Giải đề IELTS Listening 14 test 2 – Giải thích chi tiết A – Z
Bài viết này sẽ giải thích chi tiết đáp án của IELTS Listening 14 Test 2 Cambridge theo phương pháp color code độc quyền của IZONE.
Đây là phương pháp chỉ tại IZONE áp dụng, giúp các bạn hiểu rõ được cách đề bài paraphrase so với bài nghe và tránh được các cạm bẫy có thể có.
Qua việc luyện tập Listening kết hợp với sử dụng bài chữa Color Code của IZONE, các bạn sẽ dần làm quen với tất cả các dạng bài Listening, thành thạo các bước làm bài và tự tin làm được mọi bài Nghe.
IELTS Listening 14 Test 2 – Section 1: Total Health Clinic
Phân tích đề bài Section 1
SECTION 1
Questions 1-10
Complete the notes below.
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.
TOTAL HEALTH CLINIC
PATIENT DETAILS (THÔNG TIN BỆNH NHÂN)
Personal information (Thông tin cá nhân)
Example
Name Julie Anne ……Garcia…. (Tên: Julie Anne Garcia)
- Contact phone. 1……..(SĐT liên lạc)
- Date of birth. 2…….., 1992 (Ngày tháng năm sinh)
- Occupation works as a 3……..(Nghề nghiệp)
- Insurance company. 4……..Life Insurance (Công ty bảo hiểm: ……. Bảo hiểm nhân thọ)
Details of the problem (Chi tiết của vấn đề)
- Type of problem pain in her left 5……..(Loại vấn đề: đau ở phía bên trái …….)
- When it began. 6……..ago (Thời điểm bắt đầu …….)
- Action already taken: has taken painkillers and applied ice (Hành động đã thực hiện: đã uống thuốc giảm đau và chườm đá )
Other information (Thông tin khác)
Sports played (Môn thể thao đã chơi)
- belongs to a 7……..Club (trong câu lạc bộ ……..
- goes 8……. regularly (tham gia ……. thường xuyên)
Medical history (Tiền sử bệnh)
- injured her 9…….. last year (chấn thương ……. năm ngoái)
- no allergies (không bị dị ứng)
- no regular medication apart from 10…….. (không sử dụng thuốc thường xuyên ngoại trừ ………)
Phân tích đáp án Section 1
Section 1: Questions 1-10: dạng Gap-fill Cách làm:
| |
Contact phone. 1……. Từ cần điền là số điện thoại ⇒ đáp án là 219 442 9785. | CARL:. Perfect. And can I have a contact phone number? JULIE:. It’s 219 442 9785. |
Date of birth. 2……. 1992 Từ cần điền là ngày sinh ⇒ đáp án là October tenth | CARL:. OK, and then can I just check that we have the correct date of birth? JULIE:. October tenth, 1992. |
Occupation: works as a 3……. Từ cần điền là một danh từ nghề nghiệp ⇒ đáp án là manager | CARL:. Oh, I actually have 1991, I’ll just correct that now. Right, so that’s all good. Now I just need just a few more personal details … do you have an occupation, either full-time or part-time? JULIE:. Yes, I work full-time in Esterhazy’s – you know, the restaurant chain. I started off as a waitress there a few years ago and I’m a manager now. |
Insurance company. 4……. Life Insurance Từ cần điền là tên riêng một công ty ⇒ đáp án là Cawley | CARL:. Right, so one more thing I need to know before we talk about why you’re here, Julie, and that’s the name of your insurance company. JULIE:. It’s (Q4) Cawley Life Insurance, that’s C-A-W-L-E-Y. |
Type of problem: pain in her left 5…………………. Từ cần điền là danh từ, chỉ một bộ phận cơ thể (vì đang nói về một cơn đau ở trên cơ thể) ⇒ đáp án là knee | CARL:. Well, I’ve been getting a pain in my knee, the left one. Not very serious at first, but it’s gotten worse, so I thought I ought to see someone about it. |
When it began. 6 ……. ago Từ cần điền là từ chỉ thời gian ⇒ đáp án là 3 weeks | CARL:. Longer. It’s been worse for the last couple of days, but it’s three weeks since I first noticed it. It came on quite gradually though, so I kind of ignored it at first |
belongs to a 7……. club Từ cần điền là danh từ chỉ môn thể thao (vì đang nói về câu lạc bộ) ⇒ đáp án là tennis | CARL:. Yes, I play a lot of tennis. I belong to a club so I go there a lot. I’m quite competitive so I enjoy that side of it as well as the exercise. But I haven’t gone since this started. |
goes 8…………………. regularly Từ cần điền là danh từ ⇒ đáp án là running | CARL:. Yeah, I sometimes do a little swimming, but usually just when I’m on vacation. But normally I go running a few times a week, maybe three or four times. |
injured her 9………………… last year Từ cần điền là danh từ, chỉ bộ phận cơ thể (chỉ về bộ phận cơ thể bị chấn thương) ⇒ đáp án là shoulder | CARL:. No, not with my legs. I did have an accident last year when I slipped and hurt my shoulder, but that’s better now. |
no regular medication apart from 10………………. Từ cần điền là danh từ, chỉ loại thuốc ⇒ đáp án là vitamins | JULIE:. And do you take any medication on a regular basis? CARL:. Well, I take vitamins but that’s all. I’m generally very healthy. |
IELTS Listening 14 Test 2 SECTION 2
Phân tích đề bài Section 2
Questions 11-15
Choose the correct letter, A, B or C.
Visit to Branley Castle
11. Before Queen Elizabeth I visited the castle in 1576, (Trước khi nữ hoàng Elizabeth đệ nhất đến thăm lâu đài vào 1576)
A. repairs were carried out to the quest rooms. (phòng cho khách được sửa chữa)
B. a new building was constructed for her. (một tòa nhà mới được xây dựng cho nữ hoàng)
C. a fire damaged part of the main hall. (một vụ hỏa hoạn xảy ra ở sảnh chính)
12. In 1982, the castle was sold to (Vào năm 1982, tòa lâu đài được bán cho)
A. the government (chính phủ)
B. the Fenys family. (gia đình nhà Fenys)
C. an entertainment company. (một công ty giải trí)
13. In some of the rooms, visitors can (Ở một số căn phòng, du khách có thể)
A. speak to experts on the history of the castle. (nói chuyện với các chuyên gia về lịch sử của tòa lâu đài)
B. interact with actors dressed as famous characters. (tiếp xúc với các diễn viên trong trang phục của các nhân vật nổi tiếng)
C. see models of historical figures moving and talking. (thấy mô hình của các nhân vật lịch sử di chuyển và nói chuyện)
14. In the castle park, visitors can (Trong công viên lâu đài, du khách có thể)
A. see an 800-year-old tree. (chiêm ngưỡng một cái cây 800 tuổi)
B. go to an art exhibition. (thăm một triển lãm nghệ thuật)
C. visit a small zoo. (thăm một vườn thú nhỏ)
15. At the end of the visit, the group will have (ở cuối chuyến đi, nhóm du khách sẽ)
A. afternoon tea in the conservatory. (thưởng thức trà chiều tại đài quan sát)
B. the chance to meet the castle’s owners. (có cơ hội gặp chủ tòa lâu đài)
C. a photograph together on the Great Staircase. (chụp ảnh tập thể tại Cầu thang lớn)
Questions 16-20
Label the plan below.
Write the correct letter, A-H, next to Questions 16-20
(Đánh chữ cho bản đồ bên dưới. Viết chữ cái chính xác A -H bên cạnh câu hỏi 16 – 20)
Branley Castle
16. Starting point for walking the walls ……………… (Điểm bắt đầu chuyến đi bộ những bức tường)
17. Bow and arrow display. ……………… (triển lãm cung tên)
18. Hunting birds display ……………… (triển lãm săn bắt chim)
19. Traditional dancing ……………… (nhảy múa truyền thống)
20. Shop. ………………(cửa hàng)
Phân tích đáp án Section 2
Part 2: Question 11-15: dạng MCQ Cách làm:
| |
11. Before Queen Elizabeth I visited the castle in 1576 | |
B. a new building was constructed for her Giải thích: Trước khi nữ hoàng Elizabeth Đệ nhất đến thăm vào 1576, cả một tòa tháp lâu đài mới đã được xây dựng cho bà. ⇒ đáp án là B | However, when Queen Elizabeth I announced that she was going to visit the castle in 1576 it was beginning to look a bit run down, and it was decided that rather than repair the guest rooms, they’d make a new house for her out of wood next to the main hall. |
A. repairs were carried out to the guest rooms. Giải thích: Trong bài nghe nói rằng thay vì sửa chữa phòng khách thì họ đã xây tòa tháp mới luôn. ⇒ đáp án A là FALSE | However, when Queen Elizabeth I announced that she was going to visit the castle in 1576 it was beginning to look a bit run down, and it was decided that rather than repair the guest rooms, they’d make a new house for her out of wood next to the main hall. |
C. a fire damaged part of the main hall. Giải thích: Theo thông tin trong bài, vụ hỏa hoạn xảy ra sau chuyến đi của Nữ hoàng Elizabeth đệ Nhất, không phải trước khi. ⇒ đáp án C là FALSE. | She stayed there for four nights and apparently it was very luxurious, but unfortunately it was destroyed a few years later by fire. |
12. In 1982, the castle was sold to | |
C. an entertainment company Giải thích: Tòa lâu đài đã được bán đi cho một công ty giải trí, người sở hữu nhiều công viên giải trí khác. ⇒ đáp án đúng là C | However, by 1982 the Fenys family could no longer afford to maintain the castle, even though they received government support, and they put it on the market. It was eventually taken over by a company who owned a number of amusement parks, but when we get there I think you’ll see that they’ve managed to retain the original atmosphere of the castle. |
A. the government Giải thích: Bài nghe chỉ nhắc đến việc chính phủ là người viện trợ cho gia đình Fenys để duy trì tòa lâu đài, không phải mua lại nó. ⇒ đáp án A là FALSE | However, by 1982 the Fenys family could no longer afford to maintain the castle, even though they received government support |
B. the Fenys family Giải thích: gia đình nhà Fenys là người vốn duy trì tòa lâu đài, và sau đó phải bán nó đi. ⇒ đáp án B là FALSE | However, by 1982 the Fenys family could no longer afford to maintain the castle, even though they received government support |
13. In some of the rooms, visitors can | |
C. see models of historical figures moving and talking Giải thích: Theo bài nghe, trong một số phòng bạn sẽ thấy được mô hình bằng sáp của các nhân vật lịch sử di chuyển và nói chuyện ⇒ đáp án đúng là C | When you go inside, you’ll find that in the state rooms there are life-like moving wax models dressed in costumes of different periods in the past, which even carry on conversations together |
A. speak to experts on the history of the castle. Giải thích: Bài nghe không nhắc đến việc nói chuyện với các chuyên gia về lịch sử tòa lâu đài ⇒ đáp án A là NOT GIVEN | |
B. interact with actors dressed as famous characters. Giải thích: Bài nghe không nhắc đến việc tiếp xúc với các diễn viên đóng vai các nhân vật nổi tiếng ⇒ đáp án B là NOT GIVEN | |
14. In the castle park, visitors can | |
B. go to an art exhibition Giải thích: Bài nghe nhắc đến việc ngày nay du khách có thể đến xem triển lãm công cộng có những bức tranh và tượng điêu khắc ⇒ đáp án đúng là B | At one time sheep were kept there, and in the nineteenth century the owners had a little zoo with animals like rabbits and even a baby elephant. Nowadays the old zoo buildings are used for public displays of painting and sculpture |
A. see an 800-year-old tree Giải thích: Tòa lâu đài đã từng có cây cổ thụ lớn tuổi nhất là 800 tuổi, nhưng nó đã bị đốn ngã vào năm 1987. ⇒ đáp án A là FALSE | The park also has some beautiful trees, though the oldest of all, which dated back 800 years, was sadly blown down in 1987 |
C. visit a small zoo. Giải thích: Tòa lâu đài đã từng có một vườn thú nhỏ, nhưng mà vào thế kỷ 19 ⇒ đáp án C là FALSE | At one time sheep were kept there, and in the nineteenth century the owners had a little zoo with animals like rabbits and even a baby elephant |
15. At the end of the visit, the group will have | |
A. afternoon tea in the conservatory. Giải thích: Ở cuối chuyến đi thì nhóm du khách sẽ được thưởng thức trà chiều tại đài quan sát ⇒ đáp án đúng là A | We’ll then go on to the long gallery, where there’s a wonderful collection of photographs showing the family who owned the castle a hundred years ago having tea and cakes in the conservatory – and we’ll then take you to the same place, where afternoon tea will be served to you. |
B. the chance to meet the castle’s owners Giải thích: Bài nghe không nói gì về cơ hội được gặp chủ tòa lâu đài, mà chỉ có cơ hội xem ảnh của chủ tòa lâu đài 100 năm trước ⇒ đáp án B là FALSE | We’ll then go on to the long gallery, where there’s a wonderful collection of photographs showing the family who owned the castle a hundred years ago having tea and cakes in the conservatory – and we’ll then take you to the same place, where afternoon tea will be served to you. |
C. a photograph together on the Great Staircase. Giải thích: Bài nghe chỉ nói đến việc xem ảnh của chủ tòa lâu đài 100 năm trước, không phải du khách được chụp ảnh ⇒ đáp án C là FALSE | Now, you’re free to wander around on your own until 4.30, but then at the end of our visit we’ll all meet together at the bottom of the Great Staircase |
Section 2: Questions 16 – 20: dạng Map Cách làm:
| |
16 Starting point for walking the walls Bắt đầu đi từ cổng chính, đi thẳng vào cửa Nam, và điểm xuất phát ở đó. ⇒ đáp án là H | If you want to get a good view of the whole castle, you can walk around the walls. The starting point is quite near the main entrance – walk straight down the path until you get to the south gate, and it’s just there |
17 Bow and arrow display Để đến triển lãm bắn cung tên, bắt đầu đi từ cổng vào chính, rẽ trái và đi qua cầu sẽ đến nơi. ⇒ đáp án là D | There’ll shortly be a show in which you can see archers displaying their skill with a bow and arrow. The quickest way to get there is to take the first left after the main entrance and follow the path past the bridge, then you’ll see it in front of you at the end. |
18 Hunting birds display Để đi đến triển lãm chim săn mồi, đi từ cổng chính rẽ phải, đi qua tòa tháp C đầu tiên và sẽ thấy điểm đến ở bên phải. ⇒ đáp án là F | If you like animals there’s also a display of hunting birds – falcons and eagles and so on. If you go from the main entrance in the direction of the south gate, but turn right before you get there instead of going through it, you’ll see it on your right past the first tower. |
19 Traditional dancing Để đi đến buổi biểu diễn múa truyền thống, đi vòng về phía bên kia của tòa lâu đài đối diện cổng chính, và đi qua cầu. ⇒ đáp án là A | At 3 pm there’s a short performance of traditional dancing on the outdoor stage. That’s right at the other side of the castle from the entrance, and over the bridge |
20 Shop Cửa hàng nằm trong một tòa tháp. Để đến đó ta rẽ trái từ cổng chính, đi thẳng và rẽ phải ở tòa tháp đầu tiên. ⇒ đáp án là E | And finally the shop. It’s actually inside one of the towers, but the way in is from the outside. Just take the first left after the main entrance, go down the path and take the first right. |
IELTS Listening 14 Test 2 SECTION 3
Phân tích đề bài Section 3
Questions 21-24
Choose the correct letter, A, B or C. (Chọn đáp án đúng A, B, hoặc C)
Woolly mammoths on St Paul’s Island (Voi ma mút sống trên đảo St Paul)
21. How will Rosie and Martin introduce their presentation? (Rosie và Martin mở bài thuyết trình của họ như nào?)
A. with a drawing of woolly mammoths in their natural habit (với một bức vẽ voi ma mút trong môi trường sống tự nhiên của chúng)
B. with a timeline showing when woolly mammoths lived (với một dòng thời gian cho thấy thời điểm voi ma mút sống)
C. with a video clip about woolly mammoths (với một video về voi ma mút)
22. What was surprising about the mammoth tooth found by Russell Graham? (Có gì bất ngờ về chiếc răng voi ma mút được Russell Graham tìm thấy)
A. It was still embedded in the mammoth’s jawbone. (Nó vẫn được gắn vào hàm của một con voi ma mút)
B. It was from an unknown species of mammoth. (Nó được tìm từ một loài voi ma mút chưa được xác định)
C. It was not as old as mammoth remains from elsewhere. (Nó không lâu đời như hóa thạch các loài voi ma mút được tìm ra trước đây)
23. The students will use an animated diagram to demonstrate how the mammoths (Hai người học sinh sẽ dùng một biểu đồ hoạt hình để minh họa cho cách voi ma mút)
A. became isolated on the island. (bị cô lập trên hòn đảo)
B. spread from the island to other areas. (phân tán từ đảo ra các vùng khác)
C. coexisted with other animals on the island. (sinh sống cùng với các loài động vật khác trên đảo)
24. According to Martin, what is unusual about the date of the mammoths’ extinction on the island? (Theo Martin, điều gì kỳ lạ về thời điểm loài voi ma mút tuyệt chủng?)
A. how exact it is (nó cụ thể như nào)
B. how early it is (nó lâu như nào)
C. how it was established (nó được xác định như nào)
Questions 25-30
What action will the students take for each of the following sections of their presentation? (Những hành động nào học sinh sẽ thực hiện trong các phần tiếp theo trong bài thuyết trình của hộ
Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-H, next to Questions 25-30. (Chọn 6 đáp án từ hộp và viết chữ cái đúng, A – H, bên cạnh câu hỏi 25 – 30)
Actions (Hành động)
A. make it more interactive (khiến nó mang tính tương tác hơn)
B. reduce visual input (giảm hiệu ứng hình ảnh)
C. add personal opinions (thêm ý kiến cá nhân)
D. contact one of the researchers (liên hệ với một trong những nhà nghiên cứu)
E. make detailed notes (ghi chép chi tiết)
F. find information online (tìm thông tin online)
G.check timing (kiểm tra thời gian)
H. organise the content more clearly (sắp xếp nội dung rõ ràng hơn)
Sections of presentation (Phần của bài thuyết trình)
25. Introduction (Giới thiệu). ………………
26. Discovery of the mammoth tooth (Phát hiện răng voi ma mút). ………………
27. Initial questions asked by the researchers (Những câu hỏi ban đầu của các nhà nghiên cứu) ………………
28. Further research carried out on the island (Các nghiên cứu thêm diễn ra trên hòn đảo) ………………
29. Findings and possible explanations (Các phát hiện và lời lý giải khả thi) ………………
30. Relevance to the present day (Sự liên quan đến thời điểm hiện tại). ………………
Phân tích đáp án Section 3
Question 21 – 24: dạng MCQ Cách làm:
| |
21 How will Rosie and Martin introduce their presentation? | |
B. with a timeline showing when woolly mammoths lived Giải thích: Rosie và Martin nghĩ ra cách để giới thiệu bài thuyết trình, bằng cách chiếu một biểu đồ thời gian cho thấy voi ma mút sống ở thời gian nào. ⇒ đáp án đúng là B | MARTIN: Yes. But we thought we needed something general about woolly mammoths in our introduction, to establish that they were related to our modern elephant, and they lived thousands of years ago in the last ice age. ROSIE: Maybe we could show a video clip of a cartoon about mammoths. But that’d be a bit childish. Or we could have a diagram, it could be a timeline to show when they lived, with illustrations? MARTIN: Or we could just show a drawing of them walking in the ice? No, let’s go with your last suggestion. |
A. with a drawing of woolly mammoths in their natural habit Giải thích: Bài nghe không nhắc gì việc giới thiệu về hành vi của voi ma mút bằng một bức tranh ⇒ đáp án A là FALSE | |
C. with a video clip about woolly mammoths Giải thích: Bài nghe chỉ nói về việc Rosie gợi ý chiếu video hoạt hình về voi mammoth để giới thiệu bài thuyết trình, nhưng đã không đồng ý với gợi ý này. ⇒ đáp án C là FALSE | ROSIE: Maybe we could show a video clip of a cartoon about mammoths. But that’d be a bit childish. Or we could have a diagram, it could be a timeline to show when they lived, with illustrations? |
22. What was surprising about the mammoth tooth found by Russell Graham? | |
C. It was not as old as mammoth remains from elsewhere. Giải thích: Lý do chiếc hóa thạch răng voi mammoth được tìm thấy bởi Russell Graham rất bất ngờ là bởi vì nó không lâu đời như những hóa thạch xương được tìm trước đây ⇒ đáp án đúng là C | TUTOR:. Good. Then you’re describing the discovery of the mammoth tooth on St Paul’s Island in Alaska, and why it was significant. ROSIE: Yes. The tooth was found by a man called Russell Graham. He picked it up from under a rock in a cave. He knew it was special – for a start it was in really good condition, as if it had been just extracted from the animal’s jawbone. Anyway, they found it was 6,500 years old. TUTOR:. So why was that significant? ROSIE: Well the mammoth bones previously found on the North American mainland were much less recent than that. |
A. It was still embedded in the mammoth’s jawbone. Giải thích: Chiếc răng được miêu tả “như là vừa được rút ra từ hàm của loài voi ma mút”, chứ không thực chất được vẫn đang nằm trên hàm của loài voi này. ⇒ đáp án A là FALSE | He knew it was special – for a start it was in really good condition, as if it had been just extracted from the animal’s jawbone . Anyway, they found it was 6,500 years old. |
B. It was from an unknown species of mammoth. Giải thích: Bài nghe không nói gì đến việc chiếc răng từ một loài voi ma mút chưa được xác định ⇒ đáp án B là FALSE | |
23. The students will use an animated diagram to demonstrate how the mammoths | |
A. became isolated on the island Giải thích: Hai học sinh sẽ sử dụng biểu đồ hoạt hình để cho thấy vì sao loài voi ma mút bị mắc kẹt ở trên hòn đảo. ⇒ đáp án đúng là A | MARTIN: Then we’re making an animated diagram to show the geography of the area in prehistoric times. So originally, St Paul’s Island wasn’t an island, it was connected to the mainland, and mammoths and other animals like bears were able to roam around the whole area. ROSIE: Then the climate warmed up and the sea level began to rise, and the island got cut off from the mainland. So those mammoths on the island couldn’t escape; they had to stay on the island. |
B. spread from the island to other areas. Giải thích: Bài nghe không nói về việc voi ma mút di tản về các vùng khác, mà ngược lại là bị mắc kẹt trên một hòn đảo ⇒ đáp án B là FALSE | |
C. coexisted with other animals on the island. Giải thích: Bài nghe có nhắc đến voi ma mút và các loài động vật khác di chuyển thoải mái giữa các vùng khi nước biển chưa dâng, nhưng không nói gì về việc chung sống với nhau. ⇒ đáp án C là FALSE | |
24. According to Martin, what is unusual about the date of the mammoths’ extinction on the island? | |
A. how exact it is Giải thích: Điều lạ thường về mốc thời điểm voi ma mút tuyệt chủng trên hòn đảo là nó rất cụ thể. ⇒ đáp án đúng là A | MARTIN: Anyway, next we’ll explain how Graham and his team identified the date when the mammoths became extinct on the island. They concluded that the extinction happened 5,600 years ago, which is a very precise time for a prehistoric extinction. |
B. how early it is Giải thích: Bài nghe không nhắc gì về việc mốc thời gian voi ma mút tuyệt chủng lâu như nào ⇒ đáp án B là FALSE | |
C. how it was established Giải thích: Bài nghe không nhắc gì đến việc cách xác định thời điểm tuyệt chủng của voi ma mút. ⇒ đáp án C là FALSE | |
Questions 25 – 30: Matching Cách làm:
| |
25. Introduction Theo bài nghe, Rosie nói là họ cần phải ghi chép hết tất cả những ý họ sẽ nói. ⇒ đáp án là E make detailed notes | MARTIN: OK. So for the introduction, we’re using a visual, so once we’ve prepared that we’re done. ROSIE: I’m not sure. I think we need to write down all the ideas we want to include here, not just rely on memory. |
26 Discovery of the mammoth tooth Theo bài nghe, Rosie nói là họ nên liên hệ với nhà nghiên cứu đứng đầu đội nghiên cứu. ⇒ đáp án là D contact one of the researchers | ROSIE: The discovery of the mammoth tooth is probably the most dramatic part, but we don’t have that much information, only what we got from the online article. I thought maybe we could get in touch with the researcher who led the team and ask him to tell us a bit more. |
27 Initial questions asked by the researchers Theo bài nghe, khi nói đến phần các câu hỏi được nhà nghiên cứu đưa ra, Rosie gợi ý nên làm tăng tính tương tác của phần này ⇒ đáp án là A make it more interactive | MARTIN: Great idea. What about the section with the initial questions asked by the researchers? We’ve got a lot on that but we need to make it interesting. ROSIE: We could ask the audience to suggest some questions about it and then see how many of them we can answer |
28. Further research carried out on the island Martin nói rằng về phần nghiên cứu được thực hiện trên hòn đảo, họ sẽ phải sắp xếp theo trình tự thời gian để phần này rõ ràng hơn. ⇒ đáp án là H organise the content more clearly | MARTIN: Then the section on further research carried out on the island – analysing the mud in the lake. I wonder if we’ve actually got too much information here, should we cut some? ROSIE: I don’t think so, but it’s all a bit muddled at present. MARTIN: Yes, maybe it would be better if it followed a chronological pattern. |
29. Findings and possible explanations Rosie nói về việc họ phải luyện tập nói về phần này, để tránh bị quá thời gian ⇒ đáp án là G check timing | ROSIE: I think so. The findings and possible explanations section is just about ready, but we need to practice it so we’re sure it won’t overrun. |
30. Relevance to the present day Ở phần này, bài nghe đưa thông tin rằng người giáo viên hướng dẫn gợi ý Martin và Rosie đưa ra ý kiến cá nhân ⇒ đáp án là C add personal opinions | TUTOR:. In the last section, relevance to the present day, you’ve got some good ideas but this is where you need to move away from the ideas of others and give your own viewpoint. |
IELTS Listening 14 Test 2 SECTION 4
Phân tích đề bài Section 4
Questions 31-40
Complete the notes below.
Write ONE WORD ONLY for each answer.
The history of weather forecasting
Ancient cultures (Văn hóa cổ)
- many cultures believed that floods and other disasters were involved in the creation of the world (nhiều nền văn hóa tin rằng lũ lụt và các thảm họa khác có liên quan đến việc tạo ra thế giới)
- many cultures invented 31………………… and other ceremonies to make the weather gods friendly (nhiều nền văn hóa đã phát minh ra 31 ………………… và các nghi lễ khác để làm cho các vị thần thời tiết trở nên thân thiện)
- people needed to observe and interpret the sky to ensure their 32…………………. (con người cần quan sát và giải thích bầu trời để đảm bảo 32 ………………… của họ.)
- around 650 BC, Babylonians started forecasting, using weather phenomena such as 33…………………. (khoảng năm 650 trước Công nguyên, người Babylon bắt đầu dự báo, sử dụng các hiện tượng thời tiết như 33 ………………….)
- by 300 BC, the Chinese had a calendar made up of a number of 34…………………. connected with the weather (đến năm 300 trước Công nguyên, người Trung Quốc có lịch gồm 34 …………………. kết nối với thời tiết)
Ancient Greeks (Hy lạp cổ)
- a more scientific approach (một cách tiếp cận mang tính khoa học hơn)
- Aristotle tried to explain the formation of various weather phenomena (Aristoteles cố giả thích sự hình thành của các hiện tượng thời tiết khác nhau)
- Aristotle also described haloes and 35…………………. (Aristotle cũng mô tả vầng hào quang và 35…)
Middle Ages (Trung cổ)
- Aristotle’s work considered accurate (Nghiên cứu của Aristotle được coi là chính xác)
- many proverbs, e.g. about the significance of the colour of the 36…………………., passed on accurate information. (nhiều câu tục ngữ, vd. về ý nghĩa của màu sắc của 36 …………………., đã truyền thông tin chính xác)
15th-19th centuries (Thế kỷ 15-19)
- 15th century: scientists recognised value of 37…………………. for the first time (Thế kỷ 15: các nhà khoa học công nhận giá trị của 37 …………………. lần đầu tiên)
- Galileo invented the 38…………………. (Galileo phát minh ra 38 …. )
- Pascal showed relationship between atmospheric pressure and altitude (Pascal cho thấy mối quan hệ giữa áp suất khí quyển và độ cao)
- from the 17th century, scientists could measure atmospheric pressure and temperature (từ thế kỷ 17, các nhà khoa học có thể đo áp suất và nhiệt độ khí quyển)
- 18th century: Franklin identified the movement of 39…………………. (Thế kỷ 18: Franklin xác định phong trào của 39 ………………… . )
- 19th century: data from different locations could be sent to the same place by 40………………… (Thế kỷ 19: dữ liệu từ các địa điểm khác nhau có thể được gửi đến cùng một nơi trước 40 …………………)
Phân tích đáp án Section 4
Section 1: Questions 31 – 40: dạng Gap-fill
| |
many cultures invented 31………………… and other ceremonies to make the weather gods friendly Từ cần điền là danh từ (đứng sau invented, tức là chỉ vật được phát minh ra) ⇒ đáp án là dances | For instance, there’s the Egyptian sun god Ra, and Thor, the Norse god of thunder and lightning. Many ancient civilisations developed rites such as dances in order to make the weather gods look kindly on them. |
people needed to observe and interpret the sky to ensure their 32…………………. Từ cần điền là danh từ (đứng sau tính từ sở hữu their) ⇒ đáp án là survival | But the weather was of daily importance: observing the skies and drawing the correct conclusions from these observations was really important, in fact their survival depended on it |
around 650 BC, Babylonians started forecasting, using weather phenomena such as 33…………………. Từ cần điền là danh từ ⇒ đáp án là clouds | It isn’t known when people first started to observe the skies, but at around 650 BC, the Babylonians produced the first short-range weather forecasts, based on their observations of clouds and other phenomena |
by 300 BC, the Chinese had a calendar made up of a number of 34…………………. connected with the weather Từ cần điền là danh từ (đứng sau a number of) ⇒ đáp án là festivals | The Chinese also recognised weather patterns, and by 300 BC, astronomers had developed a calendar which divided the year into 24 festivals, each associated with a different weather phenomenon. |
Aristotle also described haloes and 35…………………. Từ cần điền là danh từ (đứng sau and, nằm trong danh sách đang liệt kê ra danh từ) ⇒ đáp án là comets | The work of the philosopher and scientist Aristotle, in the fourth century BC, is especially noteworthy, as his ideas held sway for nearly 2,000 years. In 340 BC, he wrote a book in which he attempted to account for the formation of rain, clouds, wind and storms. He also described celestial phenomena such as haloes – that is, bright circles of light around the sun, the moon and bright stars – and comets |
many proverbs, e.g. about the significance of the colour of the 36…………………., passed on accurate information. Từ cần điền là danh từ (đứng sau mạo từ the) ⇒ đáp án là sky | Alongside this, though, in the Middle Ages weather observations were passed on in the form of proverbs, such as ‘Red sky at night, shepherd’s delight; red sky in the morning, shepherd’s warning’. Many of these are based on very good observations and are accurate, as contemporary meteorologists have discovered |
15th century: scientists recognised value of 37…………………. for the first time Từ cần điền là danh từ (vì đứng sau value of, tức là từ cần điền sẽ là chủ thể của cụm này) ⇒ đáp án là instruments | For centuries, any attempt to forecast the weather could only be based on personal observation, but in the fifteenth century scientists began to see the need for instruments. |
Galileo invented the 38…………………. Từ cần điền là danh từ (đứng sau mạo từ the) ⇒ đáp án là thermometer | In 1592, the Italian scientist and inventor Galileo developed the world’s first thermometer. |
18th century: Franklin identified the movement of 39…………………. Từ cần điền là danh từ ⇒ đáp án là storms | In the eighteenth century, the scientist and politician Benjamin Franklin carried out work on electricity and lightning in particular, but he was also very interested in weather and studied it throughout most of his life. It was Franklin who discovered that storms generally travel from west to east. |
19th century: data from different locations could be sent to the same place by 40………………… Từ cần điền là danh từ (đứng sau giới từ by, là chủ thể cho cụm mang nghĩa “bởi cái gì” ⇒ đáp án là telegraph | People in different locations began to keep records, and in the mid-nineteenth century, the invention of the telegraph made it possible for these records to be collated. |
Bên trên là toàn bộ đề thi và đáp án chi chi tiết cho IELTS Listening 14 Test 2 Cambridge của IZONE. Hy vọng bài viết này sẽ giải đáp hết thắc mắc của các bạn về bài thi này.