Unit 9: Danh động từ

Grammar Unit 9: Danh động từ

Ở bài Cụm giới từ, chúng ta đã làm quen với khái niệm cụm từ trong tiếng Anh. Trong bài viết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu các cụm từ khác, với đặc điểm chung quan trọng sau: các cụm từ này được tạo ra bằng việc biến đổi hình dạng một động từ, và cho nó một vai trò khác (không còn là Động từ trong câu nữa).

Các cụm từ này bao gồm:

  1. Danh động từ (V-ing): biến đổi động từ để nó đóng vai trò như một Danh từ trong câu.
  2. Động từ nguyên thể (to-V): biến đổi động từ để nó đóng vai trò như một Danh từ / Cụm giới từ trong câu.
  3. Phân từ (Phân từ quá khứ và Phân từ hiện tại): biến đổi động từ để nó đóng vai trò như một Tính từ trong câu.

Trong bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Danh động từ.

1. Khái niệm và chức năng của Danh động từ

1.1. Khái niệm Danh động từ

Xét câu tiếng Việt sau:

Hút thuốc có hại cho sức khỏe.

Về mặt tiếng Việt, đây là một câu miêu tả, nêu tính chất của Việc hút thuốc: Việc đó có hại

Chủ ngữ của câu là Việc hút thuốc, và từ mang nội dung chính nhất trong đó là động từ “hút”. Tuy nhiên, chủ ngữ thường là những từ chỉ người hoặc vật, và loại từ của nó thường là một danh từ hoặc đại từ (xem lại Bài 1).

Vậy có thể thấy, ở đây động từ “hút” – mở rộng ra là cả hành động “Hút thuốc” đã đóng vai trò như một Danh từ – đây là điều rất phổ biến trong tiếng Việt.

danh_dong_tu

Ta xét thêm một số ví dụ sau:

Ví dụ 1: Tôi thích sống ở đây.

Việc “sống ở đây” là điều tôi thích, nó đóng vai trò Tân ngữ của hành động “thích” (tức là có vai trò như một danh từ).

danh_dong_tu_1

Ví dụ 2: Sở thích của cô ta là chơi búp bê. 

Đây là câu miêu tả kiểu “A là B”, và B ở đây là việc “chơi búp bê”. Nó đóng vai trò như một Danh từ làm nội dung miêu tả cho “Sở thích của cô ta”.

danh_dong_tu_3

Ví dụ 3: Tôi đang nghĩ về việc chuyển ra ngoài sống.  

Ở câu này, ta thấy có sự xuất hiện của Cụm giới từ “Về việc chuyển ra ngoài sống” có giới từ Về danh từ (việc chuyển ra ngoài sống) .

danh_dong_tu_4

Qua các ví dụ trên, có thể thấy các động từ vẫn có thể đóng vai trò như danh từ trong câu.  Khi hiện tượng này xảy ra trong tiếng Việt thì các động từ vẫn không bị thay đổi về ngoại hình: Hút, sống, chơi, chuyển… vẫn giữ nguyên cách viết.

Tuy nhiên trong tiếng Anh thì người ta sẽ báo hiệu cho người đối diện biết là “có sự thay đổi vai trò rồi nhé, từ động từ thành danh từ rồi” bằng việc thêm một “biển báo hiệu dưới dạng đuôi-ing vào cuối từ.

1.2. Chức năng của danh động từ

Vậy là trong những trường hợp như thế này, chúng ta hãy coi V-ing là các Danh từ, và xem nó đóng vai trò gì trong câu. Cũng như một Danh từ bình thường, danh động từ V-ing cũng có thể đóng các vai trò sau:

2. Trường hợp đặc biệt khi Danh động từ nằm trong Cụm giới từ (Giới từ bị ẩn đi)

Xét câu sau đây:

I often go shopping with my mother (tôi thường đi mua sắm cùng mẹ).

Một số bạn sẽ thấy “shopping” không hề đóng vai trò gì trong 5 vai trò của Danh động từ được nêu ở trên. 

Nhưng thực ra ở đây, “shopping” vẫn đóng vai trò làm một phần của một cụm giới từ (có vai trò số 4), chỉ khác là giới từ (for) đã được ẩn đi. 

Tra từ “go” vào từ điển Oxford ta thấy nghĩa như sau:

go_definition

Theo giải nghĩa của từ điển thì cụm giới từ (for something) sẽ nêu mục đích của hành động Đi: đi đến (hoặc rời khỏi) một nơi nào đó, với mục đích là để (in order to) tham gia một hoạt động hoặc một môn thể thao nào đó. 

Nếu something được thể hiện bởi danh từ thì giới từ for vẫn được giữ nguyên như bình thường, nhưng nếu something được thể hiện bởi một danh động từ thì người ta thường ẩn giới từ for đi.

Một số ví dụ khác:

spend_definition

Trong cấu trúc với danh động từ của  hành động “Spend”, giới từ “On” đã được ẩn đi, chỉ còn Spend something (on) doing something.

Tương tự, khi danh động từ được sử dụng trong cấu trúc với động từ waste, giới từ in cũng có thể được ẩn đi:

waste_definition

Hay trong hai cấu trúc dưới đây, các giới từ đứng trước danh động từ cũng có thể xuất hiện hoặc được ẩn đi.

  • do a good job (of) V_ing: làm tốt điều gì
  • You did a good job (of) raising your kids (Bạn nuôi dạy con giỏi đấy).
  • have a hard time (in) V_ing: gặp khó khăn trong việc gì
Như vậy, trong một số cấu trúc, danh động từ đóng vai trò tương tự như một danh từ đi sau giới từ, tạo nên cụm giới từ nhưng khi đó, giới từ chính bị ẩn đi.

3. Mindmap Danh động từ

Dưới đây là mindmap tổng hợp lại nội dung của bài

mindmap_danh_dong_tu

4. Bài tập ứng dụng

 

Bài 1: Tìm Danh động từ trong các câu sau đây và chỉ ra vai trò của nó trong câu (Ví dụ: Chủ ngữ, Tân ngữ,...). 

 

Câu cho trướcDanh động từ - Chức năng
Mẫu: I look forward to seeing you.seeing - Phần phụ sau của cụm giới từ
1. The most important thing is learning.
2. I bought a new pair of running shoes.
3. He is keen on listening to classical music.
4. Avoid making silly mistakes.
5.The secretary carried on typing the contract.

 

Bài 2: Tìm và sửa một lỗi sai trong mỗi câu dưới đây. 

 

1. I enjoy watch TV.
Lỗi sai: Sửa lại:
2. Study math is really difficult.
Lỗi sai: Sửa lại:
3. She apologized for not meet the deadline.
Lỗi sai: Sửa lại:
4. I am having difficulty finish my homework.
Lỗi sai: Sửa lại:
5. This year, her goal is enter a university.
Lỗi sai: Sửa lại:
6. Remember to put the clothes in the wash machine before you go out.
Lỗi sai: Sửa lại:

 

Bài 3: Sử dụng dạng danh động từ của các động từ trong ngoặc để tạo ra cụm giới từ và điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau. 

 

Mẫu: Kostas went to bed instead of finishing his work. (finish his work)
1. I really object . (be charged for parking)
2. I thanked my friend . (lend me the book)
3. I'm excited . (go on a trip to London next week)
4. I'm not accustomed . (live in a big city)
5. Omar didn't feel good. He complained . (have a headache)

Điểm số của bạn là % - đúng / câu

Đáp án và giải thích

Bài 1: Tìm Danh động từ trong các câu sau đây và chỉ ra vai trò của nó trong câu (Ví dụ: Chủ ngữ, Tân ngữ,…).

Câu cho trước

Danh động từ – Chức năng

Mẫu: I am fond of reading books.

         Tôi thích đọc sách.

reading – Phần phụ sau của giới từ of

1. The most important thing is learning.

    Việc quan trọng nhất là học hành.

learning – Nội dung miêu tả (Tên gọi khác của chủ ngữ)

2. I bought a new pair of running shoes.

    Tôi đã mua một đôi giày chạy mới.

running – Kết hợp với danh từ shoes tạo danh từ ghép running shoes

3. He is keen on listening to classical music.

    Anh ấy thích nghe nhạc cổ điển.

listening – Phần phụ sau của giới từ on

4. Avoid making silly mistakes.

    Tránh mắc những lỗi ngớ ngẩn nhé.

making – Tân ngữ của động từ avoid 

5. Collecting stamps is her hobby.

    Sưu tầm tem là sở thích của cô ấy. 

collecting – Chủ ngữ

Bài 2: Tìm và sửa một lỗi sai trong mỗi câu dưới đây.

Câu cho trước

Sửa lỗi sai

Giải thích

1. I enjoy watch TV.

I enjoy watching TV.

Tôi thích xem TV.

Cần danh động từ watching làm tân ngữ cho động từ enjoy

2. Study math is really difficult.

Studying math is really difficult.

Học toán rất khó.

Cần danh động từ studying làm chủ ngữ cho câu

3. She apologized for not meet the deadline.

She apologized for not meeting the deadline.

Cô ấy xin lỗi vì không hoàn thành việc đúng hạn.

Cần danh động từ meeting làm phần phụ sau cho giới từ for

4. I am having difficulty finish my homework.

I am having difficulty finishing my homework.

Tôi gặp khó khăn trong việc hoàn thành bài tập của mình.

Cần danh động từ finishing làm phần phụ sau cho giới từ in đã được ẩn đi trong cấu trúc have difficulty (in) doing something

5. This year, her goal is enter a university.

This year, her goal is entering a university.

Năm nay, mục tiêu của cô ấy là vào được một trường đại học.

Cần danh động từ entering làm nội dung miêu tả (tên gọi khác của chủ ngữ)

6. Remember to put the clothes in the wash machine before you go out.

Remember to put the clothes in the washing machine before you go out.

Cậu nhớ phải cho quần áo vào máy giặt trước khi ra ngoài đấy. 

Cần danh động từ washing kết hợp với danh từ machine tạo danh từ ghép washing machine

Bài 3: Sử dụng dạng danh động từ của các động từ trong ngoặc để tạo ra cụm giới từ và điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau. 

Câu cho trước

Giải thích

  1. Kostas went to bed instead of finishing his work. (finish his work)

Kotas lên giường đi ngủ thay vì hoàn thành nốt công việc của mình.

Danh động từ finishing làm phần phụ sau cho giới từ of trong cấu trúc instead of doing something (thay vì làm gì)

  1. I really object to being charged for parking. (be charged for parking)

Tôi cực lực phản đối việc bị tính phí đỗ xe.

Danh động từ being làm phần phụ sau cho giới từ to trong cấu trúc object to doing something (phản đối việc gì)

  1. I thanked my friend for lending me the book. (lend me the book)

Tôi đã nói cảm ơn bạn tôi vì cho tôi mượn quyển sách. 

Danh động từ lending làm phần phụ sau cho giới từ for trong cấu trúc thank somebody for doing something (cảm ơn ai đó vì việc gì)

  1. I’m excited about going on a trip to London next week. (go on a trip to London next week)

Tôi rất háo hức về chuyến đi đến London vào tuần sau.

Danh động từ going làm phần phụ sau cho giới từ about trong cấu trúc be excited about doing something (háo hức vì được làm việc gì)

  1. I’m not accustomed to living in a big city. (live in a big city)

Tôi không quen với việc sống ở một thành phố lớn.

Danh động từ living làm phần phụ sau cho giới từ to trong cấu trúc be accustomed to doing something (quen với việc làm gì)

  1. Omar didn’t feel good. He complained about having a headache. (have a headache)

Omar cảm thấy không khỏe. Anh ấy phàn nàn về việc bị đau đầu. 

Danh động từ having làm phần phụ sau cho giới từ about trong cấu trúc complain about doing something (phàn nàn về việc gì)