So sánh hơn kém trong tiếng Anh: Lý thuyết và Bài tập
Mục lục bài viết
Cấu trúc so sánh trong tiếng Anh, đặc biệt là so sánh hơn, kém là những cấu trúc được sử dụng rất phổ biến và thường được dùng trong đề thi IELTS. Vậy bạn đã thực sự nắm chắc được ngữ pháp này chưa? Nếu chưa, hãy cùng IZONE tìm hiểu tất tần tật về cấu trúc so sánh hơn, kém trong bài viết này nhé!
So sánh hơn, kém trong tiếng Anh là gì?
Định nghĩa:
So sánh hơn trong tiếng Anh là mẫu câu dùng để so sánh một sự vật, sự việc, hiện tượng với một sự vật, sự việc, hiện tượng khác về một đặc điểm nổi bật hơn.
Ví dụ:
My hair is longer than yours (Tóc của tôi thì dài hơn tóc của bạn)
His bag is more expensive than mine (Cặp sách của anh ta thì đắt hơn cặp sách của tôi)
So sánh kém trong tiếng Anh là mẫu câu dùng để so sánh một sự vật, sự việc, hiện tượng với một sự vật, sự việc, hiện tượng khác về một đặc điểm kém hơn.
Ví dụ:
My hair is not so long as yours (Tóc của tôi không dài dài bằng tóc của bạn)
His bag is less expensive than mine (Cặp sách của anh ta thì không đắt bằng cặp sách của tôi)
Cấu trúc câu so sánh hơn, kém
Cấu trúc câu so sánh hơn
– Với tính từ ngắn, trạng từ ngắn
Tính từ ngắn, trạng từ ngắn: là các tính từ có một âm tiết
Ví dụ: long, short, far, fast, slow, fresh, tall…
Cấu trúc câu so sánh hơn với tính từ, trạng từ ngắn:
S + V + adj-er/adv-er + than + N/pronoun
Trong cấu trúc này, chúng ta thêm “er” phía sau tính từ hoặc trạng từ để thể hiện sự so sánh.
Ví dụ:
fast (nhanh) => faster (nhanh hơn)
quick (nhanh) => quicker (nhanh hơn)
Mẫu câu:
My mom is cleverer than me (Mẹ tôi thông minh hơn tôi)
Peter seems to be happier than his brother (Peter trông có vẻ vui vẻ hơn em trai của anh ấy)
Chú ý:
– Nếu tận cùng của từ là phụ âm và trước đó là 1 nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “er”.
Ví dụ:
hot (nóng) => hotter (nhanh hơn)
big (lớn) => bigger (lớn hơn)
fat (mập) => fatter (mập hơn)
– Nếu trạng từ, tính từ có 2 âm tiết mà có tận cùng là “ow”, “y”, “le”. “et”, “er” thì cũng được coi là tính từ, trạng từ ngắn và áp dụng công thức thêm “er”.
– Nếu tận cùng của từ là âm “y” thì đổi “y” thành “i” trước khi thêm “er”.
Ví dụ:
happy (hạnh phúc) => happier (hạnh phúc hơn)
heavy (nặng) => heavier (nặng hơn)
pretty (xinh đẹp) => prettier (xinh đẹp hơn)
clever (thông minh) => cleverer (thông minh hơn)
narrow (hẹp) => narrower (hẹp hơn)
simple (đơn giản) => simpler (đơn giản hơn)
– Với trạng từ dài, tính từ dài
Tính từ dài, trạng từ dài: là các từ có từ hai âm tiết trở lên
Trên đây là tổng hợp lý thuyết và bài tập có đáp án chi tiết về so sánh hơn, kém trong Tiếng Anh. Hy vọng đây sẽ là tài liệu bổ ích hỗ trợ cho các bạn trong quá trình ôn tập của mình. Chúc các bạn học tập hiệu quả!