Grammar Unit 6: Giới thiệu Cụm từ và Cụm giới từ
Trong các bài viết trước, chúng ta đã làm quen với cấu trúc cơ bản của câu và các từ loại chính trong tiếng Anh. Từ bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một thành phần phức tạp hơn trong câu nói: Các Cụm từ trong câu.
1. Giới thiệu chung về Cụm từ
Khi nhắc đến từ “car” trong tiếng Anh, có lẽ trong đầu nhiều bạn sẽ tưởng tượng ra hình ảnh một chiếc xe ô tô, với 4 bánh, cửa, tay lái…
Xét phần nội dung sau: Two shiny red cars (2 cái ô tô màu đỏ bóng lộn)
Khi đọc đoạn nội dung này, hình ảnh ô tô như trên vẫn sẽ hiện lên trong đầu bạn, nhưng hình ảnh đó sẽ chi tiết hơn:
- có màu sắc (đỏ),
- có đặc điểm bề mặt (sáng bóng),
- có số lượng (2 chứ không phải 1).

Về cơ bản, đoạn nội dung “two shiny red cars” vẫn chỉ có tác dụng như 1 danh từ “car” ở trên, tức là về mặt ngữ pháp thì nó chỉ có chức năng như một Danh từ.
Điểm khác biệt ở đây là độ phong phú về thông tin mà nó mang lại.
Một ví dụ khác: Xét 2 câu sau:
- Nam is learning
(S) (V) - A hand someboy is learning
(S) (V)
Dù là “Nam” hay “A handsome boy” thì chức năng của chúng cũng là nói về một người, và người này đóng vai trò Chủ ngữ trong câu.
Mà như trong Bài 1, ta biết rằng, loại từ để thể hiện thông tin cho chủ ngữ của câu là Danh từ.
Vậy “A handsome boy” cũng có vai trò giống như một Danh từ.
Các ví dụ ở trên minh họa cho khái niệm về Cụm từ
Cụm từ là một nhóm các từ liền nhau, và nhóm từ này mang chức năng giống như một từ loại cơ bản. |
1.1. Cụm danh từ
Trong các ví dụ ở trên, “Two shiny red cars” và “A handsome boy” được gọi là Cụm Danh từ (noun phrase).
Cụm Danh từ (noun phrase) là cụm từ gồm có 1 danh từ chính và các tính từ phụ thêm cho nó. Cụm Danh từ đóng vai trò như 1 danh từ trong câu. |
1.2. Cụm động từ
Xét 2 câu:
- Nam yelled.
- Nam is yelling loudly (Nam đang hét rất to).
Dù là “yelled “hay “is yelling loudly” thì đều khiến người nghe tưởng tượng ra một hành động, nhưng “is yelling loudly” đem lại nhiều thông tin hơn:
- Việc “hét” này chưa kết thúc (vẫn đang diễn ra)
- Âm lượng là rất lớn (loudly).
Phần “is yelling loudly” được gọi là một Cụm Động từ (verb phrase), bao gồm động từ chính “yelling”, trợ động từ “is” và trạng từ “loudly”. Trong câu thì Cụm động từ này cũng vẫn đóng vai trò như 1 Động từ: Nêu ra 1 Hành động.
Cụm Động từ (verb phrase) là cụm từ gồm có 1 động từ chính và các loại từ khác phụ thêm cho nó (trạng từ, trợ động từ,…). Cụm Động từ đóng vai trò như 1 Động từ trong câu. |
1.3. Cụm tính từ
Xét 2 câu sau:
- Hoa is bored
- Hoa is bored with her work
Dù là “bored “hay “bored with her work” thì đều khiến người nghe hình dung ra được cảm xúc của Hoa là “buồn/chán”.
Tuy nhiên cụm từ “bored with her work” lại đem lại nhiều thông tin hơn. Ta biết được rằng, cảm xúc “buồn/chán” của Hoa là do công việc của cô ấy gây nên.
Phần “bored with her work”” được gọi là một Cụm Tính từ (adjective phrase), bao gồm tính từ chính “bored”, giới từ “with” và cụm danh từ “her work”, và cụm từ này đóng vai trò giống như một tính từ: Nêu lên tính chất về mặt cảm xúc của Hoa.
Cụm tính từ (adjective phrase) là cụm từ gồm có 1 tính từ chính và các loại từ khác phụ thêm cho nó (trạng từ, trợ động từ,…). Cụm tính từ từ đóng vai trò như 1 tính từ trong câu. |
1.4. Cụm trạng từ
Xét 2 câu sau:
- Nam runs quickly
- Nam ran very quickly
Mặc dù cả 2 câu đều có thể trả lời được cho câu hỏi: “Nam chạy như thế nào?” – “chạy nhanh (runs quickly)”.
Tuy nhiên, câu số 2 còn cho ta biết thêm được thông tin “Nam chạy nhanh như nào?” – “RẤT nhanh (runs very quickly)”.
Phần “very quickly” được gọi là một Cụm trạng từ (adverb phrase), bao gồm trạng từ chính là “quickly” và trạng từ “very” bổ sung thêm thông tin về mức độ. Cụm từ này đóng vai trò như một trạng từ.
Cụm trạng từ (adverb phrase) là cụm từ gồm có 1 trạng từ chính và các loại từ khác phụ thêm cho nó. Cụm trạng từ đóng vai trò như 1 trạng từ trong câu. |
1.5. Cụm giới từ
Như đã đọc ở các mục trước, 4 từ loại chính (Danh từ – Động từ – Tính từ – Trạng từ) đều có thể được mở rộng thành các cụm từ có chức năng tương đương, bằng cách thêm các thông tin phụ vào từ chính (thêm tính từ vào danh từ, thêm trạng từ vào cạnh động từ…).
Tuy nhiên, vẫn còn có các cách khác để tạo nên một cụm từ. Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu một loại cụm từ mới, có chức năng giống như Tính từ và Trạng từ: Làm nội dung phụ, bổ trợ thêm cho các từ khác trong câu. Đó là Cụm giới từ.
Xét 2 câu sau:
- The girls are so pretty.
- The girls in this room are so pretty.
Hai câu này đều đầy đủ về mặt ngữ pháp, nhưng câu 2 có thêm thông tin “trong phòng này” chỉ vị trí của các bạn nữ. Đây là một thông tin phụ cho danh từ “the girls”.
Vì vậy, về chức năng ngữ pháp, thông tin này đóng vai trò không khác gì một Tính từ phụ cho Danh từ.
Thêm một số ví dụ khác:
Câu ví dụ |
Phân tích ngữ pháp |
Buổi họp sẽ diễn ra vào tuần sau. The meeting will take place next week. |
Phần thông tin “vào tuần sau” phụ thêm cho hành động “diễn ra”, trả lời cho câu hỏi: diễn ra vào lúc nào? Chức năng của nó không khác gì một Trạng từ chỉ thời gian, phụ cho Động từ “diễn ra – take place” (take place). |
Chúng tôi đã thanh toán bằng thẻ tín dụng. |
“Bằng thẻ tín dụng” nêu cách thực hiện của hành động “thanh toán (pay)”. Chức năng của nó giống như một trạng từ chỉ cách thức. |
Anh ta cao hơn tôi. He is taller than me. |
“Hơn tôi” nêu mức độ đẹp trai, phụ cho taller (trả lời câu hỏi: cao hơn so với ai?). Chức năng giống như trạng từ |
Anh ta nổi tiếng vì scandals. He is famous for scandals. |
“vì scandal” nêu nguyên nhân của tính chất “nổi tiếng”, phụ cho tính từ famous. Chức năng giống như trạng từ |
Vậy là trong tiếng Việt có một loại cụm từ chuyên dùng để nêu thông tin phụ cho một từ khác trong câu (thường là từ chính này sẽ đứng trước phần thông tin phụ).
Cụm từ này gồm 2 phần: Đằng sau là người/vật (danh từ/đại từ), đằng trước là một từ nối, nêu mối quan hệ của người/vật này với từ chính. Từ nối này được gọi là Giới từ, và cả cụm từ phụ đó được gọi là Cụm giới từ.
Cách thể hiện này cũng có mặt phổ biến trong tiếng Anh: tiếng Anh cũng có các Giới từ (Preposition) tạo nên các cụm giới từ (Preposition Phrase), với chức năng là nêu thông tin phụ cho một từ chính nào đó đằng trước.
Nói cách khác, cụm giới từ trong tiếng Anh có chức năng không khác gì một Tính từ hay Trạng từ.
Với cụm giới từ, có 2 việc mà bạn cần nắm được:
|
Dưới đây là mindmap tổng hợp lại nội dung của bài
2. Bài tập ứng dụng
Bài 1: Xác định cụm giới từ trong các câu đã cho. Cho biết cụm giới từ đó bổ sung thông tin cho từ chính nào.
Mẫu:
I know the man in the grey suit. | |
Cụm giới từ | Từ chính |
in the grey suit | man |
1. Most people in Emma’s class like rock music. | |
Cụm giới từ | Từ chính |
2. The hairy dog sat in the corner of the room. | |
Cụm giới từ 1 | Từ chính |
Cụm giới từ 2 | Từ chính |
3. Julie is very different from her sister. | |
Cụm giới từ | Từ chính |
4. England is famous for its rainy weather. | |
Cụm giới từ | Từ chính |
5. He is taller than me. | |
Cụm giới từ | Từ chính |
6. She wrote a novel about teenagers. | |
Cụm giới từ | Từ chính |
Bài 2: Các cụm từ được in đậm dưới đây thuộc loại cụm từ nào trong 4 loại cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, cụm trạng từ. Xác định danh/ động/ tính/ trạng từ chính trong các cụm từ đó.
Mẫu: My fluffy cat is 4 years old.
=> Cụm danh từ - cat
1. She carefully drove her car home.
=> -
2. My brother gives me some extremely helpful tips to get high scores.
=> -
3. He can run very quickly.
=> -
4. Yesterday, he borrowed an old book about linguistics in the library on campus.
=> -
5. To Johnny, visiting Hoi An last summer was an unforgettable experience.
=> -
6. Jane was extremely frightened of heights.
=> -
7.I bought my mother a long blue silk scarf.
=> -
8. Luckily for me, my cat returned after two days.
=> -
Điểm số của bạn là % - đúng / câu
Đáp án và giải thích
Bài 1: Tìm cụm giới từ trong các câu đã cho. Xác định cụm giới từ đó bổ sung thông tin cho từ chính nào.
Mẫu:
1. I know the man in the grey suit. Tôi biết người đàn ông mặc bộ âu phục màu xám. |
|
Cụm giới từ |
Từ chính |
in the grey suit |
man |
Cụm giới từ in the grey suit bổ sung thêm thông tin về trang phục cho danh từ man (người đàn ông), giúp người nghe hiểu người đàn ông được nhắc đến là ai (là người mặc bộ âu phục xám). |
2. Most people in Emma’s class like rock music. Phần lớn mọi người trong lớp của Emma thích nhạc rock. |
|
Cụm giới từ |
Từ chính |
in Emma’s class |
people |
Cụm giới từ in Emma’s class bổ sung thêm thông tin về mặt địa điểm cho danh từ people (mọi người), giúp người nghe hiểu mọi người được nhắc đến là những ai (là mọi người trong lớp của Emma). |
3. The hairy dog sat in the corner of the room. Chú chó với bộ lông dày ngồi trong góc của căn phòng. |
|
Cụm giới từ 1 |
Từ chính |
in the corner of the room |
sit |
Cụm giới từ in the corner of the room bổ sung thêm thông tin về mặt địa điểm cho động từ sit (ngồi), giúp người nghe hiểu chú chó ngồi tại đâu (trong góc của căn phòng). |
|
Cụm giới từ 2 |
Từ chính |
of the room |
corner |
Cụm giới từ of the room bổ sung thêm thông tin cho danh từ corner (góc), giúp người nghe hiểu cái góc mà chú chó ngồi tại là cái góc nào (cái góc của căn phòng). |
4. Julie is very different from her sister. Julie rất khác so với chị gái của cô ấy. |
|
Cụm giới từ |
Từ chính |
from her sister |
different |
Cụm giới từ from her sister bổ sung thêm thông tin cho tính từ different (khác biệt, không giống), nêu đối tượng được đem ra so sánh: khác so với ai (khác so với chị gái). |
5. England is famous for its rainy weather. Nước Anh nổi tiếng vì thời tiết hay mưa. |
|
Cụm giới từ |
Từ chính |
for its rainy weather |
for |
Cụm giới từ for its rainy weather bổ sung thêm thông tin cho tính từ famous (nổi tiếng), nêu nguyên nhân của sự nổi tiếng: nổi tiếng vì cái gì (vì thời tiết hay mưa). |
6. He is taller than me. Anh ấy cao hơn tôi. |
|
Cụm giới từ |
Từ chính |
than me |
taller |
Cụm giới từ than me bổ sung thêm thông tin cho tính từ taller (cao hơn), nêu đối tượng được so sánh: cao hơn so với ai (cao hơn so với tôi). |
7. She wrote a novel about teenagers. Cô ấy đã viết một cuốn tiểu thuyết về thiếu niên tuổi teen. |
|
Cụm giới từ |
Từ chính |
about teenagers |
novel |
Cụm giới từ about teenagers bổ sung thêm thông tin về mặt chủ đề, nội dung chính cho danh từ novel (cuốn tiểu thuyết), giúp người nghe hiểu cuốn tiểu thuyết ở đây là cuốn tiểu thuyết về nội dung gì (về thiếu niên tuổi teen). |
Bài 2: Các cụm từ được in đậm dưới đây thuộc loại cụm từ nào trong 4 loại cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, cụm trạng từ. Xác định danh/động/tính/trạng từ chính trong các cụm từ đó.
Danh/ động/ tính/ trạng từ chính được gạch chân.
Mẫu: My fluffy cat is 4 years old. => Cụm danh từ
Chú mèo lông bông bông của tôi được 4 tuổi.
1. She carefully drove her car home. => Cụm động từ
Cô ấy cẩn thận lái xe về nhà.
2. My brother gives me some extremely helpful tips to get high scores. => Cụm tính từ
Anh trai tôi cho tôi một vài mẹo cực kỳ có ích để đạt được điểm cao.
3. He can run very quickly. => Cụm trạng từ
Anh ấy có thể chạy rất nhanh.
4. Yesterday, he borrowed an old book about linguistics in the library on campus. => Cụm danh từ
Hôm qua, anh ấy mượn một quyển sách cũ về ngôn ngữ học trong thư viện trên trường.
5. To Johnny, visiting Hoi An last summer was an unforgettable experience. => Cụm động từ
Đối với Johnny, đến thăm Hội An mùa hè năm ngoái là một trải nghiệm không thể nào quên
6. Jane was extremely frightened of heights. => Cụm tính từ
Jane cực kỳ sợ độ cao.
7. I bought my mother a long blue silk scarf. => Cụm danh từ
Tôi mua cho mẹ tôi một chiếc khăn lụa dài màu xanh.
8. Luckily for me, my cat returned after two days. => Cụm trạng từ
May mắn thay cho tôi, chú mèo của tôi đã trở về sau hai ngày.
Giải thích:
Để làm bài tập trên, trước hết, ta cần làm các bước sau:
- Nhận biết được trong cụm từ được in đậm, đâu là từ chứa thông tin quan trọng nhất, đâu là từ chứa thông tin phụ, bổ sung làm rõ
- Gạch chân từ chứa thông tin quan trọng nhất đã tìm được
- Xác định từ loại của từ chứa thông tin quan trọng nhất đã tìm được
- Xác định loại cụm từ dựa trên từ loại của từ chứa thông tin quan trọng nhất (Ví dụ: từ chứa thông tin quan trọng nhất là danh từ, cụm từ sẽ là cụm danh từ).