Basic IELTS Reading – UNIT 5: THE CANCER PRONE PERSONALITY
Mục lục bài viết
A. BÀI ĐỌC
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Paragraph A:
One of the reasons scientists think that there is a link between stress and cancer is the idea that there may be a cancer-prone personality.
Đoạn A:
Một trong những lý do các nhà khoa học cho rằng stress có mối liên hệ với bệnh ung thư là có thể có một tính cách dễ dẫn đến bệnh ung thư.
One of N (số nhiều): Một trong những cái gì
Ví dụ: One of the reasons: Một trong những lý do
Cancer-prone personality: Tính cách dễ dẫn đến bệnh ung thư
The cancer-prone personality consists of a set of personality traits that are found more frequently in people who have cancer than in those who do not.
Tính cách dễ dẫn đến bệnh ung thư bao gồm một tập hợp các đặc điểm tính cách thường được thấy ở những người bị ung thư hơn là ở những người khác.
A set of sth: Một tập hợp cái gì/ Một bộ gì
Ví dụ:
A set of chair: một bộ ghế
A set of personality traits: một tập hợp các đặc điểm tính cách
Ngữ pháp: Câu bị động
Paragraph B:
What personality traits make up the cancer-prone personality?
Đoạn B
Vậy những đặc điểm tính cách nào hình thành nên tính cách dễ dẫn đến bệnh ung thư?
Make up: Hình thành, tạo thành
Most often, people who are polite, unaggressive, and agreeable are said to have this type of personality.
Trong hầu hết các trường hợp, những người lịch thiệp, không hung hăng, và dễ chiều theo ý kiến người khác được cho là có loại tính cách này
Unaggressive: không hung dữ, không hung hăng
Agreeable: hòa đồng, hợp ý
They seem to have trouble showing when they are angry.
Dường như họ gặp khó khăn trong việc thể hiện sự tức giận.
Seem to V = appear to V: dường như/ có vẻ
Ví dụ: He appears to be shy
Even in situations in which they should be angry, they appear to be calm and happy
Ngay cả ở những tình huống mà họ nên tức giận thì họ lại có vẻ điềm tĩnh và vui vẻ
Từ dễ nhầm: appear dễ bị nhầm thành “Xuất hiện”, nhưng ở đây appear = seem = có vẻ như… (lý do không dùng seem: vì câu ở trên vừa có seem, câu này không muốn lặp từ)
Paragraph C
When faced with a stressful event, people with the cancer-prone personality do not show stress outwardly
Đoạn C:
Khi phải đối mặt với những tình huống căng thẳng, những người có tính cách dễ dẫn đến bệnh ung thư thường không thể hiện sự căng thẳng đó ra ngoài.
Ngữ pháp: Câu bị động
Instead, they keep their emotions bottled inside.
Thay vào đó, họ kìm nén cảm xúc ở bên trong.
Keep emotion bottled = bottle up emotion: kìm nén cảm xúc
They repress, or hide, their emotions, even from themselves.
Họ kiềm chế, hoặc thậm chí che giấu cảm xúc khỏi chính bản thân mình.
Hide sth from sb: che giấu cái gì khỏi cái gì
Ví dụ: She tries to hide candies from her children
Paragraph D
The cancer-prone personality is linked to the likelihood of getting cancer, and the same personality traits seem to help affect a cancer victim’s recovery.
Đoạn D
Tính cách dễ dẫn đến ung thư có liên quan đến khả năng mắc ung thư, và những đặc điểm tính cách giống nhau dường như giúp tác động đến khả năng hồi phục của bệnh nhân ung thư.
Be linked to sth: có liên quan đến cái gì
Get + tên bệnh = mắc bệnh đó
Help + to V/V: giúp làm gì
Ví dụ: She helped (to) organize the party.
For example, some studies have looked at cancer patients who accept the cancer without getting angry
Ví dụ, một số nghiên cứu đã tìm hiểu về những bệnh nhân ung thư chấp nhận căn bệnh này mà không hề tức giận.
Look at somebody/sth: tìm hiểu/nghiên cứu về ai/cái gì
These patients get sick faster and they die sooner than people who became angry at their cancer and fight
the disease
Những bệnh nhân này mắc bệnh nhanh hơn và cũng dễ tử vong hơn những người giận giữ với căn bệnh ung thư của họ và chống lại căn bệnh này.
Ngữ pháp: So sánh hơn
Paragraph E
However, it is important to keep in mind that some scientists interpret these research findings differently
Đoạn E
Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là một số nhà khoa học giải thích các kết quả nghiên cứu này theo những cách khác nhau
Keep (sth) in mind: lưu ý/cân nhắc điều gì
First of all, not everyone who has a cancer-prone personality gets cancer
Trước hết, không phải ai có tính cách dễ dẫn đến ung thư thì đều mắc bệnh ung thư.
Have/ Get + disease: có/mắc bệnh gì
And not everyone who has cancer has a cancer-prone personality
Và không phải ai mắc ung thư đều có tính cách này
Even more important, there is no proof that having a cancer-prone personality causes cancer.
Thậm chí quan trọng hơn, không có bằng chứng nào cho thấy việc có tính cách dễ bị ung thư sẽ gây ra ung thư.
Proof: bằng chứng
In fact, it may be the other way around: getting cancer may cause people to develop a cancer-prone personality
Trên thực tế, ngược lại: việc mắc bệnh ung thư có thể khiến con người phát triển tính cách dễ bị ung thư
Be other way around (idiom): ngược lại
(Nguồn: Basic IELTS Reading)
Sau đây các bạn đọc lại toàn bộ bài đọc nhé:
The Cancer-Prone Person
Paragraph A
One of the reasons scientists think that there is a link between stress and cancer is the idea that there may be a cancer-prone personality. The cancer-prone personality consists of a set of personality traits that are found more frequently in people who have cancer than in those who do not.
Paragraph B
What personality traits make up the cancer-prone personality? Most often, people who are polite, unaggressive, and agreeable are said to have this type of personality. They seem to have trouble showing when they are angry. Even in situations in which they should be angry, they
appear to be calm and happy.
Paragraph C
When faced with a stressful event, people with the cancer-prone personality do not show stress outwardly. Instead, they keep their emotions bottled inside. They repress, or hide,
their emotions, even from themselves.
Paragraph D
The cancer-prone personality is linked to the likelihood of getting cancer, and the same personality traits seem to help affect a cancer victim’s recovery. For example, some studies have looked at cancer patients who accept the cancer without getting angry. These patients get sick faster and they die sooner than people who became angry at their cancer and fight the disease.
B. BÀI TẬP
Bài tập 1: Choose the most suitable heading for each paragraph from the list of headings below.
Write the appropriate numbers (I-VII).
(chọn tiêu đề phù hợp nhất cho mỗi đoạn từ danh sách tiêu đề bên dưới. Điền số phù hợp (I-VII))
I. Get angry, live longer |
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Các bạn hãy xem các từ vựng trong bài được tổng hợp dưới đây nhé!
Từ | Nghĩa |
One of sth (plural)
| Một trong những cái gì (số nhiều)
|
Cancer-prone personality
| Tính cách dễ dẫn đến bệnh ung thư
|
Consist of sth
| Bao gồm cái gì
|
A set of sth
| Một bộ, một tập hợp gì đó
|
Make up
| Hình thành nên
|
Unaggressive (adjective)
polite, unaggressive, and agreeable are said to have this type of personality. | Không hung hăng (tính từ)
|
Agreeable (adjective)
polite, unaggressive, and agreeable are said to have this type of personality. | Dễ tính (tính từ)
|
Seem to
| Dường như, có vẻ như
|
Appear to = seem to
| Có vẻ như
|
Outwardly (adverb)
| Thể hiện ra bên ngoài (trạng từ)
|
Keep emotions bottled inside
| Kìm nén cảm xúc bên trong
|
Repress (v)
| Kìm nén(động từ)
|
Hide sth from somebody
| Giấu cái gì khỏi ai đó
|
Be linked to sth The cancer-prone personality is linked to the likelihood of getting cancer, and the same personality traits seem to help affect a cancer victim's recovery. | Có liên quan đến gì
|
Likelihood (n)
| Khả năng (danh từ)
|
Trait/Personality trait (n)
| Đặc điểm/Đặc điểm tính cách(danh từ)
|
Get + sth (disease)
| Mắc bệnh gì
|
Keep in mind
| Lưu ý, giữ trong đầu
|
Interpret (v)
| Giải nghĩa, giải thích (động từ)
|
Research findings (n) However, it is important to keep in mind that some scientists interpret these research findings differently | Phát hiện khoa học, kết quả nghiên cứu (danh từ)
|
Proof (n)
| Bằng chứng (danh từ)
|
The other way around
| Ngược lại, tình huống ngược lại
|