Từ vựng Speaking – Mobile Phones – Part 2
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Mobile Phones, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Well, to start off, I’d define phone communication as calling or texting someone.
Chà, để bắt đầu, tôi định nghĩa liên lạc qua điện thoại là gọi điện hoặc nhắn tin cho ai đó.
to text someone: nhắn tin cho ai
And so, I guess one of its associated disadvantages of giving someone a call is that the conversation will get disrupted if the signal is jammed.
Và vì vậy, tôi đoán một trong những nhược điểm liên quan đến gọi điện cho ai đó là cuộc trò chuyện sẽ bị gián đoạn nếu tín hiệu bị nhiễu.
to get disrupted: bị ngắt quãng, gián đoạn
And so, I guess one of its associated disadvantages of giving someone a call is that the conversation will get disrupted if the signal is jammed.
Và vì vậy, tôi đoán một trong những nhược điểm liên quan đến gọi điện cho ai đó là cuộc trò chuyện sẽ bị gián đoạn nếu tín hiệu bị nhiễu.
signal is jammed: tín hiệu bị nhiễu
Of course people can use emoticons in texting apps to make up for it, …
Tất nhiên mọi người có thể sử dụng biểu tượng cảm xúc trong các ứng dụng nhắn tin để bù đắp nó, …
emoticon: biểu tượng cảm xúc (trên Yahoo, Facebook, Linechat….)
…, but the downside is it not always easy to get your thoughts and feelings across by mere text.
…, nhưng nhược điểm là không phải lúc nào cũng dễ dàng hiểu được suy nghĩ và cảm xúc của bạn chỉ bằng tin nhắn.
to get one’s thought and feeling across: làm cho người khác hiểu được suy nghĩ và cảm xúc của mình
Such a means of communication could even cause terrible misunderstandings from time to time if, for example, they’re sent out of context.
Các phương tiện giao tiếp như vậy thậm chí đôi khi có thể gây ra những hiểu lầm khủng khiế , như chẳng hạn, chúng được gửi ra khi không có ngữ cảnh đầy đủ.
out of context: không có ngữ cảnh đầy đủ, do đó dễ gây hiểu nhầm
One compelling reason would be that small children’s nervous system is much more vulnerable to the radio waves than us as adults.
Một lý do thuyết phục là hệ thần kinh của trẻ nhỏ dễ bị tổn hại bởi sóng vô tuyến hơn chúng ta khi trưởng thành.
compelling reason: lý do thuyết phục
One compelling reason would be that small children’s nervous system is much more vulnerable to the radio waves than us as adults.
Một lý do thuyết phục là hệ thần kinh của trẻ nhỏ dễ bị tổn hại bởi sóng vô tuyến hơn chúng ta khi trưởng thành.
nervous system: hệ thần kinh
One compelling reason would be that small children’s nervous system is much more vulnerable to the radio waves than us as adults.
Một lý do thuyết phục là hệ thần kinh của trẻ nhỏ dễ bị tổn hại bởi sóng vô tuyến hơn chúng ta khi trưởng thành.
vulnerable to sth: dễ chịu tổn thương, tổn hại bởi cái gì
Consequently, giving them the go-ahead may increase the risks of them suffering from serious, if not incurable, diseases, ranging from insomnia to fatal cancer.
Do đó, việc tán thành cho chúng có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh nghiêm trọng, nếu không muốn nói là không thể chữa khỏi, từ chứng mất ngủ đến ung thư gây tử vong.
give somebody the go-ahead: đồng ý, tán thành cho ai làm gì
Consequently, giving them the go-ahead may increase the risks of them suffering from serious, if not incurable, diseases, ranging from insomnia to fatal cancer.
Do đó, việc tán thành cho chúng có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh nghiêm trọng, nếu không muốn nói là không thể chữa khỏi, từ chứng mất ngủ đến ung thư gây tử vong.
insomnia (n): chứng mất ngủ
Consequently, giving them the go-ahead may increase the risks of them suffering from serious, if not incurable, diseases, ranging from insomnia to fatal cancer.
Do đó, việc tán thành cho chúng có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh nghiêm trọng, nếu không muốn nói là không thể chữa khỏi, từ chứng mất ngủ đến ung thư gây tử vong.
fatal cancer (n): ung thư chết người
Also, by giving them a mobile device with wireless Internet connection, we are essentially granting them access to a variety of uncensored/unverified websites, …
Ngoài ra, bằng cách cung cấp cho chúng một thiết bị di động có kết nối Internet không dây, về cơ bản chúng ta đang trao cho chúng quyền truy cập vào nhiều trang web chưa được kiểm duyệt / chưa được xác minh, …
to grant sb sth: trao cho ai cái gì
Also, by giving them a mobile device with wireless Internet connection, we are essentially granting them access to a variety of uncensored/unverified websites, …
Ngoài ra, bằng cách cung cấp cho chúng một thiết bị di động có kết nối Internet không dây, về cơ bản chúng ta đang trao cho chúng quyền truy cập vào nhiều trang web chưa được kiểm duyệt / chưa được xác minh, …
uncensored/unverified website: trang web không được kiểm duyệt, chứng thực
…, which may feature violence or other mature content.
…, có thể có nội dung bạo lực hoặc người lớn khác.
to feature violence or other mature content: có chứa nội dung bạo lực hoặc người lớn
For these reasons, without our constant supervision, kids shouldn’t be given access to cell phones.
Vì những lý do này, nếu không có sự giám sát thường xuyên của chúng ta, trẻ em sẽ không được cấp quyền truy cập vào điện thoại di động.
constant supervision: sự giám sát, theo dõi thường xuyên/chặt chẽ
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Mobile Phones, các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn từ đúng trong hộp để điền vào ô trống. Chú ý thay đổi từ để hợp với câu.
context | violence | go-ahead | disrupted | emoticon | compelling |
1. Your reason is quite . But I’m not convinced in the slightest..
2. This movie features extreme ! Do you actually want to watch it?
3. This project is really important, so I don’t want to get at this time.
4. They took my words out of then accused me of lying.
5. She gave you the to eat it, so please do.
6. Don’t use this if you want to express sadness.
Bài 2: Viết lại câu sử dụng những từ trong bảng từ vựng.
1. I haven’t been sleeping for a long time now so I’m making a doctor appointment.
I have had .
2. She is sensitive to dairy so please keep that in mind when you’re feeding her.
She is .
3. I’m sending this text to my mom so give me a sec.
I’m .
4. This is a website that isn’t verified. How can you get access to it?
This is an ?
5. She is constantly watching me and it’s making me really nervous.
I’m under her
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
- What are the drawbacks of communicating through the phone?
- Should children use mobile phones?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
What are the drawbacks of communicating through the phone? | Bất lợi của việc giao tiếp qua điện thoại là gì? |
Well, to start off, I’d define phone communication as calling or texting someone. And so, I guess one of its associated disadvantages of giving someone a call is that the conversation will get disrupted if the signal is jammed. You should also find it hard to see the other communicator’s authentic reactions during phone calls. Of course people can use emoticons in texting apps to make up for it, but the downside is it is not always easy to get your thoughts and feelings across by mere text. Such a means of communication could even cause terrible misunderstandings from time to time if, for example, they’re sent out of context. | Chà, để bắt đầu, tôi định nghĩa liên lạc qua điện thoại là gọi điện hoặc nhắn tin cho ai đó. Và vì vậy, tôi đoán một trong những nhược điểm liên quan đến gọi điện cho ai đó là cuộc trò chuyện sẽ bị gián đoạn nếu tín hiệu bị nhiễu. Bạn cũng sẽ thấy khó để nhìn thấy phản ứng chân thực của người giao tiếp khác trong khi gọi điện thoại. Tất nhiên mọi người có thể sử dụng biểu tượng cảm xúc trong các ứng dụng nhắn tin để bù đắp nó, nhưng nhược điểm là không phải lúc nào cũng dễ dàng hiểu được suy nghĩ và cảm xúc của bạn chỉ bằng tin nhắn. Các phương tiện giao tiếp như vậy thậm chí đôi khi có thể gây ra những hiểu lầm khủng khiế , như chẳng hạn, chúng được gửi ra khi không có ngữ cảnh đầy đủ. |
Should children use mobile phones? | Trẻ em có nên sử dụng điện thoại di động? |
I personally don’t believe that it’s a good idea to allow children to use mobile phones. One compelling reason would be that small children’s nervous systems are much more vulnerable to the radio waves than us as adults. Consequently, giving them the go-ahead may increase the risks of them suffering from serious, if not incurable, diseases, ranging from insomnia to fatal cancer. Also, by giving them a mobile device with wireless Internet connection, we are essentially granting them access to a variety of uncensored/unverified websites, which may feature violence or other mature content. For these reasons, without our constant supervision, kids shouldn’t be given access to cell phones. | Cá nhân tôi không tin rằng việc cho phép trẻ em sử dụng điện thoại di động là một ý kiến hay. Một lý do thuyết phục là hệ thần kinh của trẻ nhỏ dễ bị tổn hại bởi sóng vô tuyến hơn chúng ta khi trưởng thành. Do đó, việc tán thành cho chúng có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh nghiêm trọng, nếu không muốn nói là không thể chữa khỏi, từ chứng mất ngủ đến ung thư gây tử vong. Ngoài ra, bằng cách cung cấp cho chúng một thiết bị di động có kết nối Internet không dây, về cơ bản chúng ta đang trao cho chúng quyền truy cập vào nhiều trang web chưa được kiểm duyệt / chưa được xác minh, có thể có nội dung bạo lực hoặc người lớn khác. Vì những lý do này, nếu không có sự giám sát thường xuyên của chúng ta, trẻ em sẽ không được cấp quyền truy cập vào điện thoại di động. |