Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được [Chi tiết]
Danh từ không đếm được là một loại từ rất dễ gây nhầm lẫn cho các bạn khi chia động từ trong Tiếng Anh. Để tránh sai ngữ pháp, bài viết này IZONE sẽ giúp bạn phân biệt danh từ đếm được và không đếm được một cách chi tiết nha!
Danh từ đếm được
➤ Khái niệm: Danh từ đếm được (Countable Nouns) là những từ dùng để chỉ các sự vật tồn tại một cách riêng lẻ, độc lập và có thể đo đếm được. Danh từ đếm được có thể sử dụng với số đếm đi kèm đằng trước đó.
Ví dụ:
- Three cats (3 con mèo)
- Eight books (8 quyển sách)
- A pear (1 quả lê)

➤ Phân loại:
Danh từ đếm được có 2 loại hình thái là số ít và số nhiều. Khi chỉ 1 sự vật, chúng ta dùng danh từ số ít. Còn để chỉ hai hay nhiều sự vât, ta dùng danh từ số nhiều.
Tuy nhiên, danh từ số nhiều cũng chia làm 2 loại: có quy tắc và bất quy tắc.
Có quy tắc: Đối với danh từ có quy tắc, khi chuyển sang số nhiều, ta sẽ thêm s/es đằng sau danh từ đó.
– Thêm “s” sau các danh từ số ít để chuyển chúng thành dạng số nhiều
Ví dụ:
- Road -> roads
- Book -> Books
- Tree -> Trees
- Table -> Tables
– Nếu danh từ kết thúc bằng chữ “s, ss, sh, ch, z, x” thì khi sang dạng số nhiều, ta thêm “es”
Ví dụ:
- Glass -> Glasses
- Box -> Boxes
- Bus -> Buses
– Nếu danh từ kết thúc bằng phụ âm + “o” thì khi sang dạng số nhiều, ta thêm “es”
Ví dụ:
- Tomato -> Tomatoes
- Hero -> Heroes
- Potato -> Potatoes
– Nếu danh từ kết thúc bằng phụ âm + “y” thì khi sang số nhiều, ta chuyển “y” thành “i” và thêm “es”.
Ví dụ:
- Family -> Families
- Butterfly -> Butterflies
- Lady -> Ladies
– Nếu danh từ kết thúc bằng “f” hoặc “fe” thì khi chuyển sang số nhiều, ta có 2 trường hợp sau:
- Các từ sau sẽ chuyển “f” hoặc “fe” thành “v” và thêm “es”
Calf | calves |
Half | halves |
Knife | knives |
Leaf | leaves |
Life | lives |
Loaf | loaves |
Self | selves |
Shelf | shelves |
Thief | thieves |
Wife | wives |
Wolf | wolves |
– Các trường hợp còn lại sẽ giữ nguyên và thêm “s” như thường để chuyển thành số nhiều
Ví dụ:
- Safe -> Safes
- Chief -> Chiefs
- Cliff -> Cliffs
– Bất quy tắc: dưới đây là một số danh từ đếm được, nhưng khi chuyển sang dạng số nhiều sẽ không thêm “s”/”es” như những trường hợp trên
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều |
man | men |
woman | women |
child | children |
mouse | mice |
tooth | teeth |
foot | feet |
bacterium | bacteria |
fish | fish |
Danh từ không đếm được
Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns) là các danh từ mô tả những sự vật, hiện tượng mà chúng ta không thể dùng với một số đếm. Khác với danh từ đếm được, những danh từ không đếm được chỉ có dạng số ít.
Ví dụ: Food (đồ ăn), money (tiền), rain (mưa),…

Một số danh từ không đếm được có “s” ở sau rất dễ bị nhầm lẫn thành danh từ đếm được số nhiều
Ví dụ:
- News (tin tức)
- Physics (vật lý)
- Politics (Chính trị)
- Mumps (Bệnh quai bị)
Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được
Danh từ đếm được có 2 dạng số ít và số nhiều. Danh từ không đếm được chỉ có dạng số ít.
Còn danh từ không đếm được số nhiều thường để chỉ những chất liệu không đếm được hoặc danh từ chỉ sự vật, hiện tượng trừu tượng.
– Về mạo từ
- Danh từ đếm được: có thể dùng a/an/the.
- Danh từ không đếm được: không dùng a/an, có thể dùng the
– Về từ chỉ số lương:
- Danh từ đếm được có thể dùng đi kèm từ chỉ số đếm (one, two, threee,…).
- Danh từ không đếm được không đi kèm trực tiếp với số đếm.
– Từ chỉ lượng:
- Danh từ đếm được: many, few, a few,…
- Danh từ không đếm được: much, litte, a litte, a litte bit,…
– Về động từ:
- Danh từ đếm được chia động từ theo 2 dạnh số ít hoặc số nhiều
- Danh từ không đếm được chỉ chia động từ theo dạng số ít.
>>> Xem thêm: Phân biệt be used to và get used to ĐƠN GIẢN, DỄ HIỂU
Trên đây là tổng hợp những kiến thức để phân biệt danh từ đếm được và không đếm được. Hy vọng đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích cho các bạn trong quá trình học Tiếng Anh. Theo dõi website của IZONE để cập nhật thêm nhiều bài viết hay và bổ ích nhé! Chúc các bạn học tốt!