Listening 4.5 - 6.0 | IZONE

Signposting language and linking words: Giúp cho bài nghe hoặc nói dễ theo dõi hơn

A. KIẾN THỨC

“Signpost” được dịch là biển báo, thường sẽ là biển báo giao thông hoặc biển báo ở các địa điểm nào đó. Vậy “biển báo” trong tiếng Anh của chúng ta là gì nhỉ?

Signposting được dùng cả trong văn viết lẫn văn nói để sắp xếp nội dung và cho người đọc/nghe dễ hình dung hơn về nội dung, giúp chúng ta biết được bài nói/viết đang đề cập đến phần nào.

Ví dụ, khi chúng ta cần:

Liệt kê các ý chính: Firstly, secondly, lastly, finally,…

Sắp xếp các ý trong một quá trình: First, then, afterward, subsequently,…

Đưa ra ví dụ: For example, For instance,…

Tổng kết ý: In conclusion, In summary,…

Signposting giúp chúng ta theo dõi được mạch ý của bài nghe dễ hơn, giúp chúng ta dễ dàng “bắt” được ý mà không bị “lạc”, không biết mình đang nghe ở đâu. 

E.g:

Ở một bài nghe trong Section 4 có transcript sau: 

Unfortunately, this type of event is a frequent occurrence in some of the locations that you’ll be traveling to where sometimes the tide goes out suddenly, confusing the animals. However, there are many other theories about the causes of mass strandings.

The first is that the behaviour is linked to parasites. It’s often found that stranded animals were infested with large numbers of parasites. For instance, a type of worm is commonly found in the ears of dead whales. Since marine animals rely heavily on their hearing to navigate, this type of infestation has the potential to be very harmful.

Khi các bạn bắt được những cụm signposting đã được gạch chân ở trên, các bạn có thể dễ dàng hình dung được phần tiếp theo sẽ chứa đựng những thông tin gì.

Ngoài ra các bạn có thể dùng rất nhiều trong nói và viết, giúp giám khảo dễ theo dõi hơn các phần của bài (hơn nữa còn giúp tăng điểm Coherence & Cohesion, một tiêu chí rất “khó tính” của Writing nữa đó các bạn)

Ngoài ra, còn có Linking words được sử dụng để nối các ý trong bài của chúng ta với nhau, các bạn nên sử dụng hiệu quả Linking words trong bài viết và nói. Vị trí của linking words có thể chia ra 4 vị trí như sau:

1. Linking word + Noun, Clause or Clause, Linking word + Noun

2. Linking word, + Clause

3. Clause 1, Linking word + Clause 2

4. Linking word + Clause 1, Clause 2

Linking words thường được thấy để nối các ý có chức năng khác nhau, ví dụ như:

Bổ sung: In addition, In addition to, Moreover, Furthermore, And…

Tương phản: However, In contrast, In contrast to, Whereas, Although, Even though, yet, but

Lý do: Due to, Because of, Because, As,…

Kết quả: Therefore, So, As a result, As a result of,…

Lặp lại( giải thích vế đằng trước): In other words, By that I mean

Không phải linking words nào cũng đứng ở vị trí như nhau, trước khi bạn quyết định dùng từ nào, hãy tra từ điển để xem cụm đó đứng ở đâu trong 4 vị trí ở trên nhé. Một ví dụ các bạn hay dùng nhầm như sau:

E.g: The weather seems to be nice today. But, there will be heavy rain tomorrow.

Đúng là dùng “but” để thể hiện sự tương phản, nhưng but không đứng được ở đầu câu các bạn nhé. Ở đây chúng mình có thể dùng “However” mới đúng

B. BÀI TẬP

Để vận dụng các kiến thức đã được học ở trên, các bạn hãy cùng làm bài tập dưới đây nhé!

Bài tập: Xác định các từ nối được in hoa có chức năng gì trong câu.

Example: I will look at the effects of peer pressure, AND how young people can avoid peer pressure.

=> Chức năng: bổ sung


1. IN ADDITION TO dealing with the results of youth crime, we must address the causes. => Chức năng :
2. Today I am going to talk about youth projects in the local area. Firstly, I will talk about the sports projects. Then, I will talk about the cultural projects. FURTHER, I will talk about the volunteering opportunities. => Chức năng:
3.Many students cannot get a place at university AS A RESULT OF rising tuition fees. => Chức năng:
4.Teenagers are the future of this country, HOWEVER, many people ignore their needs. => Chức năng:
5.This talk has looked at many of the positive and negative aspects of vocational courses for teens ALTHOUGH there are some drawbacks to these courses, overwhelmingly they are a good thing. => Chức năng:

Điểm số của bạn là % – đúng / câu