Giải đề minh họa tiếng Anh đánh giá năng lực TP HCM 2025

Giải Đề minh họa Tiếng Anh đánh giá năng lực TP.HCM 2025

Cùng IZONE giải đề minh họa tiếng Anh đánh giá năng lực TP.HCM 2025 để chuẩn bị cho mùa tuyển sinh đại học năm nay nhé!

Đề minh họa tiếng Anh đánh giá năng lực TP HCM 2025

Đáp án đề minh họa tiếng Anh đánh giá năng lực TP.HCM 2025

31.A32.C33.B34.D35.B
36.A37.C38.C39.B40.B
41.B42.D43.A44.C45.C
46.C47.A48.D49.C50.B
51.D52.A53.D54.B55.C
56.C57.C58.A59.C60.D

Giải chi tiết đề minh họa tiếng Anh đánh giá năng lực TP.HCM 2025

Nội dung

Kiến thức

Câu 31: Before you end your presentation, you need to run _____ all of the key points again.

A. over

B. into

C. about

D. with

Giải thích

A. run over (xem lại nhanh, tóm tắt lại): đúng, phù hợp với ngữ cảnh, xem lại các điểm chính trước khi kết thúc bài thuyết trình.

❌B. run into (tình cờ gặp, đâm vào): sai, vì không phù hợp.

❌C. run about (chạy loanh quanh): sai, vì không phù hợp.

❌D. run with (chấp nhận, tiếp tục với điều gì đó): sai, không phù hợp.

A. over là đáp án đúng

Cụm động từ (Phrasal Verbs)

Câu 32: I hoped to see Andrew at the party, but he _____ before I arrived.

A. left

B. would leave

C. had left

D. had been leaving

Giải thích

❌A. left (past simple): sai, vì diễn tả hành động xảy ra đồng thời hoặc ngay sau hành động “arrived”, không đúng trình tự thời gian của câu.

❌B. would leave (sẽ rời đi (trong quá khứ)): sai, không phù hợp.

✅C. had left (đã rời đi): đúng ngữ pháp và ngữ cảnh. Sử dụng quá khứ hoàn thành để nhấn mạnh hành động “Andrew rời đi” xảy ra trước hành động “tôi đến”

❌D. had been leaving: sai, đã đang rời đi (nhấn mạnh quá trình trước một thời điểm trong quá khứ), không phù hợp bằng C.

C. had left là đáp án đúng

Thì quá khứ (Past tenses)

Câu 33: Grace writes the most inspiring song lyrics, but she can’t rap _____ her competitors.

A. as good as

B. as well as

C. better than

D. so good as

Giải thích: rap ở đây là động từ nên ta cần trạng từ cho cấu trúc so sánh.

❌A. as good as: sai, vì “good” là tính từ, không phù hợp để bổ nghĩa cho động từ chỉ hành động là ‘rap’

✅B. as well as: đúng, trạng từ “well” phù hợp với cấu trúc so sánh bằng của trạng từ.

❌C. better than: sai, so sánh hơn không phù hợp với ý “không thể rap hay bằng”.

❌D. so good as: Tương tự như câu A. Từ good không phù hợp để bổ nghĩa cho động từ hành động ‘rap’

B. as well as là đáp án đúng

So sánh bằng (Equal Comparison)

Câu 34: Laura wants to become a novelist, so she needs to learn skills of ______.

A. writing to create

B. writing and creating

C. written creativity

D. creative writing

Giải thích

❌A. writing to create: sai, vì không phải cụm từ thông dụng.

❌B. writing and creating: sai, đây là hai hành động, không phù hợp 

❌C. written creativity: sai, vì không tự nhiên

✅ D. creative writing (n) viết sáng tạo: đây là cụm từ phù hợp nhất để nói về kỹ năng cần học

D. creative writing là đáp án đúng

Cụm danh từ (Noun Phrases)

Câu 35: A mukbang is an online show in which a host consumes ______ of food while interacting with the audience.

A. a large number

B. huge amounts

C. too much

D. many

Giải thích

❌A. a large number: sai, vì không dùng với danh từ không đếm được như “food”

✅B. huge amounts: đúng, vì “amount” dùng với danh từ không đếm được.

❌C. too much: sai, dù cụm này có thể dùng với “food” nhưng nó mang ý nghĩa tiêu cực mà trong câu không có

❌D. many: sai, vì chỉ dùng với danh từ đếm được số nhiều

B. huge amounts là đáp án đúng

Lượng từ (Quantifiers)

Câu 36: I ate the loaf of bread for breakfast, but it kept me going until the late afternoon. 

A. the 

B. for breakfast

C. kept 

D. late

Giải thích: Đề bài yêu cầu tìm lỗi sai trong câu

Ở đây, nói về bữa sáng nói chung, chưa xác định nên dùng “the loaf” chưa hợp lý.

A. the là đáp án đúng

Sửa câu

Câu 37: Yoghurt, one of the healthiest snacks, are advised for people with daily calcium needs. 

A. one of  

B. healthiest

C. are

D. daily

Giải thích

Ở đây, “yoghurt” là danh từ số ít, nên ở đây động từ to be phải chia là “is” chứ không phải “are”

C. are là đáp án đúng

Sửa câu

Câu 38: My student told me that out of the four IELTS’s skills, writing is not his strength

A. My

B. out of the

C. IELTS’s skills 

D. strength

Giải thích

IELTS là một tên viết tắt (acronym). Khi nói về các kỹ năng của bài thi IELTS, chúng ta thường dùng “IELTS skills” (IELTS đóng vai trò như tính từ bổ nghĩa cho skills) hoặc “skills of IELTS”. Cho nên việc dùng sở hữu cách là không hợp lý trong trường hợp này.

C. IELTS’s skills là đáp án đúng

Sửa câu

Câu 39: The little Nikolas is so excited since she will have an outing next Friday for some photoshoots. 

A. little

B. she 

C. an 

D. some

Giải thích

Nikolas là tên của nam giới nên “she” phải đổi thành “he”

B. she là đáp án đúng

Sửa câu

Câu 40: Tom’s work as a college admissions officer, who is part-time, brings him some social skills

A. a

B. who

C. him

D. skills

Giải thích

“who” là bổ nghĩa cho công việc của Tom, dùng ở câu này bị không phù hợp và còn bị lặp từ, nên đổi thành “which”

B. who là đáp án đúng

Sửa câu

Câu 41: Jack said, “Daisy, I think you’d better go to the dentist’s tomorrow.”

A. Jack told Daisy to go to a better dentist the next day.

B. Jack advised Daisy to visit a dentist the following day.

C. Jack told Daisy that he thought it was better to see a dentist.

D. Jack said to Daisy about his going to the dentist’s the day after.

Giải thích: Tạm dịch: Jack nói rằng, “Daisy, tớ nghĩ ngày mai cậu nên đi gặp nha sĩ”

❌A. Jack told Daisy to go to a better dentist the next day: sai, ở đây đang là Jack bảo (chứ không phải khuyên) và bảo Daisy tìm nha sĩ tốt hơn, điều không có trong câu gốc

B. Jack advised Daisy to visit a dentist the following day: viết lại đúng ý của câu gốc

❌C. Jack told Daisy that he thought it was better to see a dentist: sai nghĩa của câu gốc, câu này là Jack nói với Daisy là bản thân nên đi gặp nha sĩ

❌D. Jack said to Daisy about his going to the dentist’s the day after: sai nghĩa của câu gốc, câu này là nói về Jack kể cho Daisy về việc đi gặp nha sĩ vào ngày mai

B là đáp án đúng

Viết lại câu

Câu 42: There was a terrible fire due to difficult access for the fire fighters.

A. The fire fighters would have had easy access if the fire had not been terrible.

B. The fire would not be so terrible if the fire fighters had easy access.

C. Unless the fire was controlled, the fire fighters could not have access.

D. If the fire fighters had had easy access, the fire would have been controlled.

Giải thích: Tạm dịch: Đã có 1 trận hỏa hoạn lớn vì những người lính cứu hỏa khó tiếp cận đám cháy

❌A. The fire fighters would have had easy access if the fire had not been terrible: sai nghĩa của câu gốc, ở đây đang nói rằng nếu đám cháy không lớn đến thế, những người lính cứu hỏa sẽ dễ tiếp cận hơn (không chắc chắn về điều này, không viết lại như này được)

❌B. The fire would not be so terrible if the fire fighters had easy access: sai nghĩa của câu gốc, câu này nói rằng đám cháy sẽ không tệ đến thế nên những người lính cứu hỏa có khả năng tiếp cận dễ dàng (không chắc chắn là đúng)

❌C. Unless the fire was controlled, the fire fighters could not have access (Trừ khi đám cháy được kiểm soát, những người lính cứu hỏa sẽ không thể tiếp cận): sai nghĩa câu, không đúng với câu gốc

D. If the fire fighters had had easy access, the fire would have been controlled (Nếu những người lính cứu hỏa tiếp cận được dễ dàng hơn, đám cháy đã có thể được kiểm soát) : đúng vì nghĩa như câu gốc

D là đáp án đúng

Viết lại câu

Câu 43: This chocolate box is sweet, but the other two boxes are too sweet.

A. Of the three chocolate boxes, this box is the least sweet.

B. The other two chocolate boxes are less sweet than this box.

C. No other chocolate is sweeter than this box of chocolate.

D. One of the three boxes of chocolate is too sweet to eat.

Giải thích: Tạm dịch: Hộp socola này ngọt vừa, còn hai hộp kia bị quá ngọt.

A. Of the three chocolate boxes, this box is the least sweet (Trong 3 hộp socola thì hộp này là ít ngọt nhất): đúng vì nghĩa như câu gốc

❌B. The other two chocolate boxes are less sweet than this box: sai nghĩa so với câu gốc, câu này đang nói ngược lại với câu gốc là 2 hộp còn lại ít ngọt hơn.

❌C. No other chocolate is sweeter than this box of chocolate: sai nghĩa của câu gốc, ở đây đang nói về việc không có hộp socola nào ngọt hơn hộp socola này.

❌D. One of the three boxes of chocolate is too sweet to eat: sai nghĩa của câu gốc, câu này đang nói 1 trong 3 hộp quá ngọt để ăn

A là đáp án đúng

Viết lại câu

Câu 44: Attention! Reduce the heat so as not to burn the food.

A. Reduce the heat quickly so that you can burn the food.

B. If you reduce the heat, the food would not be burnt.

C. The heat must be reduced so that the food is not burnt.

D. The food will be burnt quickly if the heat is reduced.

Giải thích: Tạm dịch: Chú ý! Hãy giảm nhiệt để không làm cháy đồ ăn

❌A. Reduce the heat quickly so that you can burn the food: sai, đang bị trái nghĩa với câu gốc vì bảo giảm nhiệt để đốt cháy đồ ăn

❌B. If you reduce the heat, the food would not be burnt: sai, câu này đang là câu điều kiện chỉ khả năng có thể xảy ra, không giống câu gốc.

C. The heat must be reduced so that the food is not burnt: đúng với nghĩa của câu gốc

❌D. The food will be burnt quickly if the heat is reduced: sai, câu này đang bị sai nghĩa với câu gốc vì nói rằng đồ ăn sẽ bị cháy nhanh nếu nhiệt độ giảm.

C là đáp án đúng

Viết lại câu

Câu 45: The tourist island is losing its customers possibly because of its prices.

A. It is possible that customers will not come to the expensive tourist island

B. The tourist island’s possible loss of customers is due to its high prices.

C. Prices may be a reason for the current loss of customers on the tourist island.

D. The tourist island will increase its prices, causing a loss of customers.

Giải thích: Tạm dich: Hòn đảo du lịch này đang dần mất đi các khách hàng bởi giá cả của nó.

❌A. It is possible that customers will not come to the expensive tourist island (Có khả năng các khách hàng sẽ không quay lại hòn đảo du lịch đắt tiền đó): sai, câu gốc là sự chắc chắn ở thì hiện tại tiếp diễn, còn đây chỉ nói về khả năng.

❌B. The tourist island’s possible loss of customers is due to its high prices: sai, câu này tương tự như câu A, chỉ nói về khả năng trong khi khi câu gốc chắc chắn là hòn đảo mất khách

C. Prices may be a reason for the current loss of customers on the tourist island: đúng, vì câu này nói rằng giá cả có thể là nguyên nhân cho sự mất khách của hòn đảo du lịch, câu này đúng vì nó vẫn nói rằng việc mất khách là điều đang diễn ra.

❌D. The tourist island will increase its prices, causing a loss of customers: sai, vì nói rằng giá cả sẽ tăng và hòn đảo sẽ mất khách nhưng việc mất khách vẫn đang diễn ra theo như câu gốc.

C là đáp án đúng

Viết lại câu

Câu 46: What is the passage mainly about?

A. Declining quality of current rap music

B. How rap culture has shaped youths’ lives

C. Positive differences in today’s rap music

D. Rap culture as an inspiring social force

Giải thích

❌A. Declining quality of current rap music: sai, vì tiêu đề này không đúng với nội dung của bài, trong bài không đánh giá chất lượng của nhạc rap hiện nay

❌B. How rap culture has shaped youths’ lives: sai, vì tiêu đề này cũng không đúng, không khái quát nội dung và cũng không có trong nội dung

C. Positive differences in today’s rap music: đúng, vì tiêu đề phù hợp với toàn bài, nói lên sự khác biệt tích cực của nhạc rap

❌D. Rap culture as an inspiring social force: sai, vì đây chỉ là một ý nhỏ trong bài, không khái quát ý toàn bài

C là đáp án đúng

Tóm tắt nội dung bài đọc

Câu 47: According to paragraph 2, what does the word “others” refer to?

A. rappers

B. backgrounds

C. sounds

D. stories

Giải thích: Từ “others” xuất hiện trong đoạn: Rappers from different backgrounds are making their own unique sounds. Some tell profound stories about where they are from, and others create songs that inspire

the audience to dance.

“Some” và “others” ở đây là viết lại của “rappers”

A. rappers là đáp án đúng

Đại từ tham chiếu (Reference)

Câu 48: In paragraph 2, which of the following is NOT a characteristic of rappers today?

A. Their diverse styles motivate rap listeners.

B. They create their distinctive music sounds.

C. They have great storytelling skills.

D. They invite everyone to a big party.

Giải thích

A, B, C đều có nhắc đến trong đoạn 2: Rap music is not just coming from one place anymore. It is like a big party where everyone is invited.     Rappers from different backgrounds are making their own unique sounds. Some tell profound stories about where they are from, and others create songs that inspire the audience to dance. This mix of styles is what makes rap culture so exciting today. 

Trong đoạn này có nhắc đến “big party” nhưng không phải các rapper mời mọi người đến bữa tiệc, mà là những rapper này đến từ mọi nơi và nó như một bữa tiệc lớn.

D là đáp án đúng 

Tìm thông tin

Câu 49: In paragraph 3, what is the word “cause” closest in meaning to?

A. reason

B. motive

C. principle

D. origin

Giải thích: Từ “cause” xuất hiện trong: When big movements like Black Lives Matter started, many rappers stood up and supported the cause. (Khi những phong trào như “Black Lives Matter” nổ ra, nhiều rapper đã đứng lên và ủng hộ sự nghiệp/lý tưởng/mục tiêu đấu tranh đó)

❌A. reason (lý do): sai, vì nghĩa không liên quan

❌B. motive (động cơ): sai, vì nghĩa không liên quan

C. principle (lý tưởng): đúng, đồng nghĩa với “cause”

❌D. origin (nguồn gốc): sai, vì nghĩa không liên quan

C. principle là đáp án đúng

Từ đồng nghĩa

(Synonyms)

Câu 50: In paragraph 4, why are rappers compared with fashion leaders?

A. They advertise successfully for many big brands.

B. Many people can imitate their stylish clothes.

C. They are stylists for many other performers.

D. They wear clothes with special colors and fabrics.

Giải thích

❌A. They advertise successfully for many big brands: sai, vì có nhắc đến việc quảng cáo cho các nhãn hàng nhưng không nói đến việc quảng cáo thành công là lý do họ có thể so với các “người dẫn đầu thời trang”

B. Many people can imitate their stylish clothes: đúng, vì trong đoạn 4 có câu (What they wear can become a trend for lots of people) 

❌C. They are stylists for many other performers: sai, vì không có nhắc đến trong đoạn 4

❌D. They wear clothes with special colors and fabrics: sai, vì không nhắc đến trong đoạn 4

B là đáp án đúng

Đọc hiểu

Câu 51: In paragraph 5, what can be inferred about rap culture today?

A. It could not attract the audience without social media.

B. It is more successful on Instagram and TikTok.

C. It is considerably dependent on social media.

D. It is more interactive due to the use of social media

Giải thích

❌A. It could not attract the audience without social media: sai, đoạn văn nói mạng xã hội là “a big part” (một phần lớn), nhưng không nói rằng nếu không có nó thì rap không thể thu hút khán giả. Đây là suy diễn quá mức.

❌B. It is more successful on Instagram and TikTok: sai, đoạn 5 nói rapper sử dụng các nền tảng này, chứ không so sánh sự thành công của văn hóa rap trên các nền tảng này so với các khía cạnh khác (như bán nhạc, biểu diễn).

❌C. It is considerably dependent on social media: “considerably dependent” (phụ thuộc đáng kể) có thể là một suy diễn hơi mạnh. Mạng xã hội là “một phần lớn”, nhưng mức độ “phụ thuộc” không được khẳng định rõ. Sự “tương tác” được mô tả trực tiếp hơn.

D. It is more interactive due to the use of social media: đúng, đoạn 5 mô tả cách rapper dùng mạng xã hội cho thấy sự tương tác hai chiều giữa rapper và người hâm mộ đã tăng lên nhờ mạng xã hội.

D là đáp án đúng

Đọc hiểu

Câu 52: According to paragraph 6, which of the following is a limitation of today’s rap music?

A. its lyrics

B. its beats

C. its sounds

D. its styles

Giải thích: Trong đoạn 6 có câu sau: If listeners are less critical of its inappropriate language expressions here and there, they can see that rap music is a powerful force that can inspire and bring people together. 

(Nếu người nghe ít phê bình cách diễn đạt ngôn ngữ không phù hợp, họ có thể thấy rằng nhạc rap là một sức mạnh to lớn truyền cảm hứng và mang con người lại với nhau)

“Inappropriate language expressions” ở đây có thể hiểu là “lyrics” (lời nhạc)

A. its lyrics là đáp án đúng

Đọc hiểu

Câu 53: The best title of the passage can be _____.

A. Causes and Effects of Many Pandemics in History

B. Being Vegans to Protect the World from Pandemics

C. Deforestation As a Causative Factor of Most Pandemics

D. Ways to Save the World from Coming Pandemics

Giải thích

❌A. Causes and Effects of Many Pandemics in History: sai, bài viết nói đến mối liên hệ giữa phá rừng và đại dịch, chứ không nói kỹ về nguyên nhân và ảnh hưởng của các đại dịch

❌B. Being Vegans to Protect the World from Pandemics: sai, đây chỉ là một cách để bảo vệ thế giới khỏi đại dịch, không phải ý chính toàn bài

❌C. Deforestation As a Causative Factor of Most Pandemics: sai, trong bài có nhắc đến việc phá rừng là nguyên nhân lớn gây ra các đại dịch gần đây (2002) chứ không phải hầu hết các đại dịch từ trước đến nay

D. Ways to Save the World from Coming Pandemics: đúng, xuyên suốt bài đọc này thì đây là ý được nhắc đến cụ thể trong 2 đoạn, các đoạn khác dù không nhắc đến trực tiếp thì cũng có liên hệ với điều này.

D là đáp án đúng

Đọc hiểu

Câu 54: The phrase “The more” in paragraph 1 refers to _____.

A. wild animals

B. tropical forests

C. land

D. crops and housing

Giải thích: Cụm từ “The more” được nhắc đến trong đoạn: …all three of them jumped to humans from wild animals living in dense tropical forests that we are slashing and burning to create land for crops and pastures. The more we clear,…(Cả 3 đại dịch này đều lây sang người

từ động vật hoang dã sống trong khu rừng nhiệt đới rậm rạp, nơi mà con người chúng ta đang chặt phá và đốt cháy để canh tác cây trồng và tạo đồng cỏ. Chúng ta càng dẹp đi càng nhiều,…)

Ở đây “The more” là ám chỉ rừng nhiệt đới (tropical forest)

B. tropical forests là đáp án đúng

Cấu trúc so sánh kép

Câu 55: In paragraph 1, wildlife _____.

A. causes many deadly diseases in humans

B. contains most dangerous illnesses

C. may transmit causative agents to humans

D. likes to come into contact with humans

Giải thích

❌A. causes many deadly diseases in humans: sai, đoạn văn nói chúng mang mầm bệnh lây cho người chứ chúng không phải là nguyên nhân trực tiếp

❌B. contains most dangerous illnesses: sai, đoạn văn nói chúng chứa các bệnh có khả năng lây sang người, chứ không khẳng định chúng chứa hầu hết các bệnh nguy hiểm nói chung

C. may transmit causative agents to humans: đúng, đoạn 1 nói chúng ta tiếp xúc với động vật hoang dã và mầm bệnh trên cơ thể chúng lây nhiễm sang người

❌D. likes to come into contact with humans: sai, đoạn văn nói con người tiếp xúc với chúng do phá rừng, chứ không phải chúng thích tiếp xúc với con người

C là đáp án đúng

Đọc hiểu

Câu 56: In paragraph 2, the word spread can be replaced by _____.

A. start

B. infection

C. extension

D. restriction

Giải thích: spread (v): lây lan

❌A. start (bắt đầu): sai, nghĩa không liên quan

❌B. infection (sự nhiễm trùng): sai, nghĩa không liên quan

C. extension (sự mở rộng): đúng, ở đây “extension” có thể hiểu là sự mở rộng của bệnh dịch, cùng nét nghĩa với “spread”

❌D. restriction (sự hạn chế): sai, đây là từ trái nghĩa

C. extension là đáp án đúng

Từ đồng nghĩa

(Synonyms)

Câu 57: In paragraph 2, it is NOT mentioned that _____.

A. Zika and HIV are among diseases coming from rainforests

B. malaria is found by a study to be linked to deforestation

C. 7.4 million people worldwide had malaria in 2019

D. deforestation has not reduced its rate since the year of 2016

Giải thích: Trong đoạn 2 có nhắc đến các ý như:

Stopping deforestation will not only reduce natural disasters but also control the spread of a long list of dangerous diseases that have come from rainforest habitats, including Zika, Nipah, malaria, cholera, HIV, and so on. A 2019 study found that a 10 percent increase in deforestation would raise malaria cases by 3.3 percent; that would be 7.4 million people worldwide. Meanwhile, an average of 28 million hectares of forest have been cut down annually since 2016, and there is no sign of a slowdown.

Chỉ có ý C không xuất hiện trong đoạn 2

C là đáp án đúng

Tìm thông tin

Câu 58: In paragraph 3, the author uses the word anyway in order to _____.

A. confirm a secondary effect

B. contrast two causes

C. exemplify a solution

D. list all of the consequences

Giải thích: Từ “anyway” xuất hiện trong đoạn:

Eating less meat, which improves our health anyway, will lessen demand for crops and pastures. (Ăn ít thịt dù sao thì cũng giúp chúng ta khỏe mạnh hơn, đồng thời giảm thiểu nhu cầu về cây trồng và đồng cỏ)

Từ “anyway” nhấn mạnh rằng lợi ích sức khỏe này là một điều hiển nhiên, tồn tại song song với lợi ích đang được đề cập là giảm thiểu nhu cầu về cây trồng và đồng cỏ.

A là đáp án đúng

Chức năng của từ

Câu 59: It can be inferred from paragraph 4 that in wet markets, _____.

A. wildlife cannot be sold

B. cultural impacts are great

C. losses outweigh gains

D. animals are not sold dead

Giải thích: “wet market” xuất hiện trong đoạn:…wet markets, where disease-causing agents have repeatedly crossed over into humans. The markets may be culturally important, but the risk is too great. (…các chợ đồ tươi, nơi mà các tác nhân gây bệnh đã liên tục tiếp cận loài người. Những khu chợ này có tầm quan trọng về mặt văn hóa, nhưng rủi ro của nó quá lớn.)

❌A. wildlife cannot be sold: sai, động vật hoang dã được bán rất nhiều

❌B. cultural impacts are great: sai, đoạn văn chỉ nói “may be culturally important”, không khẳng định tác động văn hóa là “great” (lớn lao) và quan trọng hơn rủi ro

C. losses outweigh gains: đúng, ở đây nói rằng dù có tầm quan trọng (nói về lợi ích) nhưng ngay lập tức nói rằng các khu chợ đồ tươi này lại rất rủi ro

❌D. animals are not sold dead: sai, thông tin không có được nhắc đến trong bài

C là đáp án đúng

Đọc hiểu

Câu 60: It can be seen in paragraphs 2, 3, and 4 that _____.

A. while plants can be well preserved, wild animals are hard to controlled

B. it may be not too late if humans stop killing living things in nature

C. humans’ killing of wild animals is more dangerous than that of plants

D. humans destroy plants and animals, so they will end up destroying themselves

Giải thích

❌A. while plants can be well preserved, wild animals are hard to controlled: sai, đoạn 2 cho thấy thực vật (rừng) đang bị phá hủy nghiêm trọng (“28 million hectares… cut down annually”), không phải được “well preserved” 

❌B. it may be not too late if humans stop killing living things in nature: sai, mặc dù đoạn 5 có giọng điệu hy vọng, nhưng các đoạn 2, 3, 4 tập trung vào việc mô tả vấn đề và giải pháp, không trực tiếp nhấn mạnh rằng “chưa quá muộn”

❌C. humans’ killing of wild animals is more dangerous than that of plants: sai, đoạn văn trình bày cả việc phá rừng (thực vật) và các vấn đề liên quan đến động vật đều là những nguồn rủi ro lớn. Không có sự so sánh trực tiếp để khẳng định cái nào “nguy hiểm hơn”. 

D. humans destroy plants and animals, so they will end up destroying themselves: đúng, ở đoạn 2 nói về việc con người phá hủy rừng và đoạn 4 nói về việc buôn bán động vật, và cả 2 điều dẫn đến các hậu quả tiêu cực ảnh hưởng đến con người

D là đáp án đúng

Đọc hiểu

Trên đây là lời giải chi tiết đề minh họa tiếng Anh đánh giá năng lực TP.HCM 2025, hy vọng bài viết này sẽ hỗ trợ các bạn trong quá trình ôn thi đánh giá năng lực.

Xem thêm: Cấu trúc bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM từ năm 2025