Tất tất tần các từ vựng cần nắm cho bài thi viết IELTS – IELTS Writing Vocabulary
Mục lục bài viết
Để có thể chinh phục được điểm số tuyệt đối trong bài thi IETLS Writing, chắc chắn bạn cần phải chuẩn bị một vốn từ vựng đủ lớn. Tham khảo ngay tất tần tật những từ vựng quan trọng trong bài viết IELTS – IELTS Writing Vocabulary ngay trong bài viết dưới đây nhé.
Các từ sử dụng trong IELTS writing Vocabulary task 1 – Vocabulary for IELTS writing task 1
Từ vựng IELTS Writing Task 1
Như các bạn đã biết, phần giới thiệu sẽ có 2 nhiệm vụ chính: giới thiệu tổng quan hay nói cách khác là viết lại đề bài với nội dung bao quát. Ví dụ như sơ đồ, hay bảng biểu thị xu hướng tăng hay giảm,…Để viết câu mở đầu hấp dẫn, ấn tượng, đầy đủ và đúng trọng tâm, các bạn có thể tham khảo những từ vựng như dưới đây để có thể viết lại câu đề bài tốt nhé..
Từ vựng dẫn dắt: The given, the presented, the provided, the supplied, the shown, …
Từ vựng miêu tả biểu đồ: shows, describes, represents, illustrates, gives information on, presents, gives, provides, compares,…
Từ vựng chỉ đơn vị:
Phầm trăm
the share of…, the contribution of…, the proportion of…, the percentage of…
Lượng, số lượng
the amount of…, the number of…
Đoạn tổng quan thường nêu xu hướng trọng tâm bao trùm trong tổng thể vào bảng biểu, sơ đồ và bản đồ. Với đoạn này, các bạn chỉ cần sử dụng một trong hai cụm sau:
In general,…
Overall,…
Lý do các bạn không cần học quá nhiều cách mở đầu cho đoạn tổng quan vì khi đi thi các bạn chỉ cần viết một bài Task 1 với 1 đoạn tổng quan mà thôi, do vậy chúng ta nên viết đơn giản mà đúng nhất cho phần này, để dành thời gian để suy nghĩ và vận dụng ngữ pháp cao hơn cho đoạn thân bài và cho Task 2.
Eg:
Overall, the figures for imprisonment in the five mentioned countries show overall pattern, rather shows the considerable fluctuations from country to country
Lưu ý không nên copy toàn bộ câu hỏi từ đề bài vào bài viết để làm phần mở đầu.
Từ vựng miêu tả xu hướng:
Xu hướng tăng
– Increase / rise / go up / move upward: miêu tả xu hướng tăng chung chung, hoặc sự tăng vừa phải, không quá đột phá.
– Surge: miêu tả sự tăng nhanh, sự tăng đáng kể.
Xu hướng giảm
– decline / decrease / drop / fall / go down: miêu tả xu hướng giảm chung chung, hoặc sự giảm vừa phải.
– plummet / plunge: sự giảm đột ngột về lượng hoặc số lượng.
Eg: All things considered, a certain reserved position for men in high-level jobs is actually a good idea to empower the men towards the overall betterment of the organisation and society.
Trên đây là những từ vựng sử dụng cho bài viết IELTS Writing bao gồm task 1 và task 2. Đây là một trong những kỹ năng khó, đòi hỏi các bạn phải kiên trì luyện viết và trau dồi kiến thức mỗi ngày.
Tuy nhiên, Writing cũng không phải là kỹ năng có thể tự học ở nhà bởi bạn cần có người chấm, chữa bài giúp bạn nhận ra lỗi sai của mình. Tại IZONE, lộ trình học Online và Offline giúp bạn đạt từ 0 -7.0 IELTS. Chương trình được thiết kế hướng đến sự thay đổi về chất lượng của học viên chứ không phải là học tips đơn thuần để đi thi.
Với các bài tập writing bắt buộc phải có sự feedback của giảng viên , IZONE đều làm 2 việc:
(1) Cung cấp bài viết mẫu trùng với lý thuyết đã học để học viên có thể nghiên cứu
(2) Các công cụ giúp giáo viên chấm bài nhanh và hiệu quả và đưa feedback kỹ cho học viên
Giảng viên tại IZONE chấm và chữa bài cho từng học viên
IZONE luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên c đường chinh phục IELTS. Hy vọng với những chia sẻ về IELTS Writing Vocabulary trên đây đã giúp bạn có thể tự tin chinh phục bài thi IELTS Writing hiệu quả. Chúc bạn thành công.