Phân tích Writing Task 1 – Unit 2 – Electrical Appliances
Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích cách viết của giảng viên IZONE và hoàn thiện bài writing task 1 sau đây nhé!
Đề bài: The charts below show the changes in ownership of electrical appliances and amount of time spent doing housework in households in one country between 1920 and 2019.
A. Translation (Dịch)
Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 1 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Introduction
Biểu đồ đường thẳng đã cho minh họa tỷ lệ hộ gia đình sở hữu một thiết bị điện đã cho và số giờ hàng tuần được phân bổ cho công việc gia đình ở một quốc gia cụ thể từ năm 1920 đến năm 2019.
Dịch
Vocabulary:
electrical appliance
allocate (v)
Grammar:
Noun phrase: the weekly hours allocated to household chores
The given line graphs illustrate the proportions of households that owned a given electrical appliance and the weekly hours allocated to household chores in a particular country from 1920 to 2019.
Overview
Nhìn chung, rõ ràng là giai đoạn chứng kiến sự phổ biến ngày càng tăng ở cả ba thiết bị được báo cáo, …
Dịch
Vocabulary:
apparent (adj)
witness (v)
Grammar:
Signposting: Overall
Dummy subject: It is + adj + that S +V
Relative clause (dạng rút gọn bị động) : … reported
Overall, it is apparent that the period witnessed growing popularity in all three appliances reported, …
… với tủ lạnh là thiết bị trải qua sự thay đổi đáng kể nhất.
Dịch
Vocabulary:
undergo (v)
dramatic (adj)
Grammar:
Relative clause (dạng rút gọn chủ động): being …
Relative clause: … that …
Superlative form: the most + adj
… with refrigerators being the one that underwent the most dramatic change
Body Paragraph 1
Mọi người cũng phải dành ít thời gian hơn đáng kể cho các công việc nhà trong thế kỷ trước.
Dịch
Vocabulary:
significantly (adv)
household chore (n)
Grammar:
Comparative form: little – less
Plural nouns: household chores
People also had to spend significantly less time on household chores over the last century.
Năm 1920, máy giặt là thiết bị gia dụng phổ biến nhất với tỷ lệ sở hữu 40%, tiếp theo là máy hút bụi với tỷ lệ thấp hơn 10%.
Dịch
Vocabulary:
common (adj)
ownership rate
Grammar:
Superlative form: the most adj N (the most common household equipment)
Relative clause (Dạng rút gọn bị động): … followed …
In 1920, washing machines were the most common household equipment at 40% ownership rate, followed by vacuum cleaners at 10% lower.
Cả hai thiết bị đều trải qua mức tăng trưởng đáng kể trong 40 năm tới lên 70%, …
Dịch
Vocabulary:
Considerable (adj)
Growth (n)
Grammar:
Growth to …: tăng tới …
Both appliances underwent considerable growth in the next 40 years to 70%, …
… nhưng máy hút bụi đã vượt qua máy giặt để trở thành thiết bị phổ biến thứ hai trong các hộ gia đình vào năm 1960.
Dịch
Vocabulary:
vacuum cleaner (n)
overtake (v)
Grammar:
Linking word: but …
Superlative form: the second most common
… but vacuum cleaners overtook washing machines to become the second most common appliance in households in 1960.
Kể từ thời điểm đó trở đi, trong khi số liệu máy hút bụi đều đặn tăng lên 100% và chững lại trong khoảng thời gian còn lại, …
Dịch
Vocabulary:
From that point onwards
pick up
level off
Grammar:
Linking word: While …
Sử dụng “the former” để chỉ sự vật được nhắc đến đầu tiên: vacuum cleaners
… picked up to 100% and levelled off in the remaining period,
… thì số liệu máy giặt đã chứng kiến sự sụt giảm ban đầu trước khi phục hồi và kết thúc giai đoạn ở mức chỉ hơn 70% một chút.
Dịch
Vocabulary:
initial decline
recover (v)
Grammar:
Sử dụng “the latter” để chỉ sự vật được nhắc đến đầu tiên: washing machines
Linking word: Before + V-ing
… the latter saw an initial decline before recovering to end the period at just over 70%.
Đối với tủ lạnh, tỷ lệ sở hữu hộ gia đình không đáng kể; tuy nhiên, vào năm 1960, mức tăng mạnh lên 90% đã được ghi nhận, …
Dịch
Vocabulary:
negligible (adj)
surge (n)
Grammar:
Linking word: As for …; S+ V; however, + S + V …
Passive voice: be + past participle (record – recorded – recorded)
As for refrigerators, the percentage of household ownership was negligible; however, by 1960, a surge to 90% was recorded, …
… tiếp theo là mức tăng đều hơn trong 20 năm tiếp theo và sau đó là ổn định ở mức 100% cho đến năm 2019.
Dịch
Vocabulary:
gradual rise
plateau at (n)
Grammar:
Relative clause (Dạng rút gọn bị động): followed …
Comparative form: more + adj
… followed by a more gradual rise in the next 20 years and then a plateau at 100% until 2019.
Body paragraph 2
Khi những thiết bị điện đó được sở hữu rộng rãi hơn, lượng thời gian dành cho việc giặt quần áo, chuẩn bị bữa ăn và dọn dẹp đã giảm đi đáng kể.
Dịch
Vocabulary:
Go down
substantially (adv)
Grammar:
Linking words: As …
Relative clause (Dạng rút gọn bị động) : … spent …
As those electrical appliances became more widely owned, the amount of time spent washing clothes, preparing meals and cleaning went down substantially.
Từ năm 1920 đến năm 1960, nó đã giảm hơn một nửa từ 50 giờ một tuần xuống còn 20 giờ vào năm 1960.
Dịch
Vocabulary:
more than halve
From 1920 to 1960, it more than halved from 50 hours a week to 20 hours in 1960.
Điều này được theo sau bởi một sự suy giảm dần dần, một sự ổn định, và sau đó lại là một sự sụt giảm nhẹ nữa trong 60 năm sau , chỉ còn hơn 10 giờ một tuần vào năm 2019.
Dịch
Vocabulary:
ensue (v)
mild (adj)
Grammar:
Passive voice: be + past participle (ensue – ensued – ensued)
This was ensued by a more gradual decline, a plateau, and then again another mild fall for the next 60 years to number just over 10 hours a week in 2019.
Để xem bài dịch hoàn thiện các bạn hãy nhấn vào đây nhé!
Introduction
The given line graphs illustrate the proportions of households that owned a given electrical appliance and the weekly hours allocated to household chores in a particular country from 1920 to 2019.
Overview
Overall, it is apparent that the period witnessed growing popularity in all three appliances reported, with refrigerators being the one that underwent the most dramatic change.
Body Paragraph 1
People also had to spend significantly less time on household chores over the last century. In 1920, washing machines were the most common household equipment at 40% ownership rate, followed by vacuum cleaners at 10% lower. Both appliances underwent considerable growth in the next 40 years to 70%, but vacuum cleaners overtook washing machines to become the second most common appliance in households in 1960. From that point onwards, while the former steadily picked up to 100% and levelled off in the remaining period, the latter saw an initial decline before recovering to end the period at just over 70%. As for refrigerators, the percentage of household ownership was negligible; however, by 1960, a surge to 90% was recorded, followed by a more gradual rise in the next 20 years and then a plateauat 100% until 2019.
Body Paragraph 2
As those electrical appliances became more widely owned, the amount of time spent washing clothes, preparing meals and cleaning went down substantially. From 1920 to 1960, it more than halved from 50 hours a week to 20 hours in 1960. This was ensued by a more gradual decline, a plateau, and then again another mild fall for the next 60 years to number just over 10 hours a week in 2019.
B. Analyze (Phân Tích)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé
Hãy nhấn vào đây để xem toàn bộ nội dung của bài!
Introduction
The given line graphs illustrate the proportions of households that owned a given electrical appliance and the weekly hours allocated to household chores in a particular country from 1920 to 2019.
Overview
Overall, it is apparent that the period witnessed growing popularity in all three appliances reported, with refrigerators being the one that underwent the most dramatic change.
Body Paragraph 1
People also had to spend significantly less time on household chores over the last century. In 1920, washing machines were the most common household equipment at 40% ownership rate, followed by vacuum cleaners at 10% lower. Both appliances underwent considerable growth in the next 40 years to 70%, but vacuum cleaners overtook washing machines to become the second most common appliance in households in 1960. From that point onwards, while the former steadily picked up to 100% and levelled off in the remaining period, the latter saw an initial decline before recovering to end the period at just over 70%. As for refrigerators, the percentage of household ownership was negligible; however, by 1960, a surge to 90% was recorded, followed by a more gradual rise in the next 20 years and then a plateauat 100% until 2019.
Body Paragraph 2
As those electrical appliances became more widely owned, the amount of time spent washing clothes, preparing meals and cleaning went down substantially. From 1920 to 1960, it more than halved from 50 hours a week to 20 hours in 1960. This was ensued by a more gradual decline, a plateau, and then again another mild fall for the next 60 years to number just over 10 hours a week in 2019.
Introduction
The given line graphs illustrate the proportions of households that owned a given electrical appliance and the weekly hours allocated to household chores in a particular country from 1920 to 2019.
Câu hỏi
Mục đích của phần introduction là gì?
Trả lời
Introduction (mở bài): giới thiệu biểu đồ nói về cái gì
The given line graphs illustrate the proportions of households that owned a given electrical appliance and the weekly hours allocated to household chores in a particular country from 1920 to 2019.
Câu hỏi
Biểu đồ nói về cái gì?
Trả lời
Intro
What:
- Graph 1: households with electrical appliances.
- Graph 2: time spent on housework.
Place: a given country.
Time: 1920 – 2019.
Categories:
- Graph 1: washing machine (WM), refrigerator (RF), vacuum cleaner (VC).
Unit:
- Graph 1: percentage (%).
- Graph 2: hours per week.
Giải thích
Trong câu mở bài, thường bao giờ cũng có các cấu thành What PTCU: (What Place, Time, Categories, Unit).
What: Tên số liệu (nói về cái gì).
Place: Địa điểm phát sinh số liệu.
Time: Thời gian phát sinh số liệu.
Categories: Số liệu được phân loại/chia thành các mục nào. (Graph 1 có 3 mục là 3 thiết bị điện gia dụng, tạo nên 3 loại số liệu, tương đương 3 đường trên biểu đồ.)
Unit: Đơn vị đo số liệu.
Overview
Overall, it is apparent that the period witnessed growing popularity in all three appliances reported, with refrigerators being the one that underwent the most dramatic change. People also had to spend significantly less time on household chores over the last century.
Câu hỏi
Mục đích của phần overview là gì?
Trả lời
Overview (tổng quan): Nêu những điều người xem chỉ cần mới xem qua hình ảnh biểu đồ (chưa cần xem số liệu cụ thể) là đã có thể thấy được.
Câu 1 – Overview
Overall, it is apparent that the period witnessed growing popularity in all three appliances reported, with refrigerators being the one that underwent the most dramatic change.
Câu hỏi
Nội dung của câu 1 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 1: Xu hướng tăng của cả 3 loại thiết bị, trong đó RF tăng đột ngột nhất.
Giải thích thêm: Thường trong bài Line Graph, sẽ có xu hướng chung (tăng & giảm). Đây là điều dễ nhìn thấy nhất: chỉ cần xem các đường trên biểu đồ đi lên hay xuống.
Câu 2 – Overview
People also had to spend significantly less time on household chores over the last century.
Câu hỏi
Nội dung của câu 2 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 2: Cùng lúc đó, thời gian làm việc nhà giảm đáng kể.
Giải thích thêm:
Bài này có 2 graphs nên ta dùng Câu 1 để khái quát Graph 1, Câu 2 cho Graph 2. (Graph 2 khá đơn giản: chỉ có một đường đi xuống rõ ràng.)
Body paragraph 1
In 1920, washing machines were the most common household equipment at 40% ownership rate, followed by vacuum cleaners at 10% lower. Both appliances underwent considerable growth in the next 40 years to 70%, but vacuum cleaners overtook washing machines to become the second most common appliance in households in 1960. From that point onwards, while the former steadily picked up to 100% and levelled off in the remaining period, the latter saw an initial decline before recovering to end the period at just over 70%. As for refrigerators, the percentage of household ownership was negligible; however, by 1960, a surge to 90% was recorded, followed by a more gradual rise in the next 20 years and then a plateau at 100% until 2019.
Câu hỏi
Mục đích của phần paragraph 1 là gì?
Trả lời
Body paragraph 1: Nêu thay đổi theo thời gian của 3 loại thiết bị trong Graph 1.
Câu 1 – Body 1
In 1920, washing machines were the most common household equipment at 40% ownership rate, followed by vacuum cleaners at 10% lower.
Câu hỏi
Nội dung của câu 1 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 1:
Nêu số liệu của WM và VC ở thời điểm xuất phát (1920).
- WM 40% => phổ biến nhất.
- VC 30% => xếp sau, kém 10%.
Giải thích thêm:
Trong 3 đường, RF có xu hướng phát triển hơi khác hơn so với 2 đường còn lại (tăng đột ngột như đã nói ở Overview) => nói riêng ở cuối Body 1.
Trước mắt ta sẽ phân tích 2 đường còn lại vì chúng vừa có xu hướng phát triển tương đối giống nhau, nhưng cũng vừa có điểm khác biệt để so sánh. Body 1 mở đầu bằng số liệu ấn tượng nhất: số liệu lớn nhất ở thời điểm xuất phát.
Câu 2 – Body 1
Both appliances underwent considerable growth in the next 40 years to 70%, but vacuum cleaners overtook washing machines to become the second most common appliance in households in 1960.
Câu hỏi
Nội dung của câu 2 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 2:
Từ 1920 đến 1960:
- Xu hướng chung: cả VC và WM đều tăng đến 70%.
Nhưng bắt đầu từ 1960 VC vượt WM, trở thành thiết bị phổ biến nhất.
Giải thích thêm:
Ta chọn năm 1960 vì đây là một cột mốc quan trọng – tại đó xảy ra 2 sự kiện lớn:
- VC vượt lên thành Top 1.
- Có sự thay đổi về trend của WM (giảm nhẹ rồi lại tăng).
Câu 3 – Body 1
From that point onwards, while the former steadily picked up to 100% and levelled off in the remaining period, the latter saw an initial decline before recovering to end the period at just over 70%.
Câu hỏi
Nội dung của câu 3 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 3:
Từ 1960 trở đi:
- VC tiếp tục tăng đến max 100% và đi ngang đến cuối.
WM lần đầu giảm nhẹ trước khi tăng trở lại, đạt hơn 70% ở cuối thời kỳ.
Giải thích thêm: Như đã phân tích ở trên, có 2 sự kiện quan trọng ở năm 1960 cần được nhắc đến. Câu 2 đã nói về sự kiện VC vượt lên dẫn đầu => Câu 3 nhắc đến sự thay đổi trong trend của WM (giảm rồi tăng lại), đồng thời miêu tả nốt xu hướng phát triển của từng đối tượng trong giai đoạn còn lại.
Câu 4 – Body 1
As for refrigerators, the percentage of household ownership was negligible; however, by 1960, a surge to 90% was recorded, followed by a more gradual rise in the next 20 years and then a plateau at 100% until 2019.
Câu hỏi
Nội dung của câu 4 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 4:
Miêu tả xu hướng phát triển của RF.
- Xuất phát điểm gần như bằng 0.
- Đến 1960 tăng vọt thành 90%.
- Sau đó tăng dần thành 100% và đi ngang đến cuối thời kỳ.
Giải thích thêm: Chỉ nhặt ra những cột mốc nổi bật (tại đó có thay đổi đáng kể) để miêu tả.
Body Paragraph 2
As those electrical appliances became more widely owned, the amount of time spent washing clothes, preparing meals and cleaning went down substantially. From 1920 to 1960, it more than halved from 50 hours a week to 20 hours in 1960. This was ensued by a more gradual decline, a plateau, and then again another mild fall for the next 60 years to number just over 10 hours a week in 2019.
Câu hỏi
Mục đích của phần paragraph 2 là gì?
Trả lời
Body paragraph 2 (Thân bài 2): Nêu thay đổi theo thời gian của số giờ làm việc nhà trong Graph 2.
Câu 1 – Body 2
As those electrical appliances became more widely owned, the amount of time spent washing clothes, preparing meals and cleaning went down substantially.
Câu hỏi
Nội dung của câu 1 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 1: Nêu xu hướng chung của Graph 2 – số giờ làm việc nhà giảm đáng kể.
Giải thích thêm: Graph 2 chỉ có một xu hướng chung (giảm) chứ không có nhiều đoạn tăng-giảm khác nhau, nên ta không cần nói nhiều về các mốc thời gian ở giữa, chỉ cần chia thành 2 giai đoạn nổi bật: từ 1920 đến 1960 giảm mạnh & từ 1960 trở đi giảm nhẹ.
Câu 2 – Body 2
From 1920 to 1960, it more than halved from 50 hours a week to 20 hours in 1960.
Câu hỏi
Nội dung của câu 2 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 2: Nêu xu hướng từ 1920 đến 1960 + con số cụ thể.
Giải thích thêm: Số giờ giảm mạnh (giảm một nửa trong vòng 40 năm).
Câu 3 – Body 2
This was ensued by a more gradual decline, a plateau, and then again another mild fall for the next 60 years to number just over 10 hours a week in 2019.
Câu hỏi
Nội dung của câu 3 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 3: Nêu xu hướng từ 1960 trở đi + con số cụ thể vào năm cuối cùng của giai đoạn.
Giải thích thêm: Graph 2 chỉ có duy nhất 1 line nên cần miêu tả chi tiết hơn một chút: giảm nhẹ -> giữ nguyên -> lại tiếp tục giảm nhẹ.
C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng
Từ vựng | Nghĩa |
electrical appliance The given line graphs illustrate the proportions of households that owned a given electrical appliance and the weekly hours allocated to household chores in a particular country from 1920 to 2019. | thiết bị điện Biểu đồ đường thẳng đã cho minh họa tỷ lệ hộ gia đình sở hữu một thiết bị điện đã cho và số giờ hàng tuần được phân bổ cho công việc gia đình ở một quốc gia cụ thể từ năm 1920 đến năm 2019. |
allocate (v) The given line graphs illustrate the proportions of households that owned a given electrical appliance and the weekly hours allocated to household chores in a particular country from 1920 to 2019. | phân bổ Biểu đồ đường thẳng đã cho minh họa tỷ lệ hộ gia đình sở hữu một thiết bị điện đã cho và số giờ hàng tuần được phân bổ cho công việc gia đình ở một quốc gia cụ thể từ năm 1920 đến năm 2019. |
apparent (adj) Overall, it is apparent that the period witnessed growing popularity in all three appliances reported, … | rõ ràng Nhìn chung, rõ ràng là giai đoạn chứng kiến sự phổ biến ngày càng tăng ở cả ba thiết bị được báo cáo, … |
witness (v) Overall, it is apparent that the period witnessed growing popularity in all three appliances reported, … | chứng kiến Nhìn chung, rõ ràng là giai đoạn chứng kiến sự phổ biến ngày càng tăng ở cả ba thiết bị được báo cáo, … |
undergo (v) … with refrigerators being the one that underwent the most dramatic change. | trải qua … với tủ lạnh là thiết bị trải qua sự thay đổi đáng kể nhất. |
dramatic (adj )… with refrigerators being the one that underwent the most dramatic change. | đáng kể … với tủ lạnh là thiết bị trải qua sự thay đổi đáng kể nhất. |
significantly (adv) People also had to spend significantly less time on household chores over the last century. | đáng kể Mọi người cũng phải dành ít thời gian hơn đáng kể cho các công việc gia đình trong thế kỷ trước. |
household chore (n) People also had to spend significantly less time on household chores over the last century. | công việc nhà Mọi người cũng phải dành ít thời gian hơn đáng kể cho các công việc nhà trong thế kỷ trước. |
common In 1920, washing machines were the most common household equipment at 40% ownership rate, followed by vacuum cleaners at 10% lower. | phổ biến Năm 1920, máy giặt là thiết bị gia dụng phổ biến nhất với tỷ lệ sở hữu 40%, tiếp theo là máy hút bụi với tỷ lệ thấp hơn 10%. |
ownership retain 1920, washing machines were the most common household equipment at 40% ownership rate, followed by vacuum cleaners at 10% lower. | tỷ lệ sở hữu Năm 1920, máy giặt là thiết bị gia dụng phổ biến nhất với tỷ lệ sở hữu 40%, tiếp theo là máy hút bụi với tỷ lệ thấp hơn 10%. |
considerable (adj) Both appliances underwent considerable growth in the next 40 years to 70%, … | đáng kể Cả hai thiết bị đều trải qua mức tăng trưởng đáng kể trong 40 năm tới lên 70%, … |
growth (n) Both appliances underwent considerable growth in the next 40 years to 70%, … | tăng trưởng Cả hai thiết bị đều trải qua mức tăng trưởng đáng kể trong 40 năm tới lên 70%, … |
vacuum cleaner (n) … but vacuum cleaners overtook washing machines to become the second most common appliance in households in 1960. | máy hút bụi … nhưng máy hút bụi đã vượt qua máy giặt để trở thành thiết bị phổ biến thứ hai trong các hộ gia đình vào năm 1960. |
overtake (v) … but vacuum cleaners overtook washing machines to become the second most common appliance in households in 1960. | vượt qua … nhưng máy hút bụi đã vượt qua máy giặt để trở thành thiết bị phổ biến thứ hai trong các hộ gia đình vào năm 1960. |
From that point onwards From that point onwards, while the former steadily picked up to 100% and levelled off in the remaining period, … | Kể từ thời điểm đó trở đi Kể từ thời điểm đó trở đi, trong khi số liệu máy hút bụi đều đặn tăng lên 100% và chững lại trong khoảng thời gian còn lại, … |
steadily pick up (v) From that point onwards, while the former steadily picked up to 100% and levelled off in the remaining period, … | đều đặn tăng Kể từ thời điểm đó trở đi, trong khi số liệu máy hút bụi đều đặn tăng lên 100% và chững lại trong khoảng thời gian còn lại, … |
level off From that point onwards, while the former steadily picked up to 100% and levelled off in the remaining period, … | chững lại Kể từ thời điểm đó trở đi, trong khi số liệu máy hút bụi đều đặn tăng lên 100% và chững lại trong khoảng thời gian còn lại, … |
initial decline… the latter saw an initial decline before recovering to end the period at just over 70%. | sự sụt giảm ban đầu… thì số liệu máy giặt đã chứng kiến sự sụt giảm ban đầu trước khi phục hồi và kết thúc giai đoạn ở mức chỉ hơn 70% một chút. |
recover (v)… the latter saw an initial decline before recovering to end the period at just over 70%. | phục hồi… thì số liệu máy giặt đã chứng kiến sự sụt giảm ban đầu trước khi phục hồi và kết thúc giai đoạn ở mức chỉ hơn 70% một chút. |
negligible As for refrigerators, the percentage of household ownership was negligible; however, by 1960, a surge to 90% was recorded, … | không đáng kể Đối với tủ lạnh, tỷ lệ sở hữu hộ gia đình không đáng kể; tuy nhiên, vào năm 1960, mức tăng mạnh lên 90% đã được ghi nhận, … |
surge As for refrigerators, the percentage of household ownership was negligible; however, by 1960, a surge to 90% was recorded, … | tăng Đối với tủ lạnh, tỷ lệ sở hữu hộ gia đình không đáng kể; tuy nhiên, vào năm 1960, mức tăng mạnh lên 90% đã được ghi nhận, … |
gradual rise … followed by a more gradual rise in the next 20 years and then a plateau at 100% until 2019. | tăng đều hơn … tiếp theo là mức tăng đều hơn trong 20 năm tiếp theo và sau đó là ổn định ở mức 100% cho đến năm 2019. |
plateau at … followed by a more gradual rise in the next 20 years and then a plateau at 100% until 2019. | ổn định ở … tiếp theo là mức tăng đều hơn trong 20 năm tiếp theo và sau đó là ổn định ở mức 100% cho đến năm 2019. |
go down those electrical appliances became more widely owned, the amount of time spent washing clothes, preparing meals and cleaning went down substantially. | giảm đi Khi những thiết bị điện đó được sở hữu rộng rãi hơn, lượng thời gian dành cho việc giặt quần áo, chuẩn bị bữa ăn và dọn dẹp đã giảm đi đáng kể. |
substantially As those electrical appliances became more widely owned, the amount of time spent washing clothes, preparing meals and cleaning went down substantially. | đáng kể Khi những thiết bị điện đó được sở hữu rộng rãi hơn, lượng thời gian dành cho việc giặt quần áo, chuẩn bị bữa ăn và dọn dẹp đã giảm đi đáng kể. |
more than halve From 1920 to 1960, it more than halved from 50 hours a week to 20 hours in 1960. | giảm hơn một nửa Từ năm 1920 đến năm 1960, nó đã giảm hơn một nửa từ 50 giờ một tuần xuống còn 20 giờ vào năm 1960. |
ensue (v) This was ensued by a more gradual decline, a plateau, and then again another mild fall for the next 60 years to number just over 10 hours a week in 2019. | được theo sau Điều này được theo sau bởi một sự suy giảm dần dần, một sự ổn định, và sau đó lại là một sự sụt giảm nhẹ nữa trong 60 năm tới, chỉ còn hơn 10 giờ một tuần vào năm 2019. |
mild (adj) This was ensued by a more gradual decline, a plateau, and then again another mild fall for the next 60 years to number just over 10 hours a week in 2019. | nhẹ Điều này được theo sau bởi một sự suy giảm dần dần, một sự ổn định, và sau đó lại là một sự sụt giảm nhẹ nữa trong 60 năm tới, chỉ còn hơn 10 giờ một tuần vào năm 2019. |
D. Rewrite (Viết lại)
Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!
Intro – Giới thiệu biểu đồ nói về cái gì.
What:
- Graph 1: households with electrical appliances.
- Graph 2: time spent on housework.
Place: a given country.
Time: 1920 – 2019.
Categories:
- Graph 1: washing machine (WM), refrigerator (RF), vacuum cleaner (VC).
Unit:
- Graph 1: percentage (%).
- Graph 2: hours per week.
Overview – 2 câu
Overview 1:
Xu hướng tăng của cả 3 loại thiết bị, trong đó RF tăng đột ngột nhất.
Overview 2:
Cùng lúc đó, thời gian làm việc nhà giảm đáng kể.
Body 1 – 4 câu
Câu 1: Nêu số liệu của WM và VC ở thời điểm xuất phát (1920).
WM 40% => phổ biến nhất.
VC 30% => xếp sau, kém 10%.
Câu 2: Từ 1920 đến 1960:
Xu hướng chung: cả VC và WM đều tăng đến 70%.
Nhưng bắt đầu từ 1960 VC vượt WM, trở thành thiết bị phổ biến nhất.
Câu 3: Từ 1960 trở đi:
VC tiếp tục tăng đến max 100% và đi ngang đến cuối.
WM lần đầu giảm nhẹ trước khi tăng trở lại, đạt hơn 70% ở cuối thời kỳ.
Câu 4: Miêu tả xu hướng phát triển của RF.
Xuất phát điểm gần như bằng 0.
Đến 1960 tăng vọt thành 90%.
Sau đó tăng dần thành 100% và đi ngang đến cuối thời kỳ.
Body 2 – 3 câu
Câu 1: Nêu xu hướng chung của Graph 2 – số giờ làm việc nhà giảm đáng kể.
Câu 2: Nêu xu hướng từ 1920 đến 1960 + con số cụ thể.
Câu 3: Nêu xu hướng từ 1960 trở đi + con số cụ thể vào năm cuối cùng của giai đoạn
Đề bài: The charts below show the changes in ownership of electrical appliances and amount of time spent doing housework in households in one country between 1920 and 2019.
Bài làm