Giải thích 20+ cấu trúc viết lại câu thông dụng nhất và bài tập
Đối với những bạn học tiếng Anh nói chung, hay học IELTS nói riêng, việc paraphrase – viết lại câu tiếng Anh là việc thường xuyên diễn ra. Đặc biệt đối với các bài Nói hoặc Viết, việc viết lại câu sẽ giúp cho bài của bạn có thêm các ngữ pháp, từ vựng phong phú hơn, qua đó chứng tỏ được khả năng sử dụng ngôn ngữ của bản thân!
Vậy làm sao để viết lại câu một cách hiệu quả? Cùng IZONE tìm hiểu 20+ cấu trúc viết lại câu vô cùng hữu ích, thường dùng có thể áp dụng ngay sau khi đọc bài viết dưới đây bạn nhé!
Tại sao chúng ta cần sử dụng cấu trúc viết lại câu trong Tiếng Anh?
Việc sử dụng cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh đem lại nhiều lợi ích như:
Rõ ràng và chính xác hơn: Viết lại có thể giúp chúng ta truyền đạt ý tưởng của mình rõ ràng và chính xác hơn, loại bỏ những từ không cần thiết và những cấu trúc khó hiểu. Điều này làm cho bài viết dễ hiểu hơn và truyền đạt ý nghĩa tốt hơn.
Cấu trúc câu đa dạng: Bằng cách viết lại câu, bạn có thể đưa nhiều các cấu trúc đa dạng vào bài Nói/ Viết, chẳng hạn như: cấu trúc viết lại câu chủ động, bị động,… Việc này khiến bài Nói/ viết trở nên thú vị và hấp dẫn người đọc hơn.
Cải thiện tính trôi chảy và mạch lạc: Viết lại có thể giúp chúng ta đảm bảo rằng các câu của chúng ta trôi chảy và hợp lý, tạo ra một câu chuyện gắn kết và dễ theo dõi. Điều này góp phần tạo nên một bài viết có tính logic cao.
Tránh sự lặp lại: Sử dụng các cấu trúc viết lại câu có thể giúp chúng ta tránh lặp lại cách diễn đạt và lựa chọn từ ngữ, làm cho bài viết của chúng ta trở nên đa dạng và hấp dẫn hơn.
Đáp ứng một số yêu cầu cụ thể: Trong bài viết học thuật (trong kỹ năng Speaking/ Writing) việc viết lại thường được yêu cầu để chuyển đổi thông tin từ đề bài theo cách diễn đạt riêng của bản thân, thể hiện sự hiểu biết về ngôn ngữ.
Phù hợp với các đối tượng khác nhau: Các cấu trúc viết lại câu giúp điều chỉnh ngôn ngữ để phù hợp với các đối tượng khác nhau, sử dụng từ vựng và cấu trúc câu phù hợp với người đọc.
Nhấn mạnh vào điểm chính: Viết lại câu giúp nhấn mạnh những điểm quan trọng và bỏ qua những thông tin ít quan trọng hơn, làm cho bài viết tập trung vào những điểm chính giúp bài Nói/ viết có tác động với người đọc, người nghe hơn.
Tổng hợp các cấu trúc viết lại câu tiếng Anh thông dụng
Dưới đây là 20+ cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh thông dụng bạn có thể tham khảo để áp dụng cho bài Nói/ Viết của mình nhé:
1. Cấu trúc Chủ động (Active voice) và Bị động (Passive voice)
- Cấu trúc Chủ động
S + V + O |
- Cấu trúc Bị động
S + tobe + PII + (by …) |
Ví dụ 1:
The teacher taught the students (Chủ động)
→ The students were taught by the teacher (Bị động)
Ví dụ 2:
The report was written by the manager (Bị động)
→ The manager wrote the report (Chủ động)
2. Chuyển thành câu hỏi (Question Transformation)
Ví dụ:
The weather is nice today (Câu khẳng định)
→ Is the weather nice today (Câu hỏi)
3. Cấu trúc câu trực tiếp (Direct Speech) và câu gián tiếp (Indirect Speech)
Cấu trúc câu trực tiếp:
“Mệnh đề tường thuật” + “Mệnh đề được tường thuật” |
Cấu trúc câu gián tiếp:
“Mệnh đề tường thuật” + (that) + “Mệnh đề được tường thuật” |
Ví dụ 1:
- The teacher said: “Students, you should study hard” (Câu trực tiếp)
→ The teacher said that the students should study hard. (Câu gián tiếp)
Ví dụ 2:
- The worker said that he would finish his work on time (Câu gián tiếp)
→ The worker said: “I will finish my work on time” (Câu trực tiếp)
4. Danh động từ
Danh động từ là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi -ing vào động từ.
Ví dụ:
- The students enjoyed playing basketball.
→ Playing basketball was enjoyable for the students.
5. Mệnh đề quan hệ
Cấu trúc mệnh đề quan hệ
S + (Đại từ quan hệ + S + V + O) + V + O |
hoặc
S + V + O + (Đại từ quan hệ + S + V + O) |
Ví dụ:
- The teacher is very kind
→ The teacher who taught us is very kind
6. Cấu trúc so sánh
So sánh hơn – tính từ ngắn
S + V + Adj/Adv + -er + than |
So sánh hơn – tính từ dài
S + V + more + Adj/ Adv + than |
So sánh bằng
S + to-be + as + adj + as + O |
Ví dụ:
- The new car is faster than the old car.
→ The old car is not as fast as the new car.
7. Cấu trúc Would rather, like…better than
Cấu trúc Would rather
S + would rather do sth than do sth |
Cấu trúc like…better than
S + like sth/doing sth better than sth/doing sth |
Ví dụ:
- I would rather cook at home than eat out.
→ I like cooking at home better than eating out.
8. Cấu trúc “give thought to”
to think about ⇔ to give thought to (nghĩ về) |
Ví dụ:
- She never thinks about anyone else but herself.
→ She never gives a thought to anyone else but herself.
9. Viết lại câu sử dụng cấu trúc “no point in V-ing”
to be not worth doing sth ⇔ There is no point in doing sth (không đáng, làm gì vô ích) |
Ví dụ:
- It is not worth forgiving him.
→ There is no point in forgiving him.
10. Viết lại câu sử dụng cấu trúc “have a tendency to”
to tend to ⇔ to have a tendency to (khuynh hướng, có xu hướng) |
Ví dụ:
- People tend to consume a lot of energy when the weather gets colder.
→ People have a tendency to consume a lot of energy when the weather gets colder.
Với tính thông dụng, dễ dùng, cấu trúc tend to rất thường hay xuất hiện trong các bài thi Tiếng Anh cũng như trong các cuộc hội thoại.
11. Viết lại câu sử dụng cấu trúc “manage to V”
To succeed in doing sth ⇔ manage to do sth |
Ví dụ:
- That woman succeeded in losing 10 weights thanks to persistent gym training.
→ That woman managed to lose 10 weights thanks to persistent gym training.
12. Viết lại câu sử dụng cấu trúc “make a decision to”
To decide to ⇔ to make a decision to |
Ví dụ:
- We decided to hold a Year-end- party at the end of January.
→ We made a decision to hold a Year-end- party at the end of January.
13. Viết lại câu sử dụng cấu trúc “to be aware of”
S + understand ⇔ S + to be aware of |
Ví dụ:
Everyone should understand the dangers of environmental pollution.
→ Everyone should be aware of the dangers of environmental pollution.
14. Các cấu trúc tương đương khi diễn đạt “thích cái gì đó”
Like = interested in = have an interest in ⇔ Love = Enjoy = be keen on = be fond of = be hooked on |
Ví dụ:
- I like traveling. = I am interested in traveling. = I have an interest in traveling. = I enjoy traveling. = I am keen on traveling. = I am fond of traveling.
15. Các cấu trúc tương đương khi diễn đạt “ghét/ không thích cái gì đó”
Dislike ⇔ Not like = Detest = Hate |
Ví dụ:
- I dislike watching this film. = I don’t like watching this film. = I detest watching this film.
16. Các cấu trúc tương đương khi diễn đạt “bởi vì”
Because + clause ⇔ since/for + clause ⇔ because of/due to/owing to + N |
Ví dụ:
- I don’t like it when it rains because the road will be very slippery.
= I don’t like it when it rains since the road will be very slippery.
= I don’t like it when it rains because the road will be very slippery.
= I don’t like it when it rains because of/due to/owing to the road being very slippery.
(Tôi không thích trời mưa vì đường sẽ rất trơn.)
17. Các cấu trúc tương đương khi diễn đạt “dường như”
It seems that ⇔ it appears that = it is likely that = it looks as if/ as though |
Ví dụ:
- It seems that this store is about to go bankrupt.
= It is likely that this store is about to go bankrupt.
= It looks as if/as though this store is about to go bankrupt.
18. Các cấu trúc tương đương khi diễn đạt “mặc dù”
Although/Even though + clause ⇔ Despite/In spite of + N/the fact that + clause |
Ví dụ:
- Although/Even though she is very rich, she dresses very simply.
= Despite/In spite of her wealth, she dresses very simply.
19. Các cấu trúc tương đương khi diễn đạt “cố gắng làm gì”
S + try to (+inf) ⇔ S + make an effort to/ to make an attempt to |
Ví dụ:
- I will try to achieve KPI before the end of the month.
= I will make an effort to achieve KPI before the end of the month.
= I will make an attempt to achieve KPI before the end of the month.
(Tôi gắng đạt KPI trước khi kết thúc tháng.)
20. Các cấu trúc tương đương khi diễn đạt “quen với việc làm gì”
S + often + V ⇔ S + be used to +Ving /N = S + be accustomed to + Ving |
Ví dụ:
- During childhood, I often flew kites with friends in the late afternoons.
= During childhood, I was used to flying kites with friends in the late afternoons.
= During childhood, I was accustomed to flying kites with friends in the late afternoons.
(Tuổi thơ tôi thường thả diều cùng bạn bè vào những buổi chiều muộn.)
21. Cấu trúc viết lại câu điều kiện
Câu điều kiện loại 1
If + S1 + V (htđ), S2 + will/can/should … + V (inf). |
Ví dụ:
- If you decide to buy this car, I will lend you money.
⇔ Should you decide to buy this car, I will lend you money.
(Nếu bạn quyết định mua chiếc xe này, tôi sẽ cho bạn vay tiền.)
Câu điều kiện loại 2
If + S1 + V (qkđ), S2 + would/could/might/ … + V (inf) |
Ví dụ:
- If I were a rich, I would invest in real estate.
⇔ Were I rich, I would invest in real estate.
(Nếu tôi giàu, tôi sẽ đầu tư vào bất động sản.)
Câu điều kiện loại 3
If + S1 + had + V-pII, S2 + would/could/might/ … + have + V-pII. |
Ví dụ:
- If she had been taller, she would have recruited as a flight attendant.
⇔ Had she been taller, she would have recruited as a flight attendant.
(Nếu cao hơn thì cô ấy đã được tuyển làm tiếp viên hàng không)
22. Cấu trúc viết lại câu điều kiện với cấu trúc Unless
Unless ⇔ If… not |
Ví dụ:
- If you do not stop making noise, you will wake the baby up.
⇔ Unless you stop making noise, you will wake the baby up.
(Nếu bạn không ngừng gây ồn ào, bạn sẽ đánh thức em bé dậy)
Bài tập vận dụng cấu trúc viết lại câu Tiếng Anh
1. My brother finished their homework before 11 pm. (Chủ động, bị động)
=>
2. The short story “Đời thừa” was written by writer Nam Cao. (Chủ động, bị động)
=>
3. “I’m going to the movies,” said the girl. (Câu trực tiếp, gián tiếp)
=>
4. “Where do you live?” asked the woman. (Câu trực tiếp, gián tiếp)
=>
5. I’m going to the store to buy some snack. (Danh động từ)
=>
6.The woman wearing a blue dress is my mother. (Mệnh đề quan hệ)
=>
7. My car is newer than Yen’s car. (So sánh)
=>
8.I would go to the gym every weekend. (used to)
=>
9. My father was doctor when he was young. (used to)
=>
10.If you don’t practice, you will never be good at something. (Câu điều kiện)
=>
11. I will not go to the party if Linda does not go with me. (unless)
=>
12. I will not go to the beach unless it is sunny. (if)
=>
1. Their homework was finished before 11 pm by my brother.
2. The Nam Cao writer wrote the short story “Đời thừa”.
3. The girl told me that she was going to the movies.
4. The woman asked me where I lived.
5. I’m going to the store for buying some snack.
6. The woman who is wearing a blue dress is my mother.
7. Yen’s car is older than my car.
8. I used to go to the gym every weekend.
9. My father used to be a doctor when he was young.
Tổng kết
Qua bài viết này, IZONE đã tổng hợp được 20+ cấu trúc viết lại câu hữu ích, phổ biến kèm bài tập vận dụng để luyện tập ngay sau khi học lý thuyết. Hy vọng những mẫu câu này có thể giúp các bạn có thêm nhiều ý tưởng, cách diễn đạt mới mẻ khi Nói/ Viết nha. IZONE chúc các bạn học tập tốt!