Bài luyện kỹ năng Listening: WEATHER
Mục lục bài viết
Kỹ năng nghe và phát hiện 1 thông tin chi tiết trong cuộc nói chuyện là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé:
A. BÀI TẬP
Exercise: Listen to the recording and answer the questions.
(Nghe đoạn thu âm và trả lời những câu hỏi)
(Nguồn: esl-lab.com)
1. Friday’s weather was ______.
2. The high temperatures were ____ degrees.
3. Saturday evening’s forecast is predicting ______.
4. The skies should clear around ____.
5. What event will happen on Sunday evening?
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
B. TRANSCRIPT
Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Well, for those of you who went out today, I don’t have to tell you it was clear, but muggy for most of the state, with the high temperatures in the low to mid 90s
Đối với những ai đã ra ngoài hôm nay, tôi không cần phải nói cho các bạn biết rằng bầu trời sẽ trong xanh nhưng thời tiết oi bức hầu hết khắp bang với nhiệt độ cao từ 90 đến 96 độ.
clear (adj): (tả bầu trời) trong xanh, không mây
muggy(adj): oi bức (nóng + không khí ẩm gây khó chịu)
in the low to mid 90s: từ 90 đến 96 độ
Mệnh đề tính ngữ who went out today… bổ sung thông tin cho đối tượng those of you trong câu (những người nào => những người đã ra ngoài hôm nay.)
Don’t have to được sử dụng để diễn tả việc không bắt buộc và người nói có quyền quyết định làm hay không (ở đây là việc thông báo cho mọi người về thời tiết)
Most of được dùng khi muốn nói về một nhóm đối tượng được khoanh vùng xác định (ở đây là state), sự xác định được thể hiện bằng mạo từ the.
The city of Elkview had the high for the day of 97 degrees. And that’s hot. I’m glad I’m working indoors today!
Thành phố Elkview có mức cao nhất trong ngày là 97 độ. Và trời thật nóng bức. Tôi thấy vui vì mình đã làm trong nhà ngày hôm nay!
the high of the day: mức cao nhất trong ngày
work indoors: làm việc trong nhà
For those of you planning outdoor activities tomorrow, you can expect fair skies for most of Saturday with temperatures in the high 90’s.
Đối với những ai trong các bạn mà có kế hoạch tham gia các hoạt động ngoài trời ngày mai, các bạn có thể mong đợi bầu trời thoáng đãng cho hầu hết ngày thứ 7 với nhiệt độ lên đến khoảng 96 đến 99 độ
outdoor activities: hoạt động ngoài trời
can: có thể (trong trường hợp này can dùng để diễn tả khả năng xảy ra của sự việc) in the high 90’s: 96 – 99 độ
fair(adj): thoáng đãng (chỉ bầu trời)
Mệnh đề tính ngữ planning outdoor activities tomorrow bổ sung thông tin cho those of you (vài người nào trong số các bạn? => vài người trong các số bạn người mà có kế hoạch tham gia các hoạt động ngoài trời ngày mai) . Ở đây mệnh đề được rút gọn bằng cách sử dụng phân từ hiện tại planning (dạng đầy đủ là who plan outdoor activities tomorrow)
Động từ khuyết thiếu Can được sử dụng để nói về một sự việc có thể xảy ra mang tính khả thi cao (ở đây người nói khá chắc chắn về việc bầu trời thoáng đãng cho hầu hết ngày thứ 7)
However, things might change by Saturday evening with a storm front moving in.
Tuy nhiên, mọi thứ có thể thay đổi vào tối thứ 7 với phần rìa của cơn bão kéo đến
storm front: phần rìa của cơn bão
Động từ khuyết thiếu Might được sử dụng để nói về khả năng trong tương lai (ở đây là khả năng mọi thứ sẽ thay đổi vào tối thứ 7 nếu có bão.)
We can expect light scattered showers over the northern part of the state bringing slightly cooler temperatures in the eighties
Chúng ta có thể mong đợi những đợt mưa nhẹ rải rác ở phía Bắc của bang, điều sẽ mang lại khí hậu mát mẻ hơn trong những khoảng từ 80 độ đến 89 độ
light scattered showers: những đợt mưa nhẹ rải rác
Mệnh đề tính ngữ bringing slightly cooler temperatures in the eighties bổ sung thông tin cho light scattered showers (những đợt mưa nhẹ rải rác nào? những đợt mưa nhẹ rải rác mà mang lại khí hậu mát mẻ …). Ở đây mệnh đề được rút gọn bằng cách sử dụng phân từ hiện tại bringing (dạng đầy đủ là which bring slightly cooler temperatures in the eighties)
But this rain should taper off by mid Sunday morning. It will be partly cloudy for most of the morning, but these clouds should move out by mid-afternoon.
Nhưng cơn mưa này sẽ nhỏ dần vào giữa sáng chủ nhật. Trời sẽ phần nào nhiều mây cho hầu hết buổi sáng, nhưng những đám mây sẽ bay đi vào giữa buổi chiều
taper off: nhỏ dần (mưa)
Thì tương lai đơn được dùng để nói một sự việc có thể xảy ra trong tương lai (ở đây là việc trời sẽ phần nào nhiều mây cho hầu hết buổi sáng)
Most of được dùng khi muốn nói về một nhóm đối tượng được khoanh vùng xác định (ở đây là morning), sự xác định được thể hiện bằng mạo từ the.
Skies should be clear Sunday night for those wanting to catch a glimpse of the partial lunar eclipse.
Bầu trời có lẽ sẽ thoáng đãng vào đêm Chủ nhật cho những người mong muốn được nhìn ngắm thoáng qua khoảnh khắc nguyệt thực một phần
To catch là động từ nguyên thể được xem như danh từ, đóng vai trò là tân ngữ cho động từ want (muốn cái gì => muốn nhìn ngắm thoáng qua khoảnh khắc nguyệt thực)
Mệnh đề tính ngữ wanting to catch a glimpse of the partial lunar eclipse bổ sung thông tin cho those (những người nào => những người người mong muốn được nhìn ngắm thoáng qua khoảnh khắc nguyệt thực một phần). Ở đây mệnh đề được rút gọn bằng cách sử dụng phân từ hiện tại wanting (dạng đầy đủ là who want to catch a glimpse of the partial lunar eclipse)
It should start at 10:47 pm. And that’s all for today’s weather.
Nó có lẽ sẽ bắt đầu vào lúc 10 giờ 47 phút đêm. Và đó là tất cả tin tức thời tiết của ngày hôm nay.
C. GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN
Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé:
Phần giải thích đáp án
Câu 1: | Cách làm chung: đọc kĩ đáp án và xác định dạng thông tin cần chú ý, để ý đến thông tin này trong khi nghe. Thông tin cần được nghe ở đây là cảm giác của người đàn ông khi biết được về căn bệnh ung thư của mình. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: Man: Well, for those of you who went out today, I don't have to tell you it was clear, but muggy for most of the state. => đáp án đúng là B. fair and humid |
Câu 2: | hông tin cần được nghe ở đây là việc làm của người đàn ông sau khi biết được bệnh tình của mình. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: Man: . . with the high temperatures in the low to mid 90s. => đáp án đúng là B. 91-95 |
Câu 3: | Thông tin cần được nghe ở đây là nguồn động lực sức mạnh chính của người đàn ông sau vài tháng trải qua căn bệnh. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: Man: We can expect light scattered showers over the northern part of the state bringing slightly cooler temperatures in the eighties. => đáp án đúng là C. some rain in parts of the state |
Câu 4: | Thông tin cần được nghe ở đây là đối tượng chịu trách nhiệm giúp đỡ người đàn ông với việc cho thuốc ở nhà. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: Man: . . . this rain should taper off by mid Sunday morning => đáp án đúng là A. 10:00 a.m. |
Câu 5: | Thông tin cần được nghe ở đây là bài học có thể rút ra từ câu chuyện này. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: Man: Skies should be clear Sunday night for those wanting to catch a glimpse of the partial lunar eclips => đáp án đúng là C. a lunar eclipse |
Để hiểu rõ bài nghe hơn, các bạn hãy cùng nghe lại đoạn audio nhé:
D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Các bạn hãy xem bảng tổng hợp từ vựng dưới đây nhé!
Từ | Nghĩa |
Clear (adjective)
| Trong xanh (tính từ)
|
muggy (adjective)
| oi bức (tính từ)
|
Have the high of the day
| Mức cao nhất trong ngày
|
In the high [10s - 90s] For those of you planning outdoor activities tomorrow, you can expect fair skies for most of Saturday with temperatures in the high 90’s | Ở trong mức cao của một khoảng 10 (VD: 96-99)
|
Storm front
| Rìa cơn bão
|
Light scattered shower
| Mưa nhẹ rải rác
|
taper off
| giảm dần, nhỏ dần
|
catch a glimpse of sth
| nhìn thoáng qua điều gì
|
partial (adjective)
| một phần (tính từ)
|
lunar eclipse
| nguyệt thực
|