Grammar Unit 4: Hai dạng câu mở rộng của S-V-O & Tổng kết 6 loại câu cơ bản
Mục lục bài viết
Trong các bài viết trước, chúng ta đã biết được các loại động từ cơ bản và 3 kiểu câu phổ biến trong tiếng Anh:
- Kiểu 1: Câu miêu tả: Chủ ngữ – Cách miêu tả – Nội dung miêu tả (Tính chất hoặc tên gọi khác của Chủ ngữ)
- Kiểu 2: Chủ ngữ – Hành động (Nội động từ)
- Kiểu 3: Chủ ngữ – Hành động – Tân ngữ (S-V-O)
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 2 loại câu mở rộng hơn của Kiểu câu 3 (S-V-O).
A. Câu chứa kết quả của hành động
Xét câu sau đây:
Mai makes Nam happy.
Mai làm Nam hạnh phúc.
Câu này có thể coi là sự kết hợp của 2 câu sau:
After Mai makes Nam, Nam is happy
Sau khi Mai “tác động” đến Nam (Câu S-V-O) thì Nam thấy hạnh phúc (câu Miêu tả.). Đây là sự kết hợp của 2 loại câu S-V-O và câu Miêu tả.
Có thể thấy qua câu miêu tả Nam is happy, happy (hạnh phúc) là một tính chất của Nam. Về mặt ngữ pháp, happy sẽ được gọi là Bổ ngữ của Tân ngữ (Object Complement) – các bạn hãy nhớ cái tên này để khi đọc sách ngữ pháp không bị bỡ ngỡ nhé.
Như đã nói ở trên, phần happy là một nội dung miêu tả cho Nam, mà trong câu miêu tả thì ngoài tính chất, ta còn có thể miêu tả cho người – vật bằng một Tên gọi khác của nó. Tên gọi này cũng có thể xuất hiện trong dạng câu chúng ta đang tìm hiểu, ví dụ như:
They call me Big Brother
(Họ gọi tôi là Đại ca).
Call tức là dùng một cái tên cụ thể khi nhắc đến người nào đó. Sau khi họ “call” tôi (dùng 1 tên gọi cụ thể để nói về tôi) thì tôi đã có thêm một Tên gọi mới, đó là Đại ca của họ.
Vậy là kiểu câu đang xét có thể được chia thành các phần: Chủ ngữ – Hành động – Tân ngữ – Kết quả của hành động (một Tính chất mới hoặc Tên gọi mới của Tân ngữ, điều mới mẻ này là do Hành động gây ra)
Một số ví dụ khác của dạng câu này:
Câu ví dụ | Phân tích ngữ pháp |
---|---|
They named the boy Christopher. (Họ đặt tên cậu bé là Christopher) | Sau khi họ đặt tên cho cậu bé xong, thì câu bé này có thêm Tên gọi mới là Christopher. |
She made him her assistant. (Cô ấy chọn anh ta làm trợ lý) | Sau khi cô ấy chọn/bổ nhiệm anh ta, thì anh ta có thêm Tên gọi mới (tên chức vụ) là “trợ lý của cô ta”. |
The manager always keeps the clerks busy. (Người quản lý luôn giữ cho các nhân viên bận rộn). | Nhờ có quản lý luôn “giữ” (nghĩ việc cho nhân viên làm, không để họ ngồi không), mà các nhân viên có một tính chất là “bận rộn” |
I find this book interesting (Tôi thấy quyển sách này hay). | Có thể thấy ở link giải nghĩa: find sth ở đây không phải là Tìm, mà là việc Thử/Trải nghiệm một thứ gì đó, sau đó rút ra kết luận về nó. Ở đây sau khi tôi đọc thử quyển sách/trải nghiệm quyển sách bằng cách đọc nó, thì nó đã có thêm một tính chất mới là Hay (đối với tôi). |
B. Câu có 2 Tân ngữ
Xét câu sau đây:
Mai sent Nam a letter.
(Mai gửi Nam một lá thư).
Ở đây sau hành động Gửi có 2 người/vật bị tác động: thứ được gửi đi (lá thư) và người nhận đồ (Nam). Đây là 2 Tân ngữ của hành động Send.
Câu này có thể được thay đổi một chút thứ tự như sau:
Mai sent a letter to Nam .
Tại sao lại có “to” ở đây? Các bạn hãy xem ở bài này nhé.
Trong tiếng Anh, có nhiều hành động cũng mang ý “trao gửi một thứ gì đó cho ai đó”, và chúng cũng có 2 Tân ngữ như send, ví dụ như:
Động từ | Ví dụ | Phân tích ngữ pháp |
---|---|---|
Give (đưa ai đó thứ gì đó) | I gave him my car key hoặc I gave my car key to him. (Tôi đưa anh ta chìa khóa ô tô của tôi). | |
Sing (hát cho ai đó nghe điều gì) | Will you sing us a song? hoặc: Will you sing a song to us? (Bạn sẽ hát một bài cho chúng tôi nghe chứ?) | Hát cho người ta nghe cũng là gửi tiếng hát của mình vào tai họ |
Teach (Dạy ai đó thứ gì đó) | He teaches them English. (Anh ấy dạy họ tiếng Anh.) hoặc: He teaches English to advanced students. (Anh ấy dạy tiếng Anh cho học sinh trình độ cao) | Dạy ai đó thứ gì đó cũng là truyền kiến thức – kỹ năng vào đầu họ |
Lend (Cho ai đó mượn cái gì đó) | Can you lend me your car this evening? (Bạn có thể cho tôi mượn ô tô của bạn tối nay không?) hoặc:I’ve lent the car to a friend. (Tôi đã đưa ô tô cho bạn mượn.) | Lend cũng giống như give, nhưng thêm hàm ý: người ta sẽ phải trả lại thứ đó cho mình |
C. Sáu kiểu câu cơ bản trong tiếng Anh
Sau khi tìm hiểu 2 loại câu mở rộng của S-V-O, ta thấy rằng trong tiếng Anh có 5 kiểu câu cơ bản dưới đây, với 2 kiểu câu Miêu tả và 4 kiểu câu Hành động (phần lớn các câu trong tiếng Anh có thể được quy về 1 trong 6 kiểu câu này):
Kiểu 1 – Câu Miêu tả:
Chủ ngữ – Cách miêu tả – Tính chất của chủ ngữ
Ví dụ: [Nam] [is] [very rich]
Kiểu 2 – Câu Miêu tả:
Chủ ngữ – Cách miêu tả – Tên gọi khác của chủ ngữ
Ví dụ: [You] [are] [my best friend].
Kiểu 3 – Câu Hành động:
Chủ ngữ– Hành động (Nội động từ)
Ví dụ: [My cat] [is sleeping].
Kiểu 4 – Câu Hành động:
Chủ ngữ – Hành động – Tân ngữ
Ví dụ: [I] [love] [you]
Kiểu 5 – Câu Hành động:
Chủ ngữ – Hành động – Tân ngữ– Kết quả của Hành động
Ví dụ: [You] [make] [me] [ happy].
[They] [call] [me] [Big Brother].
Kiểu 6 – Câu Hành động:
Chủ ngữ – Hành động – 2 Tân ngữ
Ví dụ: [He] [sent] [me] [a letter].
[He] [sent] [a letter] [to] [me].
D. Bài tập
Các bạn hãy cùng phân biệt xem các câu dưới đây thuộc kiểu câu nào trong 6 kiểu cơ bản nhé:
Điểm số của bạn là % – đúng / câu