Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) - Kiến thức A - Z + Bài tập

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) – Kiến thức A – Z + Bài tập

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) là một trong những thì được dùng phổ biến nhất trong Tiếng Anh và được sử dụng rất nhiều trong các văn bản cũng như đối thoại hàng ngày. Vậy như thế nào là hiện tại hoàn thành? Nó có cấu trúc như thế nào? Và làm thế nào để nhận biết được nó? Trong bài viết này, bạn hãy cùng IZONE tìm hiểu kĩ hơn về thì Hiện tại Hoàn thành nhé. 

Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Khi nói đến định nghĩa của thì hiện tại hoàn thành, thì người học sẽ quen thuộc với định nghĩa sau: thì Hiện tại hoàn thành diễn tả 1 sự việc đã bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục ở tương lai. 

Như ví dụ sau: Khi được hỏi về người vợ của mình, ông A cười và nói: “We have been married for 40 years, and I love her to death.” (Chúng tôi đã cưới nhau được 40 năm rồi, và tôi yêu bà ấy lắm luôn.)

Giải thích: Việc họ cưới nhau đã xảy ra trong quá khứ (từ 40 năm trước), nhưng họ vẫn là vợ chồng cho đến hiện tại, và có thể sẽ ở bên nhau trong nhiều năm sắp tới nữa.

=> Sự việc đã xảy ra ở quá khứ và để lại kết quả tại hiện tại và có thể kéo dài tới tương lai. 

Để hiểu rõ hơn thì bạn hãy theo dõi sơ đồ này nhé:

Thì hiện tại hoàn thành

Để tìm hiểu kĩ hơn về sự khác biệt với các thì, bạn có thể tham khảo những bài sau:

Lý thuyết thì hiện tại hoàn thành 

Công thức hiện tại hoàn thành

Khác với Hiện tại Đơn và Quá khứ đơn sử dụng luôn Động từ làm thành phần chính của Vị ngữ trong câu, Hiện tại Hoàn thành sẽ luôn được sử dụng với Trợ động từ have/has và đi kèm với Phân từ quá khứ (Past participle) hay còn được viết tắt là PII. 

Ta có bảng sau: 

 Công thứcVí dụ
Câu khẳng địnhS + have/ has + PII I have done my homework (Con đã làm bài tập rồi)
Câu phủ định

S + have/ has + not + PII

(S + haven’t/ hasn’t + PII)

I haven’t done my homework (Con chưa làm bài tập)
Câu nghi vấnYes/NoHave/ Has + S + PIIHave you done your homework? (Con đã làm bài tập chưa?)

Wh-

question

Wh- + have/ has + S + PIIWhen have you done your homework? (Khi nào thì con đã làm xong bài tập?)

[Xem thêm]:   

Verb là gì? Phân loại, cách dùng động từ trong tiếng Anh

Ngữ pháp sơ cấp – Unit 19: REGULAR AND IRREGULAR VERBS (ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC VÀ ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC)

Cách dùng hiện tại hoàn thành

Ở phần định nghĩa, công dụng của thì HIện tại Hoàn thành cũng đã được giới thiệu qua, nhưng về cách sử dụng ta có thể suy ra được những cách sau:

Diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại. 

Ta cùng xét một ví dụ: Vào năm 2023, A chuyển đến Việt Nam sống. 5 năm sau, có người hỏi anh ta đã sống ở Việt Nam bao lâu, anh trả lời rằng:

“I have lived in Vietnam for 5 years.” – “Tôi đã sống tại Việt Nam 5 năm rồi.”

Hoặc:

“I have lived in Vietnam since 2023” – “Tôi đã sống tại Việt Nam từ năm 2023 rồi.”

A nói cho người nghe một khoảng thời gian cụ thể, và từ khoảng thời gian ấy anh ấy vẫn sống ở Việt Nam cho đến bây giờ.  

Từ đi kèm sử dụng với cách này: since, for

Diễn tả hành động xảy ra tại thời điểm không xác định trong quá khứ. 

Với cách dùng này, thời điểm hoặc khoảng thời gian xảy ra hành động cũng không được quá coi trọng, mà quan trọng là kết quả trong hiện tại. 

Như những trường hợp sau: 

– Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian chưa kết thúc: 

  • Ví dụ: He hasn’t eaten anything today – Anh ấy chẳng ăn gì hôm nay cả. (Ngày hôm nay chưa kết thúc)

– Hành động lặp lại nhiều lần trong một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại:

  • Ví dụ: We have seen that movie many times – Chúng tôi đã xem bộ phim đó khá nhiều lần rồi. (Hành động “xem phim” được lặp lại nhiều lần trong quá khứ)

– Hành động xảy ra trong quá khứ, nhưng thời gian xảy ra không quan trọng: 

  • Ví dụ: She has read “Twilight” already. – Cô ấy đã đọc “Twilight” trước đó rồi. (Không nhắc đến thời gian => Việc cô ấy đã đọc quan trọng hơn thời điểm cô ấy đọc).

– Hành động vừa mới xảy ra:

  • Ví dụ: He has just finished his assignment – Anh ấy mới hoàn thành bài tập của anh. 

Từ đi kèm thường sử dụng với cách này: 

  • Yet, So far, Until now, Up to now, Up to the present,…
  • The first/ second/ third/many/few… time(s),…
  • Already, Before, Never, Ever,…
  • Just, Recently, Lately,…

Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến kết quả ở hiện tại. 

Cách sử dụng này nói về hành động xảy ra trong quá khứ, nhưng sẽ chủ yếu nhấn mạnh đến kết quả còn đang diễn ra trong hiện tại. 

Với cách dùng này, người học có thể hay nhầm với Quá khứ Đơn: diễn tả một hành động trong quá khứ, và đã kết thúc hoặc đã được giải quyết trong quá khứ.  

Để hiểu rõ hơn về cách dùng này, ta sẽ so sánh với thì Quá khứ Đơn:

ThìCâuẨn nghĩa
Quá khứ Đơn

I lost my wallet last week

(tôi đã mất ví từ tuần trước)

Tôi bị mất ví, nhưng có khả năng đã tìm lại được ví. 
Hiện tại Hoàn thành

I’ve lost my wallet since last week

(tôi đã mất ví từ tuần trước)

Tôi bị mất ví, và giờ tôi vẫn bị mất ví. 

Thì hiện tại hoàn thành

Để tìm hiểu rõ hơn 2 thì này khác nhau như thế nào, bạn hãy tham khảo bài này nhé: Phân biệt thì Quá khứ đơn và Hiện tại hoàn thành

Nếu bạn còn thắc mắc về cách dùng của thì Hiện tại hoàn thành: Hiện tại hoàn thành và các chú ý về cách hiểu

Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành

Giống như các thì khác, thì Hiện tại Hoàn thành cũng có những điểm đặc biệt để người đọc/ nghe nhận biết được nó. Ngoài trợ động từ Have luôn được sử dụng trong thì này, ta cũng có những từ đi kèm để giúp người đọc/ nghe dễ nhận biết hơn:

Từ đi kèmNghĩaVí dụ

Just 

= Recently 

= Lately

vừa mới, gần đâyRecently they have discovered a comet. (Họ vừa mới thấy được một ngôi sao băng)
Already rồiI’ve heard enough about it already. (Tôi đã nghe đủ về nó rồi)
Since từ khi (+ mốc thời gian cụ thể)Forty years have passed away since they met. (Bốn mươi năm đã trôi qua kể từ khi họ gặp nhau)
Fortừ khi (+ khoảng thời gian)She has been a writer for many years. (Cô ấy đã là nhà văn từ nhiều năm trước rồi)
Before trước đâyI’ve seen her before, I think. (Tôi có thấy cô ấy trước đây, tôi nghĩ vậy)
Never chưa bao giờI have never seen such horrific injuries. (Tôi chưa bao giờ thấy những chấn thương kinh khủng như vậy)
Ever từngTammy was unlike any other woman I have ever known. (Tammy không giống những người phụ nữ tôi từng biết)
Yet 

chưa

(Lưu ý: chỉ dùng yet cho câu phủ định và câu nghi vấn)

The dustmen haven’t collected the rubbish yet. (Những vẫn chưa thu gom rác.)

So far 

= Until now 

= Up to now 

= Up to the present

cho đến bây giờI’ve always been perfectly healthy until now. (Tôi vẫn luôn hoàn toàn khỏe mạnh cho đến bây giờ)
The first/ second… timelần đầu tiên, lần thứ hai,…This is the first time we have met. (Đây là lần đầu tiên chúng tôi gặp nhau)

Sơ đồ tư duy hiện tại hoàn thành

Dưới đây là sơ đồ tư duy của thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành

Bài tập thì hiện tại hoàn thành

Bài 1. Sắp xếp lại câu cho đúng thứ tự. 

  1. I / homework / yet / finished / haven’t / my
  2. I / homework / my / done / have / already
  3. you / homework / your / finished / have / ?
  4. He / home / gone / has / already
  5. Mark / come back / France / just / has / from
  6. They / bought / a / yet / haven’t / house

Bài 2: Điền dạng đúng của từ (Quá khứ Đơn – Hiện tại Hoàn thành) vào ô trống. 

  1. I ___________ (see) the twins in town last week.
  2. _____________________(you/ever/meet) her brother?
  3. Agatha Christie _____________ (live) from 1890 to 1976.
  4. ______________ (you/see) Kathleen?
  5. The weather ______________ (be) good all week.
  6. I love clothes.  I ______________ (buy) a lot this year.
  7. What _____________ (you/do) last weekend?
  8. We ______________ (be) to the cinema twice this month.
  9. Brian ____________ (live) in England until the age of 14.
  10. What time _______________ (you/get) home last night?

Bài 3: Điền just, already hoặc yet vào chỗ trống. 

  1. Have you bought a new bike _______________?
  2. Great! Sean has _____________ broken the world record!
  3. Don’t shout! He hasn’t finished his homework __________.
  4. Can I go to Jane’s party? I’ve ______________ asked you three times.
  5. Mark can’t win the race now. He’s __________ fallen off his bike.
  6. Have you cleaned your room ____________? I’ve __________ asked you twice.
  7. Adam is very clever. He’s ____________ passed all his university exams.
  8. I haven’t sent the email to Amy _______________.
  9. Joe has _________ gone. If you hurry you can catch him.

Bài 1

  1. I haven’t finished my homework yet
  2. I have already done my homework / I have done my homework already
  3. Have you finished your homework? 
  4. He has gone home already / He has already gone home 
  5. Mark has just come back from France
  6. They haven’t bought a house yet

Bài 2

  1. saw (see) the twins in town last week.
  2. Have you ever met (you/ever/meet) her brother?
  3. Agatha Christie lived (live) from 1890 to 1976.
  4. Have you seen (you/see) Kathleen?
  5. The weather has been (be) good all week.
  6. I love clothes.  I have bought (buy) a lot this year.
  7. What did you do (you/do) last weekend?
  8. We have been (be) to the cinema twice this month.
  9. Brian lived (live) in England until the age of 14.
  10. What time did you get (you/get) home last night?

Bài 3

  1. Have you bought a new bike yet?
  2. Ladies and gentlemen! Sean has just broken the world record!
  3. Don’t shout! He hasn’t awoken yet.
  4. Can I go to Jane’s party? I’ve already asked you three times.
  5. Mark can’t win the race now. He’s just fallen off his bike.
  6. Have you cleaned your room yet? I’ve already asked you twice.
  7. Adam is very clever. He’s already passed all his university exams.
  8. I haven’t sent the email to Amy yet.
  9. Joe has already/just gone. If you hurry you can catch him.

Trên đây là tổng hợp tất cả những kiến thức cần nhớ về thì hiện tại hoàn thành. Hy vọng rằng bài viết này đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích.