Hướng dẫn cách phân biệt giữa Stative Verbs và Action Verbs

Hướng dẫn cách phân biệt giữa Stative Verbs và Action Verbs

Tại sao khi đang uống một cốc cà phê ngon lành, ta sẽ khen rằng “This coffee tastes good” thay vì “This coffee is tasting good”?

Đó là sự khác biệt giữa Tiếng Anh và Tiếng Việt khi sử dụng stative verbs (động từ chỉ trạng thái) và action verbs (động từ chỉ hành động). Hãy cùng IZONE tìm hiểu ngay nhé! 

1. “Stative Verbs” là gì?

Người ta thường gọi ” Stative Verbs” là những “động từ chỉ trạng thái”, và thường những động từ này sẽ không được sử dụng trong các thì tiếp diễn (V-ing). 

Một số stative verbs khá phổ biến hay được sử dụng hằng ngày:

Ý nghĩa: think, believe, know, understand

Giác quan: see, hear, taste, smell

Cảm giác: love, like, hate, want, need

Trạng thái: have, own, belong

2. “Action Verbs” là gì?

Khác với “Stative verbs”, “Action Verbs”  là những động từ chỉ hành động như eat, sleep, walk,… và ta có thể để chúng ở dạng thường hoặc tiếp diễn đều được.

    • Tuy nhiên, rất nhiều động từ trên vẫn có thể được sử dụng ở thì tiếp diễn nhưng chúng sẽ diễn tả hành động chứ không phải trạng thái, và thường sẽ mang một ý nghĩa khác.

VD:

This candy tastes sweet (stative verb – chỉ trạng thái “mang vị”)

The chef is tasting this food (action verb – chỉ hành động đang nếm/ thưởng thức đồ ăn)

I think it’s important to have a mobile phone (stative verb – chỉ ý nghĩ, niềm tin)

I am thinking of buying a new mobile phone (action verb – chỉ hành động đang cân nhắc)

I see what you mean (stative verb – chỉ trạng thái hiểu, nhận thức được)

Jane is seeing Brian a lot these days (action verb – chỉ hành động gặp gỡ, đi chơi cùng)

This coffee tastes good (đúng) -> vì “taste” là một stative verb chỉ trạng thái “mang vị”

This coffee is tasting good (sai) -> nếu ở dạng tiếp diễn thì nó là action verb (mang nghĩa là “nếm”)

3. Luyện tập.

Bài 1: Hãy chia động từ trong ngoặc với action verb hoặc stative verb nhé.


1. My husband (always/taste) the food while I’m cooking! It’s very annoying.

2. I (not/see) anything. Does this telescope work properly?

3. What (you/think) about the war?

4. This bag (belong) to me now.

5. Luke (see) the doctor tomorrow.

6. He really (want) a sandwich at the moment.

Điểm số của bạn là % – đúng / câu