiện.

Vì vậy, tiêu đề phù hợp nhất với bài đọc là 

D. The Robot Professionals (Các chuyên gia robot)

Đọc hiểu văn bản

45. B

Câu 45. The word extinguish in paragraph 2 is closest in meaning to ______.

A. start 

B. stop 

C. fan 

D. catch

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng

  • start (v): bắt đầu
  • stop (v): dừng lại có nghĩa gần nhất với “extinguish” mang nghĩa dập tắt, tiêu tan
  • fan (n): người hâm mộ
  • catch (v): bắt, nắm lấy

Từ vựng

46. C

Câu 46. According to paragraph 2, Emily is a robot that ______.

A. drags people back to shore 

B. is a robot firefighter

C. helps to rescue people 

D. works as a lifeguard

Giải thích:

Theo đoạn 2, Emily là robot có thể cứu sống con người.

→ Chọn đáp án C

Keywords:

Emily, not a lifeguard, is a remote-controlled robot that races through the water ten times faster than any human swimmer.

(Emily, không phải nhân viên cứu hộ, là một robot điều khiển từ xa chạy trong nước nhanh hơn gấp mười lần hơn bất kỳ vận động viên bơi lội nào.)

Đọc hiểu văn bản

47. C

Câu 47. The word they in paragraph 3 refers to ______.

A. dirty sheets 

B. humans 

C. robots 

D. clean sheets

Giải thích:

Kiến thức về đại từ. Đại từ được sử dụng để thay thế cho 1 (cụm) danh từ.

Từ “they” trong đoạn 2 ám chỉ: những con robot.

Keywords:

These robots won’t replace humans, but they will allow the human staff to make progress in saving people’s lives.

(Những robot này sẽ không thay thế con người, nhưng họ sẽ cho phép nhân viên đạt được tiến bộ trong việc cứu sống con người.)

 

48. C

Câu 48. The phrase heads for in paragraph 4 is closest in meaning to ______.

A. looks at 

B. escapes from 

C. moves to 

D. prepares for

Giải thích:

A. looks at: nhìn vào 

B. escapes from: chạy trốn khỏi 

C. moves to: di chuyển đến 

D. prepares for: chuẩn bị cho

Từ vựng

49. D

Câu 49. Which of the following is NOT true according to the passage?

A. Emily, a remote-controlled robot, is capable of moving at a higher speed than human beings are.

B. Octavia, a robot firefighter, can be used to help firefighters in potentially dangerous situations.

C. Robot waiters in the Haohai Robot Restaurant don’t need to be given tips for their services.

D. In the area of health care, doctors and nurses will surely be replaced by more efficient robots.

Giải thích:

  • Emily, a remote-controlled robot, is capable of moving at a higher speed than human beings are. (Emily, một robot điều khiển từ xa, có khả năng di chuyển với tốc độ cao hơn con người.)
    → A đúng
  • Octavia, a robot firefighter, can be used to help firefighters in potentially dangerous situations. (Octavia, một robot cứu hỏa, có thể được sử dụng để giúp đỡ những người lính cứu hỏa trong những tình huống nguy hiểm tiềm tàng.)
    → B đúng
  • Robot waiters in the Haohai Robot Restaurant don’t need to be given tips for their services. (Những người phục vụ robot trong Nhà hàng Robot Haohai không cần phải nhận tiền tip cho dịch vụ của họ.) → C đúng
  • In the area of health care, doctors and nurses will surely be replaced by more efficient robots.

(Trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, bác sĩ và y tá chắc chắn sẽ được thay thế bằng robot hiệu quả hơn.)
→ D sai vì robot không thay thế cho bác sĩ và y tá, mà chỉ giúp cho công việc của họ trở nên dễ dàng hơn.

Từ nối

50. B

Câu 50. Which of the following can be inferred from the passage?

A. Robots can cook all dishes that customers order in a short period of time.

B. Doctors and nurses will still be very important in the area of health care.

C. Robots are able to do the cleaning up in hospitals better than human beings.

D. Robots in education that can help with teaching haven’t been invented yet.

Giải thích:

Điều có thể suy ra từ đoạn văn là các bác sĩ và y tá vẫn đóng vai trò rất quan trọng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe.

Keywords :

These robots won’t replace humans, but they will allow the human staff to make progress in saving people’s lives. (Những robot này sẽ không thay thế con người, nhưng chúng sẽ cho phép nhân viên đạt được tiến bộ trong việc cứu sống con người.)

Từ vựng

Trên đây là đáp án và giải thích chi tiết cho đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 môn tiếng Anh của Sở GD&ĐT Ninh Bình. Các bạn hãy ghi chép lại những nội dung hữu ích để tích lũy được đầy đủ kiến thức, phục vụ cho kì thi tốt nghiệp THPT một cách thành công nhé.