BÍ KÍP nhấn trọng âm tiếng Anh “chuẩn” từ giáo viên IELTS

Bạn đã bao giờ tự hỏi tại sao một số từ trong tiếng Anh được nhấn mạnh hơn so với các từ khác? Đó là bởi vì trọng âm (stress) của từ đó. Việc nhấn trọng âm đúng là một chìa khóa quan trọng giúp người nghe hiểu được ý nghĩa của câu, thậm chí cảm xúc của người nói. Trong bài viết này, hãy cùng IZONE tìm hiểu về trọng âm tiếng Anh và các cách nhấn trọng âm nhé.

Trọng âm trong tiếng Anh là gì?

Trọng âm là một khái niệm quan trọng trong tiếng Anh. Theo từ điển Cambridge, trọng âm được định nghĩa như sau:

“Stress is the way that a word or syllable is pronounced with greater force than other words in the same sentence or other syllables in the same word”. 

Ta có thể hiểu như sau: “Trọng âm là cách mà một từ, hay một âm tiết được phát âm to hơn với các từ trong cùng một câu, hoặc các âm tiết trong cùng một từ”.

Cần phải lưu ý rằng, trong tiếng Anh, có những từ mặc dù có chính tả giống nhau, nhưng lại có cách phát âm, cách nhấn trọng âm khác nhau:

Từ Âm thanh

Present (n) /ˈprez.ənt/

Present (v) /prɪˈzent/

Để có thể nhận biết được trọng âm được nhấn vào đâu, các bạn hãy chú ý đến dấu trọng âm xuất hiện ở trong phiên âm của các từ tiếng Anh. 

Trọng âm tiếng Anh

Vì sao phải học trọng âm tiếng Anh

Việc học trọng âm tiếng Anh là một điều rất quan trọng. Nó là yếu tố ảnh hưởng đến việc bạn có phát âm đúng các từ tiếng Anh hay không. 

Nếu bạn biết cách nhấn trọng âm đúng, bạn sẽ có thể tránh được những sai lầm phát âm thường gặp, qua đó tránh được những hiểu lầm không đáng có trong quá trình giao tiếp. 

Ngoài ra, việc học trọng âm còn giúp bạn cải thiện khả năng nghe và hiểu tiếng Anh

Khi bạn biết được trọng âm của từ, bạn có thể dễ dàng nhận ra được những từ đó trong các câu nói và dễ dàng hiểu được nghĩa của câu. 

Thậm chí, nếu bạn biết được trọng âm của câu được nhấn như nào, thì bạn còn có thể hiểu được tình cảm, thái độ, và mục đích của câu nói trong giao tiếp. 

Tùy theo từng ngữ cảnh, một từ có thể được nhấn mạnh hơn những từ còn lại dựa vào các lý do sau:

  • Khi người nói muốn đưa ra một thông tin mới
  • Khi người nói muốn thể hiện quan điểm của mình
  • Khi người nói muốn thể hiện sự tương phản, đối lập.

Trọng âm tiếng Anh

Cuối cùng, việc nắm được trọng âm trong tiếng Anh sẽ giúp cho các bạn tự tin hơn khi làm phần bài tập về trọng âm trong các đề thi THPT quốc gia.

Trọng âm tiếng Anh

>>> [Xem thêm]: [Tổng hợp] Phrasal Verb thi THPT quốc gia QUAN TRỌNG

Các quy tắc trọng âm cơ bản

Trước khi bạn học các quy tắc trọng âm cụ thể, hãy lưu ý rằng, những quy tắc dưới đây không đúng 100% với tất cả các từ, bởi sẽ có một số từ có trọng âm đặc biệt và không tuân theo các quy tắc được liệt kê. 

Tuy nhiên, hãy yên tâm nhé, với những trường hợp đặc biệt đó, IZONE sẽ cố gắng liệt kê để các bạn có thể nắm được.

Quy tắc trọng âm của từ có 2 âm tiết

Với những từ có 2 âm tiết, trước hết, ta cần xác định từ loại của từ đó:

Danh từ, tính từ có 2 âm tiết

Nếu một danh từ/ tính từ có hai âm tiết, thì trọng âm thường được nhấn vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: 

Danh từTính từ
  • Farmer (n) /ˈfɑːrmər/ 
  • Panda (n) /ˈpændə/
  • Spirit (n) /ˈspɪrɪt/
  • Happy (adj)  /ˈhæpi/
  • Clever (adj) /ˈklevər/ 

Lưu ý: Dưới đây là một số danh từ, tính từ không tuân theo quy tắc trên

Danh từTính từ
  • Hotel (n) /hoʊˈtel/
  • Machine (n) /məˈʃiːn/
  • Mistake (n) /mɪˈsteɪk/ …
  • Alone (adj)
  • Aloof (adj)

Những tính từ có hai âm tiết, nhưng có bắt đầu bằng chữ “a” thì trọng âm thường nhấn vào âm tiết thứ 2.

Động từ có 2 âm tiết

Nếu một động từ có hai âm tiết thì trọng âm thường được nhấn vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ:

TừPhiên âmNghĩa
Combine (v)/kəmˈbaɪn/Kết hợp
Provide (v)/prəˈvaɪd/Cung cấp
Invest (v)/ɪnˈvest/Đầu tư
Present (v) /prɪˈzent/Đưa cho ai cái gì

Lưu ý: Dưới đây là một số động từ có 2 âm tiết nhưng trọng âm lại nhấn vào âm tiết thứ nhất.

TừPhiên âmNghĩa
Visit (v)/ˈvɪzɪt/Ghé thăm
Damage (v)/ˈdæmɪdʒ/Phá hủy
Answer (v)/ˈænsər/Trả lời
Offer (v)/ˈɔːfər/Đề nghị
Follow (v)/ˈfɑːloʊ/Theo dõi

Trong tiếng Anh, sẽ có một số trường hợp mà một từ vựng có thể có nhiều từ loại (danh từ, động từ, tính từ). Với những trường hợp như này, thì ta có thể nhớ đơn giản như sau:

  • Nếu từ đó đóng vai trò là danh từ, tính từ, thì thường trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất
  • Nếu từ đó đóng vai trò là động từ thì thường trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ: 

TừTừ loạiPhiên âmNghĩa
Present Danh từ/ˈpreznt/Món quà
Tính từ/ˈpreznt/Hiện tại
Động từ/prɪˈzent/Đưa cái gì cho ai
ProduceDanh từ/ˈprɒdjuːs/Nông sản
Động từ/prəˈduːs/Sản xuất

Quy tắc trọng âm của từ có 3 âm tiết

Với những từ có 3 âm tiết thì sẽ có một số quy tắc trọng âm chung như sau:

Danh từ có 3 âm tiết

  • Nếu từ đó từ đó là một danh từ có 3 âm tiết và có âm tiết thứ hai là một nguyên âm ngắn như (ɪ, ə) thì trọng âm thường nhấn vào âm tiết thứ nhất.
TừPhiên âmNghĩa
Family (n) /ˈfæməli/Gia đình
Africa (n) /ˈæfrɪkə/Châu Phi
Medicine (n)/ˈmedɪsn/Thuốc 
  • Nếu từ đó từ đó là một danh từ có 3 âm tiết và có âm tiết thứ nhất chứa nguyên âm ngắn như (ɪ, ə), hoặc âm tiết thứ hai chứa một nguyên âm dài, nguyên âm đôi, thì trọng âm thường nhấn vào âm tiết thứ hai.
 TừPhiên âmNghĩa
Các danh từ có 3 âm tiết và âm tiết thứ nhất chứa nguyên âm ngắn (ɪ, ə)Banana (n) /bəˈnænə/Quả chuối
Community (n)/kəˈmjuːnəti/Cộng đồng
Majority (n)/məˈdʒɑːrəti/Phần lớn, đa số
Các danh từ có 3 âm tiết và âm tiết thứ hai chứa một nguyên dài hoặc nguyên âm đôi Portfolio (n)/pɔːrtˈflioʊ/Danh mục
Adhesive (n)/ədˈhsɪv/Chất kết dính
Papaya (n)/pəˈpə/Đu đủ

Động từ có 3 âm tiết

Nếu từ đó là một động từ có 3 âm tiết, và âm tiết cuối cùng có chứa các nguyên âm ngắn, thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.

TừPhiên âmNghĩa
Remember (v)/rɪˈmembər/Nhớ 
Consider (v)/kənˈsɪdər/Cân nhắc
Determine (v)/dɪˈtɜːrmɪn/Xác định
  • Nếu từ đó là một động từ có 3 âm tiết, và âm tiết cuối cùng có chứa các nguyên âm đôi, thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
TừPhiên âmNghĩa
Demonstrate (v)/ˈdemənstreɪt/Minh họa
Recognize (v)/ˈrekəɡnaɪz/Công nhận, ghi nhận
illustrate(v)/ˈɪləstreɪt/Làm sáng tỏ

Tính từ có 3 âm tiết

Với những tính từ có 3 âm tiết thì sẽ có một số quy tắc trọng âm như sau:

  • Nếu tính từ có 3 âm tiết mà âm tiết đầu tiên chứa nguyên âm đơn yếu như (ɪ, ə), thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
TừPhiên âmNghĩa
Annoying (adj)/əˈnɔɪɪŋ/Gây khó chịu
Attractive (adj)/əˈtræktɪv/Thu hút
Believable (adj)/ˈliːvəbl/Có thể tin cậy
  • Nếu tính từ có 3 âm tiết mà âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2.
TừPhiên âmNghĩa
Determined (adj)/dɪˈtɜːrmɪnd/Quyết tâm
Exciting(adj)/ɪkˈstɪŋ/Gây hào hứng, hứng thú
Luxurious (adj)/lʌɡˈʒʊəriəs/Sang trọng

Quy tắc trọng âm đặc biệt

Dưới đây, IZONE sẽ liệt kê một số quy tắc trọng âm đặc biệt

  • Với những từ có ba âm tiết, và có kết thúc là “ever”, thì trọng âm nhấn chính vào “ever”.
TừPhiên âmNghĩa
Forever (adv)/fərˈevər/Mãi mãi
However (adv)/haʊˈevər/Tuy nhiên
Whenever (adv)/wenˈevər/Bất cứ khi nào
  • Với những từ có ba âm tiết, và có kết thúc là “every”, thì trọng âm nhấn chính vào “every”.
TừPhiên âmNghĩa
everyday/ˈevrideɪ/Mọi ngày
everywhere/ˈevriwer/Mọi nơi
everything/ˈevriθɪŋ/Mọi thứ
  • Với những từ có kết thúc bằng các đuôi “-how, -what, -where”, sẽ nhấn trọng âm ở âm đầu tiên.
TừPhiên âmNghĩa
Somehow (adv)/ˈsʌmhaʊ/Bằng cách nào đó
Anywhere (adv)/ˈeniwer/Bất cứ đâu
Somewhat (adv)/ˈsʌmwʌt/Có phần, một chút
  • Với những từ có hai âm tiết, và có kết thúc là “ow”, thì trọng âm sẽ được nhấn vào âm tiết thứ nhất.
TừPhiên âmNghĩa
Follow (v)/ˈfɑːloʊ/Theo dõi
Narrow (adj)/ˈnæroʊ/Chật hẹp
Borrow (v)/ˈbɒrəʊ/mượn

Lưu ý: Từ allow (v) /əˈlaʊ/ là trường hợp ngoại lệ, bởi vì nguyên âm tiết đầu của từ này là nguyên âm yếu (ə), vì vậy trọng âm sẽ nhấn vào âm tiết thứ hai.

  • Với các đại từ phản thân trong tiếng Anh, thì trọng âm sẽ được nhấn ở âm tiết cuối cùng.
TừPhiên âmNghĩa
Myself (pronoun)/maɪˈself/Bản thân tôi
Themselves (pronoun)/ðəmˈselvz/Bản thân họ
Herself (pronoun)/hɜːrˈself/Bản thân cô ta
  • Với các từ có kết thúc là các đuôi như “-tion, -ment, -sion, -ic, -gy, -al”, thì trọng âm sẽ được nhấn ngay trước các đuôi đó.
TừPhiên âmNghĩa
Nation (n)/ˈneɪʃn/Quốc gia
Electric (n)/ɪˈlektrɪk/Điện 
Development (n)/dɪˈveləpmənt/Phát triển
Tension (n)/ˈtenʃn/Áp lực
Biology (n)/baɪˈɑːlədʒi/Sinh học
Normal (adj)/ˈnɔːrml/Bình thường

Lưu ý: một số trường hợp ngoại lệ như

Instrument /ˈɪnstrəmənt/ (n): công cụ

  • Với các danh từ là danh từ ghép, thì trọng âm sẽ được nhấn vào âm tiết thứ nhất.
TừPhiên âmNghĩa
Houseplant (n) /ˈhaʊsplænt/Cây trồng trong nhà
Bookstore (n)/’bukstɔ:/Hiệu sách
  • Với các từ có kết thúc là “-ize, -ate, -ous, ”, thì trọng âm thường rơi vào âm tiết trước đó 2 âm.
TừPhiên âmNghĩa
Recognize (v)/ˈrekəɡnaɪz/Công nhận, ghi nhận
Estimate (v)/ˈestɪmət/Ước chừng

Bài tập trọng âm tiếng Anh

Để có thể nắm rõ hơn về các cách nhấn trọng âm, hãy làm các bài tập sau nhé. Các bài tập trọng âm dưới đây được trích từ các đề THPT Quốc gia mới nhất. 

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023: Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang

Question 1: A. verbal B. normal C. diverse D. common

Question 2: A. sacrifice B. interact C. recollect D. entertain

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023: THPT Chuyên Thái Bình

Question 3: A. account B. combine C. publish D. provide

Question 4: A. devastated B. economic C. comfortable D. inventory

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023: THPT Chuyên Đại học Vinh – Nghệ An (Lần 1)

Question 5: A. dangerous B. instrument C. industry D. department

Question 6: A. install B. translate C. repair D. enter

  1. C
  2. A
  3. C
  4. B
  5. D
  6. C

Phía dưới sẽ có tài liệu thêm để bạn có thể tải về và thực hiện làm bài tập trọng âm trên giấy. 

Bài tập trọng âm tiếng Anh (bản PDF)

Trên đây là các kiến thức quan trọng về trọng âm tiếng Anh được chia sẻ bởi các thầy cô tại IZONE. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích với các bạn!

thuvinalink

Báo cáo lỗi
Lịch khai giảng Icon
LỊCH KHAI GIẢNG