Bảng xếp hạng các trường đại học Việt Nam – Danh sách 10 trường tốt nhất
Việc chọn trường đại học nào là quyết định rất quan trọng và đôi khi còn “nghiêm trọng” đối với một số gia đình bởi nó sẽ quyết định trong 4 năm tới bạn sẽ học tập ở một môi trường như thế nào. Dưới đây là bảng xếp hạng các trường đại học Việt Nam mà IZONE tổng hợp để bạn có thể tham khảo nhé.
Key takeaways |
Top trường đại học tốt nhất Việt Nam theo bình chọn quốc tế từ Webometrics:
|
Bảng xếp hạng các trường đại học Việt Nam
Tính đến năm 2020, theo thống kê của Bộ Giáo dục, Việt Nam có 224 trường đại học. Đây là một con số ấn tượng và chứng tỏ rằng giáo dục đại học tại Việt Nam được coi trọng hơn bao giờ hết.
Có rất nhiều các nguồn tin xếp hạng top các trường đại học tại Việt Nam, một trong số những nguồn được nhiều người quan tâm là từ Webometrics. Tháng 7 năm 2022, trang tin này đã công bố mức xếp hạng các trường đại học trên thế giới, bao gồm cả Việt Nam. Năm 2022, Việt Nam có nhiều trường đại học đạt được mức xếp hạng cao hơn so với giai đoạn trước. Dưới đây là bảng xếp hạng các trường đại học ở Việt Nam (top 50):
Thứ hạng tại Việt Nam | Thứ hạng trên thế giới | Đại học | Thứ hạng phổ biến | Thứ hạng minh bạch | Thứ hạng về trình độ học thuật | Tỉnh/ thành |
1 | 758 | Đại học Quốc gia Hà Nội (Vietnam National University Hanoi) | 656 | 1290 | 1048 | Hà Nội |
2 | 1015 | Đại học Tôn Đức Thắng Thành phố Hồ Chí Minh (Ton Duc Thang University) | 5778 | 2046 | 261 | TP HCM |
3 | 1092 | Đại học Duy Tân DTU (Duy Tan University) | 5697 | 1760 | 397 | TP HCM |
4 | 1334 | Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội (Hanoi University of Science and Technology) | 1852 | 1566 | 1610 | Hà Nội |
5 | 1625 | Trường Đại học Bách khoa (VNUHCM University of Technology) | 4186 | 1935 | 1314 | TP HCM |
6 | 1775 | Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City University of Industry | 1931 | 2495 | 2319 | TP HCM |
7 | 1804 | Đại học Nguyễn Tất Thành NTU (Nguyen Tat Thanh University) | 3963 | 3053 | 1495 | TP HCM |
8 | 2046 | Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (University of Economics Ho Chi Minh City) | 4033 | 2840 | 1973 | TP HCM |
9 | 2205 | Đại học Cần Thơ (Can Tho University) | 4103 | 2253 | 2404 | Cần Thơ |
10 | 2210 | Đại học Đà Nẵng (University of Da Nang) | 3867 | 1978 | 2555 | Đà Nẵng |
11 | 2811 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (Vietnam National University Ho Chi Minh City) | 6229 | 7521 | 1179 | TP HCM |
12 | 2838 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City University of Technology and Education) | 6283 | 2684 | 2803 | TP HCM |
13 | 2932 | Đại học Huế (Hue University) | 4211 | 2259 | 3724 | Huế |
14 | 3028 | Trường Đại học Mỏ Địa chất (Hanoi University of Mining and Geology) | 6351 | 3748 | 2877 | Hà Nội |
15 | 3172 | Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City Open University) | 6446 | 3341 | 3204 | TP HCM |
16 | 3262 | Trường Đại học Y Hà Nội (Hanoi Medical University) | 8393 | 5080 | 2462 | Hà Nội |
17 | 3272 | Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (National Economics University) | 5594 | 3050 | 3712 | Hà Nội |
18 | 4033 | Đại học Vinh (Vinh University) | 9695 | 4868 | 3526 | Nghệ An |
19 | 4044 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (VNU Hanoi University of Science) | 9996 | 7521 | 2119 | Hà Nội |
20 | 4095 | Trường Đại Học Thủ Dầu Một (Thu Dau Mot University) | 12743 | 4482 | 3089 | TP HCM |
21 | 4272 | Học viện Kỹ thuật Quân sự Việt Nam (Le Quy Don Technical University) | 18854 | 3111 | 2559 | Hà Nội |
22 | 4661 | Trường Đại học Giao thông Vận tải (University of Transport and Communications) | 5654 | 3639 | 5596 | Hà Nội |
23 | 4736 | Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City Medicine and Pharmacy University) | 12147 | 7521 | 2913 | TP HCM |
24 | 4874 | Đại học Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh (Nông Lâm University) | 6424 | 4081 | 5690 | TP HCM |
25 | 4930 | Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên (Hung Yen University of Technology and Education) | 12057 | 4901 | 4700 | Hưng Yên |
26 | 5232 | Đại học Quy Nhơn (Quy Nhon University) | 13259 | 3986 | 5206 | Bình Định |
27 | 5390 | Đại học Nha Trang (Nha Trang University) | 9531 | 4198 | 5870 | Nha Trang |
28 | 5540 | Đại học Thủy lợi (Thuyloi University) | 2022 | 4193 | 7216 | Hà Nội |
29 | 5595 | Trường Đại học Y tế Công cộng (Hanoi School of Public Health) | 2546 | 7521 | 6372 | Hà Nội |
30 | 5654 | Đại học Đà Lạt (Dalat University) | 8935 | 4085 | 6209 | Đà Lạt |
31 | 5654 | Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên (Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry) | 3802 | 6579 | 6565 | Thái Nguyên |
32 | 5876 | Đại học Hồng Đức (Hong Duc University) | 14255 | 7068 | 5024 | TP HCM |
33 | 5927 | Đại học Thái Nguyên Thai Nguyen (Thai Nguyen University) | 3841 | 7521 | 6372 | Thái Nguyên |
34 | 6026 | Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội (Hanoi National University of Pedagogy) | 4650 | 2806 | 7216 | Hà Nội |
35 | 6204 | RMIT University Vietnam | 4962 | 3450 | 7216 | Hà Nội/ TP HCM |
36 | 6220 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (VNUHCM University of Science) | 5749 | 2470 | 7216 | Hà Nội |
37 | 6239 | Đại học Việt-Đức (Vietnamese-German University) | 4053 | 4822 | 7216 | Bình Dương |
38 | 6269 | Học viện Nông Nghiệp Việt Nam (Vietnam National University of Agriculture) | 5992 | 2465 | 7216 | Hà Nội |
39 | 6329 | Trường Đại học Xã hội và Nhân văn ĐHQGHN (Hanoi University of Social Sciences and Humanities) | 1448 | 7521 | 7216 | Hà Nội |
40 | 6405 | Trường Đại học Quốc tế (VNUHCM International University) | 6227 | 2956 | 7216 | TP HCM |
41 | 6412 | Đại học Điện lực EVN (EVN University of Electricity) | 5982 | 6278 | 6829 | Hà Nội |
42 | 6603 | Trường Đại học Trà Vinh (Tra Vinh University) | 5474 | 4695 | 7216 | Trà Vinh |
43 | 6627 | Đại học Đồng Tháp (Dong Thap University) | 2199 | 7425 | 7216 | Đồng Tháp |
44 | 6684 | Trường Đại học Xây Dựng (Hanoi University of Civil Engineering) | 6753 | 3662 | 7216 | Hà Nội |
45 | 6785 | Trường Đại học Ngoại Thương (Foreign Trade University) | 5098 | 5742 | 7216 | Hà Nội |
46 | 6907 | Trường Đại học Sài Gòn (Saigon University) | 5428 | 5743 | 7216 | TP HCM |
47 | 6931 | Đại học An Giang (An Giang University) | 7887 | 6359 | 6829 | An Giang |
48 | 7061 | Trường Đại học Công Nghệ Thông Tin (VNUHCM University of Information Technology) | 7274 | 4345 | 7216 | TP HCM |
49 | 7240 | Đại học Hải Phòng (Hai Phong University) | 2985 | 7521 | 7216 | Hải Phòng |
50 | 7256 | Đại học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh HUTECH (Ho Chi Minh City University of Technology HUTECH) | 6946 | 5153 | 7216 | TP HCM |
10 trường đại học tốt nhất Việt Nam
ĐH Quốc gia Hà Nội (xếp vị trí 758 thế giới)
Đại học Quốc gia Hà Nội là đại học luôn giữ vị trí top đầu các trường đại học ở Việt Nam do các trang web thế giới bình chọn. Đây là đại học bao gồm 8 trường đại học thành viên, trải dài nhiều lĩnh vực từ kinh tế, giáo dục tới khoa học. Đây cũng là trường có mức điểm chuẩn đầu vào không quá cao, tạo ra nhiều cơ hội cho các học sinh có ước mơ được học trong môi trường hàng đầu tại Việt Nam.
Trường ĐH Tôn Đức Thắng (xếp vị trí 1.015 thế giới)
Đây là ngôi trường đại học có mặt trên rất nhiều bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới. Trường ĐH Tôn Đức Thắng có bốn cơ sở tại các tỉnh/thành phố như Tp.HCM, Nha Trang, Bảo Lộc và Cà Mau. Đây là trường đại học đa ngành và sinh viên tại đây nổi tiếng với tinh thần năng động và sáng tạo.
Trường ĐH Duy Tân (xếp vị trí 1.092 thế giới)
Trường ĐH Duy Tân là trường đại học tư thục đầu tiên tại miền Trung Việt Nam. Trường nổi tiếng với ngành Công nghệ thông tin có chất lượng bậc nhất miền Trung. Đồng thời, đây cũng là ngồi trường đào tạo nhiều ngành nghề khác nhau như dệt may, du lịch, kinh doanh, kỹ thuật điện tử,…
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội (xếp vị trí 1.334 thế giới)
Nổi tiếng là ngôi trường khó tốt nghiệp nhất bởi chương trình đào tạo rất khó và đòi hỏi tinh thần thép của sinh viên, trường ĐH Bách Khoa Hà Nội là lựa chọn số 1 cho các bạn học sinh yêu thích công nghệ và kỹ thuật. Sinh viên sau khi tốt nghiệp tại đây luôn luôn được các doanh nghiệp “săn đón”.
Trường ĐH Bách Khoa TP.HCM (xếp vị trí 1.625 thế giới)
Trường ĐH Bách Khoa TP.HCM là một trường thành viên của Đại học Quốc gia Việt Nam. Đây là môi trường lý tưởng cho các bạn đam mê với công nghệ và kỹ thuật. Trường đạt được rất nhiều các thành tích khác nhau trong suốt 65 năm qua.
Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM (xếp vị trí 1.776 thế giới)
Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM là một trường đại học trẻ, được thành lập trên sự định hướng ứng dụng và thực hành của Bộ Công Thương. Trường tập trung đào tạo và nghiên cứu về kinh tế công nghiệp và kỹ thuật công nghiệp.
Trường ĐH Nguyễn Tất Thành (xếp vị trí 1.806 thế giới)
Mặc dù là trường đại học trực thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam nhưng Trường ĐH Nguyễn Tất Thành đào tạo rất nhiều ngành nghề khác nhau, phục vụ đầy đủ nhu cầu học tâp và nghiên cứu của các bạn trẻ.
Trường ĐH Kinh tế TP.HCM (xếp vị trí 2.048 thế giới)
Trường ĐH Kinh tế TP.HCM là cái nôi đào tạo nhiều doanh nhân và cán bộ kinh tế nổi tiếng của Việt Nam. Đây là một trong những lựa chọn đầu tiên của các bạn trẻ tại Sài Gòn khi muốn theo đuổi ngành kinh tế – kinh doanh.
ĐH Cần Thơ (xếp vị trí 2.207 thế giới)
Là một trong những trường đại học lớn nhất tại miền Nam, ĐH Cần Thơ với bề dày 56 năm đã đào tạo rất nhiều thế hệ sinh viên tiềm năng cho đất nước. Trường cũng là một trong ba trường duy nhất tại Việt Nam đạt chuẩn đào tạo quốc tế của Hệ thống đại học ASEAN.
ĐH Đà Nẵng (xếp vị trí 2.212 thế giới)
Nếu miền Bắc và miền Nam có Đại học Quốc gia, thì miền Trung sẽ có đại học Đà Nẵng. ĐH Đà Nẵng bao gồm 4 trường thành viên là: Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng, Trường Đại học Sư phạm Ngoại ngữ Đà Nẵng, Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Nam – Đà Nẵng, Trường Công nhân Kỹ thuật Nguyễn Văn Trỗi.
Bài viết cùng chủ đề: [Kỳ Thi THPT Quốc Gia] Thí Sinh Đạt Từ 7.5 IELTS Có Cơ Hội Trúng Tuyển Cao Ở Những Ngành Học Nào?
Trên đây là bảng xếp hạng các trường đại học Việt Nam mà IZONE tổng hợp. Mong rằng đã có thể cho bạn một cái nhìn tổng quan. Hãy theo dõi các bài viết tiếp theo về các trường đại học ở Việt Nam của IZONE bạn nhé!