Bài luyện kỹ năng Listening: A GREENER WORLD
Kỹ năng nghe và phát hiện 1 thông tin chi tiết trong cuộc nói chuyện là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé:
A. BÀI TẬP NGHE
Bài tập: Listen to the recording and answer the questions.
(Nghe đoạn thu âm và trả lời những câu hỏi)
(Nguồn: esl-lab.com)
1. Protecting the environment is a concern of politicians, government leaders, and _____.
2. The three keys protecting the environment are informing the public, developing technology, and ______
3. ______ can’t be recycled very easily.
4. Companies can be supported to recycle more if they are given ______.
5. One final problem is finding companies that ______.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
B. TRANSCRIPT
Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
We hear it a lot in the news these days
Chúng ta nghe về nó rất nhiều trong tin tức gần đây.
Recycle newspapers and save a tree
Tái chế báo và cứu một cái cây
Recycle (v): tái chế
Collect bottles and cans so they can be reused in the manufacturing of new products.
Thu thập chai lọ và lon để tái sử dụng chúng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm mới
Reuse (v): tái sử dụng
Manufacture (v): sản xuất
Protecting our delicate environment seems to be on the agenda of politicians
Việc bảo vệ môi trường thiên nhiên dễ bị tổn hại của chúng ta dường như đang có trên danh sách việc cần làm của các chính trị gia
Delicate: dễ bị tổn hại
Agenda: nghị trình, danh sách việc cần làm
(Cụm từ cần nhớ: be on the agenda: nằm trong kế hoạch thực hiện)
government leaders, and citizens in many parts of the world to show support for mother nature
lãnh đạo quốc gia, và người dân ở trên nhiều phần của thế giới để thể hiện sự ủng hộ tới mẹ thiên nhiên
The concept of green consumerism has gained momentum more and more over the last decade
Khái niệm tiêu dùng xanh đang dần lấy đà và động lực mạnh hơn trong thập kỷ qua
Consumerism: chủ nghĩa tiêu dùng
Gain momentum: có đà, động lực => nghĩa bóng ở đây: trở nên phổ biến / được ủng hộ
and the public feels moved to pitch in and help
và công chúng đã được thuyết phục để góp sức cải thiện tình hình
Feel moved to do sth: được thuyết phục / tác động làm một điều gì đó.
Pitch in: góp sức trong việc gì đó
However, three essential keys needed to power this movement
Tuy nhiên, ba điều thiết yếu cần có để tiếp năng lượng cho phong trào này
Key (n): điều quan trọng
include a more informed public, the development of improved technology, and a greater demand for recycled materials
bao gồm một nhóm công chúng hiểu biết hơn, sự phát triển của công nghệ tiên tiến, và nhu cầu lớn hơn về vật liệu tái chế.
Informed (adj): có hiểu biết, có thông tin mới nhất
The first step is to raise public awareness about the recycling process
Bước đầu tiên là nâng cao nhận thức cộng đồng về quá trình tái chế
Raise public awareness: nâng cao nhận thức cộng đồng
to explain the kinds of materials that can be recycled
giải thích về các loại vật liệu có thể được tái chế
and provide ways on how to properly dispose of them
và cung cấp các cách thức để vứt bỏ chúng đúng cách
Dispose of (something): vứt bỏ cái gì đó
Local governments should educate the public on how to properly sort reusable materials from those
Chính quyền địa phương nên giáo dục người dân về các cách đúng để phân loại vật liệu có thể tái sử dụng từ những vật liệu khó có thể tái chế
like waxed paper, carbon paper, plastic laminated material such as fast food wrappers
như giấy sáp, giấy than, vật liệu nhựa ép lớp như màng bọc thức ăn nhanh
Waxed paper (n): giấy sáp
Plastic laminated (n): ép nhựa
that can’t be recycled very easily
không thể tái chế một cách dễ dàng
Then, a system of collecting these sorted materials needs to be established.
Sau đó, một hệ thống thu thập những vật liệu đã phân loại này cần được thiết lập.
The public interest might be there,
Sự quan tâm của cộng đồng là có thể có,
but soon may wane if there isn’t a system where they can take these materials to be recycled
nhưng sẽ sớm lụi dần nếu không có một hệ thống nơi họ có thể mang vật liệu đến để tái chế
Wane (v): suy giảm, tàn lụi
Sometimes, we become complacent when it comes to recycling
Đôi khi, chúng ta trở nên tự mãn khi nói đến việc tái chế
Complacent (a): tự mãn, tự tin thái quá
but when you speak in terms of actual facts and figures that everyone can understand
nhưng khi chúng ta nói về những số liệu và thống kê thực tế mà mọi người có thể hiểu
facts and figures (n): thông tin chi tiết và chính xác
people become more cognizant of the problem
mọi người đều nhận thức rõ hơn về vấn đề.
Cognizant (adj): có nhận thức và hiểu biết
I remember reading one time that the energy saved from one recycled can provides enough power to operate a television for three hours
Tôi nhớ đã từng đọc về việc năng lượng tiết kiệm được từ một lon tái chế có thể cấp đủ điện để bật một cái tivi trong vòng 3 tiếng.
Operate (v): điều hành, sử dụng
Give the public information they can grasp and then you will increase your chances of gaining followers
Cung cấp cho công chúng thông tin họ có thể hiểu và từ đó bạn sẽ gia tăng khả năng thu được người ủng hộ
Grasp (something) (v) : hiểu, nắm bắt được cái gì đó
Second, technological progress has been made on many fronts
Thứ hai, tiến bộ công nghệ trong nhiều mặt đã được đạt tới
Front (noun): mặt, khía cạnh
but governmental agencies need to step up their support for companies involved in recycling
tuy nhiên các cơ quan chính phủ cần phải nâng cao sự hỗ trợ của họ cho các công ty liên quan đến tái chế
Governmental agency (n): cơ quan chính phủ
Step up sth: nâng cao (tăng, cải thiện) thứ gì đó
by providing tax incentives, low-cost loans, or even grants to upgrade equipment and to encourage further research
bằng việc cung cấp các khoản ưu đãi thuế, vay chi phí thấp, hoặc trợ cấp để nâng cấp thiết bị và khuyến khích nghiên cứu chuyên sâu hơn
Incentive (n): phần thưởng khích lệ, ưu đãi
One breakthrough has been the development of a new manufacturing process
Một nghiên cứu đột phá là sự phát triển của quy trình sản xuất
Breakthrough (n): đột phá trong nghiên cứu
that uses enzymes to help remove ink from paper in more energy efficient and environmentally safe methods
cái mà sử dụng các loại men để giúp loại bỏ mực khỏi giấy theo cách tiết kiệm năng lượng và an toàn cho môi trường
Recycling paper materials can be expensive in both monetary and environmental terms
Vật liệu giấy tái chế có thể tốn kém về cả mặt tài chính và môi trường
Monetary (adj): liên quan đến tiền
The difficulty in removing print from paper
Khó khăn trong việc loại bỏ mực khỏi giấy
the amount of energy expended during the process
lượng năng lượng được sử dụng trong quá trình này
Expend (v): sử dụng, tiêu hao
and caustic waste that is sometimes produced
và đôi khi là chất thải ăn mòn bị sinh ra
Caustic (adj): có thuộc tính ăn mòn
are costs that companies incur that are then passed on to the consumer
là chi phí các công ty phải gánh chịu và chuyển sang tay người tiêu dùng
Incur (verb): gánh chịu
There may be a great outpouring of support
Dự đoán cho rằng sẽ có một lượng ủng hộ lớn
Outpouring (noun): sự ồ ạt, liên tiếp
yet the great stumbling block to implementing the second stage of this plan
tuy nhiên rào cản lớn nhất cho việc triển khai giai đoạn thứ hai của kế hoạch này
Stumbling block (n): rào cản
Implement (v): triển khai, thực hiện
could be impeded by the corporate sector’s inability to find commercial enterprises
có thể bị ngăn cản bởi việc khu vực doanh nghiệp không thể tìm kiếm được các doanh nghiệp thương
Commercial (adj): thương mại
Enterprise: xí nghiệp, công ty
interested in using recycled goods especially when the cost exceeds those of virgin materials.
quan tâm đến hàng hóa tái chế đặc biệt là khi chi phí của chúng cao hơn của vật liệu nguyên chất
Virgin material (n): vật liệu nguyên chất
Recycling is a crucial key to protect our planet
Tái chế là chìa khóa chủ chốt cho việc bảo vệ hành tình của chúng ta.
The three keys mentioned are important ways to achieve this end.
Cả ba chìa khóa được nhắc đến đều là cách quan trọng để đạt được mục đích này.
C. GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN
Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé
1. Protecting the environment is a concern of politicians, government leaders, and _____.
|
Thông tin đang được hỏi là một bộ phận người quan tâm đến môi trường được nhắc đến trong bài nghe.
So sánh với câu tương ứng “Protecting our delicate environment seems to be on the agenda of politicians, government leaders, and citizens in many parts of the world to show support for mother nature.” |
2. The three keys protecting the environment are informing the public, developing technology, and ______.
|
Thông tin cần điền là một trong ba chìa khóa để có thể bảo vệ môi trường được nhắc đến trong bài nghe.
So sánh với câu tương ứng: “However, three essential keys needed to power this movement include a more informed public, the development of improved technology, and a greater demand for recycled materials.” |
3. ______ can’t be recycled very easily.
|
Thông tin cần điền là một vật khó có thể tái chế được nhắc đến trong bài nghe.
So sánh với câu tương ứng trong bài: “Local governments should educate the public on how to properly sort reusable materials from those, like waxed paper, carbon paper, plastic laminated material such as fast food wrappers, that can’t be recycled very easily.” |
4. Companies can be supported to recycle more if they are given ______.
|
Thông tin cần điền hỏi về điều các công ty cần để có thể hỗ trợ việc tái chế hơn.
So sánh với câu tương ứng trong bài: “governmental agencies need to step up their support for companies involved in recycling by providing tax incentives, low-cost loans, even grants to upgrade equipment and to encourage further research” |
5. One final problem is finding companies that ______.
|
Thông tin cần hỏi là vấn đề trong việc tìm các công ty có yếu tố nào.
So sánh với câu tương ứng “yet the great stumbling block to implementing the second stage of this plan could be impeded by the corporate sector’s inability to find commercial enterprises interested in using recycled goods especially when the cost exceeds those of virgin materials.” |
D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Các bạn hãy xem bảng tổng hợp từ vựng dưới đây nhé!
Từ | Nghĩa |
Manufacturing (n) Collect bottles and cans so they can be reused in the manufacturing of new products | quá trình sản xuất (danh từ) Thu thập chai và lon để chúng có thể được tái sử dụng trong quá trình sản xuất các sản phẩm mới |
Delicate (v) Protecting our delicate environment seems to be on the agenda of politicians, government leaders, and citizens in many parts of the world to show support for mother nature | dễ bị tổn hại (tính từ) Việc bảo vệ môi trường thiên nhiên dễ bị tổn hại của chúng ta dường như đang có trên danh sách việc cần làm của các chính trị gia, lãnh đạo quốc gia, và người dân ở trên nhiều phần của thế giới để thể hiện sự ủng hộ tới mẹ thiên nhiên. |
Agenda (n) Protecting our delicate environment seems to be on the agenda of politicians, government leaders, and citizens in many parts of the world to show support for mother nature | nghị trình, danh sách việc cần làm(Cụm từ cần nhớ: be on the agenda: nằm trong kế hoạch thực hiện) Việc bảo vệ môi trường thiên nhiên dễ bị tổn hại của chúng ta dường như đang có trên danh sách việc cần làm của các chính trị gia, lãnh đạo quốc gia, và người dân ở trên nhiều phần của thế giới để thể hiện sự ủng hộ tới mẹ thiên nhiên. |
Consumerism (n) The concept of green consumerism has gained momentum more and more over the last decade, and the public feels moved to pitch in and help | chủ nghĩa tiêu dùng (danh từ) Khái niệm tiêu dùng xanh đang dần lấy đà và động lực mạnh hơn trong thập kỷ qua, và công chúng đã được thuyết phục để góp sức cải thiện tình hình. |
Gain momentum (v) The concept of green consumerism has gained momentum more and more over the last decade, and the public feels moved to pitch in and help | có đà, động lực (động từ)(nghĩa bóng ở đây: trở nên phổ biến / được ủng hộ) Khái niệm tiêu dùng xanh đang dần lấy đà và động lực mạnh hơn trong thập kỷ qua, và công chúng đã được thuyết phục để góp sức cải thiện tình hình |
Feel moved to do sth (v) The concept of green consumerism has gained momentum more and more over the last decade, and the public feels moved to pitch in and help | được thuyết phục / tác động làm một điều gì đó. (động từ) Khái niệm tiêu dùng xanh đang dần lấy đà và động lực mạnh hơn trong thập kỷ qua, và công chúng đã được thuyết phục để góp sức cải thiện tình hình. |
Pitch in (v) The concept of green consumerism has gained momentum more and more over the last decade, and the public feels moved to pitch in and help | góp sức trong việc gì đó (động từ) Khái niệm tiêu dùng xanh đang dần lấy đà và động lực mạnh hơn trong thập kỷ qua, và công chúng đã được thuyết phục để góp sức cải thiện tình hình. |
Informed (adj) However, three essential keys needed to power this movement include a more informed public, the development of improved technology, and a greater demand for recycled materials. | có hiểu biết, có thông tin mới nhất (tính từ) Tuy nhiên, ba điều thiết yếu cần có để tiếp năng lượng cho phong trào này bao gồm một nhóm công chúng hiểu biết hơn, sự phát triển của công nghệ tiên tiến, và nhu cầu lớn hơn về vật liệu tái chế. |
Raise public awareness (v) The first step is to raise public awareness about the recycling process | nâng cao nhận thức cộng đồng (động từ) Bước đầu tiên là nâng cao nhận thức cộng đồng về quá trình tái chế |
Dispose of sth (v) To explain the kinds of materials that can be recycled, and provide ways on how to properly dispose of them | vứt bỏ cái gì đó (động từ) giải thích về các loại vật liệu có thể được tái chế, và cung cấp các cách thức để vứt bỏ chúng đúng cách. |
Waxed paper (n) Local governments should educate the public on how to properly sort reusable materials from those, like waxed paper, carbon paper | giấy sáp (danh từ) Chính quyền địa phương nên giáo dục người dân về các cách đúng để phân loại vật liệu có thể tái sử dụng từ những vật liệu khó có thể tái chế, như giấy sáp, giấy than, |
Complacent (a) Sometimes, we become complacent when it comes to recycling | tự mãn, tự tin thái quá (tính từ) Đôi khi, chúng ta trở nên tự mãn khi nói đến việc tái chế |
Operate (v) I remember reading one time that the energy saved from one recycled can provides enough power to operate a television for three hours. | điều hành, sử dụng (động từ) Tôi nhớ đã từng đọc về việc năng lượng tiết kiệm được từ một lon tái chế có thể cấp đủ điện để sử dụng một cái tivi trong vòng 3 tiếng. |
Grasp (something) (v) Give the public information they can grasp, and then you will increase your chances of gaining followers. | hiểu, nắm bắt được cái gì đó (động từ) Cung cấp cho công chúng thông tin họ có thể hiểu, và từ đó bạn sẽ gia tăng khả năng thu được người ủng hộ. |
Step up sth (v) Governmental agencies need to step up their support for companies involved in recycling by providing tax incentives, low-cost loans | nâng cao (tăng, cải thiện) thứ gì đó Các cơ quan chính phủ cần phải nâng cao sự hỗ trợ của họ cho các công ty liên quan đến tái chế qua việc cung cấp các khoản ưu đãi thuế, vay chi phí thấp |
Incentive (n) Governmental agencies need to step up their support for companies involved in recycling by providing tax incentives, low-cost loans | phần thưởng khích lệ, ưu đãi (danh từ) Các cơ quan chính phủ cần phải nâng cao sự hỗ trợ của họ cho các công ty liên quan đến tái chế qua việc cung cấp các khoản ưu đãi thuế, vay chi phí thấp |
Breakthrough (n) One breakthrough has been the development of a new manufacturing process that uses enzymes to help remove ink from paper in more energy efficient and environmentally safe methods | đột phá trong nghiên cứu (danh từ) Một nghiên cứu đột phá là sự phát triển của quy trình sản xuất sử dụng các loại men để giúp loại bỏ mực khỏi giấy theo cách tiết kiệm năng lượng và an toàn cho môi trường. |
Monetary (adj) Recycling paper materials can be expensive in both monetary and environmental terms. | liên quan đến tiền (tính từ) Vật liệu giấy tái chế có thể tốn kém về cả mặt tài chính và môi trường. |
Expend (v) The difficulty in removing print from paper, the amount of energy expended during the process | sử dụng, tiêu hao (động từ) Khó khăn trong việc loại bỏ mực khỏi giấy, lượng năng lượng được sử dụng trong quá trình này, |
Incur (v) They are costs that companies incur that are then passed on to the consumer. | gánh chịu (động từ) Chúng đều là chi phí các công ty phải gánh chịu và chuyển sang tay người tiêu dùng |
Stumbling block (n) The great stumbling block to implementing the second stage of this plan | rào cản (danh từ) Rào cản lớn nhất cho việc triển khai giai đoạn thứ hai của kế hoạch này |
Implement (v) the great stumbling block to implementing the second stage of this plan | triển khai, thực hiện (động từ) Rào cản lớn nhất cho việc triển khai giai đoạn thứ hai của kế hoạch này |
Enterprise (n) commercial enterprises | xí nghiệp, công ty (danh từ) các doanh nghiệp thương mại |