Phân tích Writing Task 2 – Unit 14 – Towns and Cities
Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích cách viết của giảng viên IZONE và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!
Đề bài: Shops in the countryside are fewer and fewer, so people tend to go to stores in the towns and cities, and then lead to their inconvenient life. Car use also causes pollution. Is this phenomenon more harmful than the end?
A. Translation (Dịch)
Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Introduction
Do số lượng cửa hàng ở khu vực nông thôn ngày càng giảm, nên người dân cho thấy xu hướng lái xe ra khỏi các địa phương nông thôn để đi mua sắm.
Dịch
Vocabulary:
rural area
propensity
countryside localities
Grammar:
Present perfect tense: have shown
As the number of shops in rural areas has been on the decline, people have shown a propensity to drive out of the countryside localities to go about their shopping.
Xu hướng này được cho là sẽ gây ra nhiều bất tiện cho các cá nhân, đồng thời làm trầm trọng thêm tình trạng ô nhiễm môi trường nói chung.
Dịch
Vocabulary:
inconvenience (n)
worsen (v)
Grammar:
Passive voice: expect – expected – expected
This trend is expected to bring about a great deal of inconvenience for individuals, simultaneously worsen environmental pollution on the whole.
Tôi nghĩ rằng những nhược điểm này sẽ làm lu mờ những lợi thế có được từ việc mua sắm ở ngoài thị trấn.
Dịch
Vocabulary:
overshadow (v)
derived from sth
Grammar:
Plural nouns: disadvantages, advantages
I would argue that these disadvantages would overshadow the advantages derived from shopping out of town.
Body Paragraph 1
Một mặt, người mua sắm có thể được hưởng lợi từ việc lái xe ra khỏi các khu vực nông thôn để mua sắm theo hai khía cạnh.
Dịch
Vocabulary:
shopper (n)
benefit from V-ing
Grammar:
Linking word: On the one hand
Modal verb “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: could benefit from
On the one hand, shoppers could benefit from driving out of rural areas to shop in two aspects.
Thứ nhất, do quãng đường dài từ nhà đến trung tâm mua sắm, họ sẽ quan tâm đến việc mua sắm các mặt hàng thiết yếu với số lượng lớn
Dịch
Vocabulary:
essentials
in bulk
Grammar:
Linking word: owing to
Chủ ngữ giả: it would be in their interest
Firstly, owing to the long-distance covered from home to the shopping centre, it would be in their interest to purchase essentials in bulk
có nghĩa là có nhiều khả năng hơn một thành viên trong gia đình sẽ tham gia chuyến đi để mang hàng về nhà
Dịch
Vocabulary:
most likely
goods (n)
Grammar:
Relative clause: which means ….
which means most likely more than one family members would be on the trip to bring the goods home.
Thông thường, việc chia sẻ trách nhiệm theo cách như vậy có thể giúp tăng cường mối quan hệ hiện có giữa các thành viên trong gia đình.
Dịch
Vocabulary:
manner (n)
bond (n)
Grammar:
Modal verb “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: could serve to enhance
It is often the case that sharing responsibilities in such a manner could serve to enhance the existing bond among family members.
Thứ hai, các cửa hàng quy mô lớn ở các thành phố và thị trấn thường cung cấp rất nhiều sản phẩm nhập khẩu và xuất khẩu để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của dân số với nhiều sở thích khác nhau.
Vocabulary:
sizable (adj)
a wealth of
meet the demands
Grammar:
Plural nouns: stores, cities, towns, products, demands, preferences
Secondly, sizable stores in cities and towns generally offer a wealth of both imported and exported products to meet the demands of a growing population with various preferences.
Điều tương tự khó có thể xảy ra đối với các cửa hàng địa phương, do sự phân bố dân cư thưa thớt trong khu vực của họ,
Vocabulary:
local store
sparse population
distribution
Grammar:
Modal verb “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: could hardly be said
The same could hardly be said by local stores, which, owing to the sparse population distribution in their areas,
không mang nhiều dòng sản phẩm và do đó được cho là không tạo ra nhiều tiện ích cho người tiêu dùng.
Vocabulary:
generate (v)
utility (n)
Grammar:
Plural nouns: lines, products, consumers
do not carry as many lines of products, and thus arguably do not generate as much consumers’ utility.
Body Paragraph 2
Mặt khác, tôi tin rằng những mặt trái của nó còn nhiều hơn những lợi ích đã nói ở trên.
Dịch
Vocabulary:
downside (n)
benefit (n)
Grammar:
Linking words and signposting (Contrast) : On the other hand
Comparative: more significant than … (more + long adj than)
On the other hand, I believe the downsides are more significant than these aforementioned benefits.
Để bắt đầu, việc mua sắm cùng nhau không nhất thiết dẫn đến một mối quan hệ bền chặt vì các cuộc chiến có thể nổ ra trừ khi một sự đồng thuận có thể đạt được về những sản phẩm cần mua.
Dịch
Vocabulary:
cemented bond
consensus (n)
Grammar:
Modal verb “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: a consensus could be ….
To start with, shopping together does not necessarily result in a cemented bond as fights could break out unless a consensus could be reached on what products to buy.
Ngoài ra, giữa rất nhiều sản phẩm, khách hàng có thể cảm thấy khó khăn và tốn thời gian để quyết định sản phẩm nào sẽ mang lại giá trị tiền tốt nhất.
Dịch
Vocabulary:
challenging (adj)
time-consuming (adj)
Grammar:
Plural nouns: products, customers
Additionally, among the vast range of products, customers may find it challenging and time-consuming to decide which ones would offer the best money value.
Tệ hơn nữa, càng có nhiều người ra khỏi các khu vực địa phương để mua sắm, thì khả năng họ sẽ sử dụng ô tô để đi đường dài càng cao, điều này có tác động gấp đôi.
Dịch
Vocabulary:
employ (v)
a twofold impact.
Grammar:
Double comparatives: the more…the more
Relative clauses: which has a twofold impact.
To make matters worse, the more people go out of local areas to shop, the more likely they will employ cars to travel the long distances, which has a twofold impact.
Thứ nhất, lượng khí thải CO2 tăng lên từ khói thải sẽ làm trầm trọng thêm tình trạng ô nhiễm không khí vốn đã đáng báo động.
Dịch
Vocabulary:
exhaust fume
deteriorate (v)
Grammar:
Quantifier + uncountable noun: amount of
Modal verb: would
First, the increased amount of carbon dioxide emissions from exhaust fumes would deteriorate the already alarming air pollution.
Thứ hai, nó có thể gây phiền hà cho người mua sắm, đặc biệt khi người ta phải lái xe hàng dặm để mua một vài món đồ linh tinh cần gấp
Dịch
Vocabulary:
troublesome (adj)
miscellaneous items
Grammar:
Chủ ngữ giả: it may prove troublesome for shoppers
Second, it may prove troublesome for shoppers, particularly when one would have to drive miles to purchase a few miscellaneous items in urgent need.
Conclusion
Tóm lại, đối với tôi có vẻ những nguy hiểm tiềm tàng của trò chơi điện tử lớn hơn những lợi ích có thể có.
Dịch
Vocabulary:
potential dangers
possible (adj)
Grammar:
Chủ ngữ giả: it seems to me that
Comparatives: more significant than (more + long adj + than …)
In conclusion, it seems to me that the potential dangers of video games are more significant than the possible benefits.
Conclusion
Tóm lại, có vẻ như mặc dù việc lái xe đến các cửa hàng đô thị có thể củng cố mối quan hệ gia đình và đáp ứng nhu cầu cao về sự đa dạng,
Dịch
Vocabulary:
urban shop
family ties
Grammar:
Chủ ngữ giả: it seems that
In conclusion, it seems that although driving to urban shops may strengthen family ties and satisfy a high demand for diversity,
những bất lợi chiếm ưu thế so với lợi ích liên quan đến tác động có hại đến môi trường và sự phức tạp khi di chuyển qua lại đối với các vật dụng nhỏ
Dịch
Vocabulary:
prevail (v)
detrimental effect
Grammar:
Plural nouns: disadvantages, benefits, items
the disadvantages prevail the benefits in relation to the detrimental effect on the environment and the hassle of moving back and forth for minor items.
Để xem bài dịch hoàn thiện các bạn hãy nhấn vào đây nhé!
Introduction
As the number of shops in rural areas has been on the decline, people have shown a propensity to drive out of the countryside localities to go about their shopping. This trend is expected to bring about a great deal of inconvenience for individuals, simultaneously worsen environmental pollution on the whole. I would argue that these disadvantages would overshadow the advantages derived from shopping out of town.
Body Paragraph 1
On the one hand, shoppers could benefit from driving out of rural areas to shop in two aspects. Firstly, owing to the long-distance covered from home to the shopping centre, it would be in their interest to purchase essentials in bulk. which means most likely more than one family members would be on the trip to bring the goods home. It is often the case that sharing responsibilities in such a manner could serve to enhance the existing bond among family members. Secondly, sizable stores in cities and towns generally offer a wealth of both imported and exported products to meet the demands of a growing population with various preferences. The same could hardly be said by local stores, which, owing to the sparse population distribution in their areas, do not carry as many lines of products, and thus arguably do not generate as much consumers’ utility.
Body Paragraph 2
On the other hand, I believe the downsides are more significant than these aforementioned benefits. To start with, shopping together does not necessarily result in a cemented bond as fights could break out unless a consensus could be reached on what products to buy. Additionally. among the vast range of products, customers may find it challenging and time-consuming to decide which ones would offer the best money value. To make matters worse, the more people go out of local areas to shop, the more likely they will employ cars to travel long distances, which has a twofold impact. First, the increased amount of carbon dioxide emissions from exhaust fumes would deteriorate the already alarming air pollution. Second, it may prove troublesome for shoppers, particularly when one would have to drive miles to purchase a few miscellaneous items in urgent need.
Conclusion
In conclusion, it seems that although driving to urban shops may strengthen family ties and satisfy a high demand for diversity, the disadvantages prevail the benefits in relation to the detrimental effect on the environment and the hassle of moving back and forth for minor items.
B. Analyze (Phân Tích)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé
1. Introduction
As the number of shops in rural areas has been on the decline, people have shown a propensity to drive out of the countryside localities to go about their shopping. This trend is expected to bring about a great deal of inconvenience for individuals, simultaneously worsen environmental pollution on the whole.
Câu hỏi
Mục đích của câu General Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
General Statement: Nhắc lại bối cảnh của đề bài để người đọc nắm được chủ đề thảo luận: Nông thôn ngày càng ít cửa hàng => Người dân đi xa (vào thành phố, thị trấn) để mua sắm.
Nhắc lại hai tác hại chính (đề bài cho sẵn) mà xu hướng mua sắm ngoài nông thôn gây ra: Bất tiện + Ô nhiễm môi trường.
Giải thích thêm
Câu này nên paraphrase lại đề bài, cố gắng giữ nguyên nội dung chính, không thêm bớt thay đổi nội dung nào.
Liên kết với câu trước:
“This trend” = “people have shown a propensity to drive out of the countryside localities to go about their shopping”.
Ở câu này người viết tiếp tục paraphrase nốt phần còn lại của đề bài, gói gọn cả hai tác hại vào cùng một câu thay vì tách thành hai câu như trong đề.
=> Vừa đủ ý mà vẫn ngắn gọn, đồng thời tạo cảm giác “tăng tiến” cho câu nhờ cách sắp xếp thứ tự luận điểm: Tác hại ở quy mô cá nhân (bất tiện) được xếp trước rồi mới đến tác hại ở quy mô cộng đồng (ô nhiễm môi trường).
I would argue that these disadvantages would overshadow the advantages derived from shopping out of town.
Câu hỏi
Mục đích của câu Thesis Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
Thesis Statement: Trả lời đề bài: Tác hại nhiều hơn Lợi ích.
Giải thích thêm
Liên kết với câu trước:
“These disadvantages” = “bring about a great deal of inconvenience for individuals” & “worsen environmental pollution on the whole”.
2. Body Paragraph 1
On the one hand, shoppers could benefit from driving out of rural areas to shop in two aspects.
Câu hỏi
Mục đích của câu Topic sentence – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu nội dung chính của Body 1: Hai lợi ích của xu hướng mua sắm ngoài nông thôn.
Giải thích thêm
Câu này báo hiệu cho người đọc Body 1 sẽ phân tích hai khía cạnh tích cực của xu hướng mua sắm ngoài nông thôn (như đã đề cập trong Thesis Statement phía trên)
Users, or gamers,Firstly, owing to the long-distance covered from home to the shopping centre, it would be in their interest to purchase essentials in bulk, which means most likely more than one family members would be on the trip to bring the goods home.
Câu hỏi
Mục đích của câu 2- Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Dẫn dắt vào Lợi ích 1: Đi mua sắm xa => Mua số lượng lớn => Cần ít nhất hai người đi mua và mang về.
Giải thích thêm
“Firstly” báo hiệu Lợi ích 1.
Mặc dù câu này chưa nói hẳn ra Lợi ích 1 là gì, nhưng việc tác giả đẩy ý “cần ít nhất hai thành viên trong gia đình đi mua và mang về” xuống cuối cùng của câu giúp người đọc đoán được/kỳ vọng câu tiếp theo sẽ giải thích tại sao việc này lại là một lợi ích.
It is often the case that sharing responsibilities in such a manner could serve to enhance the existing bond among family members.
Câu hỏi
Mục đích của câu 3 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Lợi ích 1: Gắn kết gia đình (thông qua chia sẻ trách nhiệm).
Giải thích thêm
Liên kết với câu 1.2:
“such a manner” = “more than one family members would be on the trip to bring the goods home”.
Sự cẩn trọng trong lập luận được thể hiện qua cụm từ “It is often the case that”, thay vì “It is (always) the case that”, thể hiện là lập luận của tác giả sẽ đúng trong nhiều trường hợp, chứ không phải trong mọi trường hợp.
Đến đây thì Lợi ích 1 (gắn kết gia đình) đã được làm rõ. Lợi ích cho gia đình như thế này là đã đủ gần gũi sát sườn với người đọc.
=> Đạt điểm Task Response, có thể chuyển sang Lợi ích 2.
Secondly, sizable stores in cities and towns generally offer a wealth of both imported and exported products to meet the demands of a growing population with various preferences.
Câu hỏi
Mục đích của câu 4 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Đa dạng lựa chọn.
Giải thích thêm
“Secondly” báo hiệu Lợi ích 2.
Từ “generally” (thường/nhìn chung) làm tăng tính thuyết phục của lập luận vì nó cho thấy tác giả không “vơ đũa cả nắm”.
The same could hardly be said by local stores, which, owing to the sparse population distribution in their areas, do not carry as many lines of products, and thus arguably do not generate as much consumers’ utility.
Câu hỏi
Mục đích của câu 5 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Làm rõ Lợi ích 2 bằng cách so sánh với cửa hàng ở nông thôn.
Giải thích thêm
Liên kết với câu 1.4:
“The same” = “generally offer a wealth of both imported and exported products to meet the demands of a growing population with various preferences”.
Những từ như: “hardly”, “arguably” giúp tăng tính thuyết phục cho lập luận (theo cách tương tự mà từ “generally” đã làm ở câu 1.4 phía trên).
Việc tác giả lặp lại từ “population” ở cả câu 1.4 và 1.5 giúp người đọc tự cảm nhận/hiểu được mấu chốt tạo nên sự khác biệt giữa quy mô cửa hàng thành thị vs. cửa hàng nông thôn – đó là do mật độ dân số ở hai khu vực này rất khác nhau, dẫn đến mức độ đa dạng của hàng hóa (hay nói cách khác là quy mô/kích thước cửa hàng) sẽ theo đó mà khác nhau. Hiển nhiên ở đâu có cầu lớn thì cung sẽ lớn theo.
=> Lí do bản chất này sẽ làm tăng tính thuyết phục cho Lợi ích 2.
Đến đây cả 2 Lợi ích đều đã được làm rõ.
=> Đạt điểm Task Response, có thể chuyển sang Body 2 về Tác hại.
3. Body paragraph 2
On the other hand, I believe the downsides are more significant than these aforementioned benefits.
Câu hỏi
Mục đích của câu topic sentence – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu nội dung Nêu nội dung chính của Body 2: Tác hại của việc mua sắm ngoài nông thôn.
Giải thích thêm
Một lần nữa tác giả nhấn mạnh lại quan điểm cá nhân đã nêu rõ trong Thesis Statement: Tác hại nhiều hơn Lợi ích.
To start with, shopping together does not necessarily result in a cemented bond as fights could break out unless a consensus could be reached on what products to buy.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 2 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Supporting Idea 1
Tác hại 1: Có thể xảy ra tranh cãi.
Giải thích thêm
“To start with” báo hiệu có nhiều hơn một tác hại.
Với luận điểm này, tác giả đánh hạ lập luận về ưu điểm của việc mua sắm ngoài nông thôn (đi xa => đi cùng nhau => tăng gắn kết, đã nói ở Body 1): đi cùng nhau => có thể tranh cãi.
Điểm hay về ngôn ngữ tranh luận: Việc tác giả sử dụng những từ/cụm từ như “not necesarily”, “could”, “unless” một lần nữa cho thấy sự thận trọng trong việc lựa chọn ngôn từ lập luận (tránh cực đoan / khẳng định chắc nịch) để luận điểm khó có thể bị bác bỏ 100%: Việc mua sắm cùng nhau chưa chắc (“not necesarily”) đã tạo sự gắn kết, vì nó có thể (“could”) gây ra tranh cãi trừ khi (“unless”) thống nhất được ý kiến.
Phần “unless a consensus could be reached on what products to buy” thể hiện độ thấu đáo kín kẽ trong lập luận: nhiều người sẽ dừng ở “fights could break out” vì thấy như vậy đã đủ để giải thích cho ý “mua hàng cùng nhau chưa chắc đã gắn kết tình cảm”. Nhưng người viết còn nghĩ được đến cả việc “vậy thế nào thì mới gắn kết được” => cần thống nhất ý kiến.
Additionally, among the vast range of products, customers may find it challenging and time-consuming to decide which ones would offer the best money value.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 3 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Tác hại 2: Khó chọn được sản phẩm tốt nhất (do có quá nhiều lựa chọn).
Giải thích thêm
“Additionally” báo hiệu Tác hại 2.
Tác giả tiếp tục biến Lợi ích 2 (cửa hàng lớn = nhiều lựa chọn => đáp ứng nhu cầu đa dạng, đã nói ở Body 1) thành Tác hại 2 (quá nhiều lựa chọn => khó chọn được cái tốt nhất).
Tiếp tục sử dụng ngôn ngữ tranh luận “vừa phải”: “may find it …” – Một số người có thể sẽ thấy việc lựa chọn này là khó khăn, chứ không phải tất cả mọi người.
=> Tăng tính chặt chẽ cho lập luận.
Đến đây cả hai Lợi ích ở Body 1 đã bị lật ngược thành hai Tác hại một cách thuyết phục
To make matters worse, the more people go out of local areas to shop, the more likely they will employ cars to travel the long distances, which has a twofold impact.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 4 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Tác hại 3: Tác hại kép đến từ việc di chuyển đường dài.
Giải thích thêm
“To make matters worse” báo hiệu Tác hại 3.
First, the increased amount of carbon dioxide emissions from exhaust fumes would deteriorate the already alarming air pollution.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 5 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Tác hại 3.1: Tăng khí thải CO2 khiến không khí thêm ô nhiễm.
Giải thích thêm
Liên kết với câu trước: “exhaust fumes” đến từ “cars” trong câu 2.4.
Tác giả nhấn mạnh vào mức độ nghiêm trọng của vấn đề bằng cách dùng từ “already” – Không khí vốn đã bị ô nhiễm rất nghiêm trọng rồi, giờ còn thêm lượng khí thải này.
=> Tăng tính thuyết phục cho luận điểm.
Đến đây, ý “car use causes pollution” trong đề bài và General Statement ở mở bài đã được làm rõ.
Second, it may prove troublesome for shoppers, particularly when one would have to drive miles to purchase a few miscellaneous items in urgent need.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 6 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Tác hại 3.2: Bất tiện khi đi xa chỉ để mua ít đồ.
Giải thích thêm
Điểm hay trong cách dùng từ / sắp xếp ý tưởng tăng tiến: đi rất xa (“drive miles)” chỉ để mua vài thứ lặt vặt (“a few miscellaneous items”) trong khi đang cần gấp (“urgent need”).
=> 3 tầng “troublesome”.
Đến đây, ý “inconvenient life” trong đề bài và General Statement ở mở bài đã được làm rõ.
Topic Sentence được chứng minh.
=> Đạt điểm Task Response.
4. Conclusion
In conclusion, it seems that although driving to urban shops may strengthen family ties and satisfy a high demand for diversity, the disadvantages prevail the benefits in relation to the detrimental effect on the environment and the hassle of moving back and forth for minor items.
Câu hỏi
Mục đích của câu Conclusion là gì?
Trả lời
Đáp án
Nhắc lại nội dung hai đoạn thân bài: Lợi ích (gắn kết gia đình & lựa chọn đa dạng) + Tác hại (ô nhiễm môi trường & bất tiện) của xu hướng mua sắm ngoài nông thôn
Giải thích thêm
Chỉ nên dừng lại ở việc “nhắc lại những điều đã nói ở thân bài”, không nêu thêm nội dung nào mới.
C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng
1. General Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
inconvenience (n) This trend is expected to bring about a great deal of inconvenience for individuals, simultaneously worsen environmental pollution on the whole. | bất tiện Xu hướng này được cho là sẽ gây ra nhiều bất tiện cho các cá nhân, đồng thời làm trầm trọng thêm tình trạng ô nhiễm môi trường nói chung. |
worsen (v) This trend is expected to bring about a great deal of inconvenience for individuals, simultaneously worsen environmental pollution on the whole. | làm trầm trọng thêm Xu hướng này được cho là sẽ gây ra nhiều bất tiện cho các cá nhân, đồng thời làm trầm trọng thêm tình trạng ô nhiễm môi trường nói chung. |
overshadow (v) I would argue that these disadvantages would overshadow the advantages derived from shopping out of town. | lu mờ Tôi nghĩ rằng những nhược điểm này sẽ làm lu mờ những lợi thế có được từ việc mua sắm ở ngoài thị trấn |
derived from sth I would argue that these disadvantages would overshadow the advantages derived from shopping out of town. | có được từ Tôi nghĩ rằng những nhược điểm này sẽ làm lu mờ những lợi thế có được từ việc mua sắm ở ngoài thị trấn |
benefit from V-ing On the one hand, shoppers could benefit from driving out of rural areas to shop in two aspects. | hưởng lợi từ Một mặt, người mua sắm có thể được hưởng lợi từ việc lái xe ra khỏi các khu vực nông thôn để mua sắm theo hai khía cạnh. |
most likely which means most likely more than one family members would be on the trip to bring the goods home. | nhiều khả năng có nghĩa là có nhiều khả năng hơn một thành viên trong gia đình sẽ tham gia chuyến đi để mang hàng về nhà |
manner (n) It is often the case that sharing responsibilities in such a manner could serve to enhance the existing bond among family members. | cách Thông thường, việc chia sẻ trách nhiệm theo cách như vậy có thể giúp tăng cường mối quan hệ hiện có giữa các thành viên trong gia đình. |
bond (n) It is often the case that sharing responsibilities in such a manner could serve to enhance the existing bond among family members. | mối quan hệ Thông thường, việc chia sẻ trách nhiệm theo cách như vậy có thể giúp tăng cường mối quan hệ hiện có giữa các thành viên trong gia đình. |
sizable Secondly, sizable stores in cities and towns generally offer a wealth of both imported and exported products to meet the demands of a growing population with various preferences. | quy mô lớn Thứ hai, các cửa hàng quy mô lớn ở các thành phố và thị trấn thường cung cấp rất nhiều sản phẩm nhập khẩu và xuất khẩu để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của dân số với nhiều sở thích khác nhau. |
a wealth of Secondly, sizable stores in cities and towns generally offer a wealth of both imported and exported products to meet the demands of a growing population with various preferences. | rất nhiều Thứ hai, các cửa hàng quy mô lớn ở các thành phố và thị trấn thường cung cấp rất nhiều sản phẩm nhập khẩu và xuất khẩu để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của dân số với nhiều sở thích khác nhau. |
generate (v) do not carry as many lines of products, and thus arguably do not generate as much consumers’ utility. | tạo ra không mang nhiều dòng sản phẩm và do đó được cho là không tạo ra nhiều tiện ích cho người tiêu dùng. |
utility (n) do not carry as many lines of products, and thus arguably do not generate as much consumers’ utility. | tiện ích không mang nhiều dòng sản phẩm và do đó được cho là không tạo ra nhiều tiện ích cho người tiêu dùng. |
downside (n) On the other hand, I believe the downsides are more significant than these aforementioned benefits. | mặt trái Mặt khác, tôi tin rằng những mặt trái của nó còn nhiều hơn những lợi ích đã nói ở trên. |
benefit (n) On the other hand, I believe the downsides are more significant than these aforementioned benefits. | lợi ích Mặt khác, tôi tin rằng những mặt trái của nó còn nhiều hơn những lợi ích đã nói ở trên. |
challenging (adj) Additionally, among the vast range of products, customers may find it challenging and time-consuming to decide which ones would offer the best money value. | khó khăn Ngoài ra, giữa rất nhiều sản phẩm, khách hàng có thể cảm thấy khó khăn và tốn thời gian để quyết định sản phẩm nào sẽ mang lại giá trị tiền tốt nhất. |
time-consuming (adj) Additionally, among the vast range of products, customers may find it challenging and time-consuming to decide which ones would offer the best money value. | tốn thời gian Ngoài ra, giữa rất nhiều sản phẩm, khách hàng có thể cảm thấy khó khăn và tốn thời gian để quyết định sản phẩm nào sẽ mang lại giá trị tiền tốt nhất. |
employ (v) To make matters worse, the more people go out of local areas to shop, the more likely they will employ cars to travel the long distances, which has a twofold impact. | sử dụng Tệ hơn nữa, càng có nhiều người ra khỏi các khu vực địa phương để mua sắm, thì khả năng họ sẽ sử dụng ô tô để đi đường dài càng cao, điều này có tác động gấp đôi. |
a twofold impact To make matters worse, the more people go out of local areas to shop, the more likely they will employ cars to travel the long distances, which has a twofold impact. | tác động gấp đôi. Tệ hơn nữa, càng có nhiều người ra khỏi các khu vực địa phương để mua sắm, thì khả năng họ sẽ sử dụng ô tô để đi đường dài càng cao, điều này có tác động gấp đôi. |
troublesome Second, it may prove troublesome for shoppers, particularly when one would have to drive miles to purchase a few miscellaneous items in urgent need. | phiền hà Thứ hai, nó có thể gây phiền hà cho người mua sắm, đặc biệt khi người ta phải lái xe hàng dặm để mua một vài món đồ linh tinh cần gấp. |
prevail (v) the disadvantages prevail the benefits in relation to the detrimental effect on the environment and the hassle of moving back and forth for minor items. | chiếm ưu thế những bất lợi chiếm ưu thế so với lợi ích liên quan đến tác động có hại đến môi trường và sự phức tạp khi di chuyển qua lại đối với các vật dụng nhỏ |
detrimental effect the disadvantages prevail the benefits in relation to the detrimental effect on the environment and the hassle of moving back and forth for minor items. | tác động có hại những bất lợi chiếm ưu thế so với lợi ích liên quan đến tác động có hại đến môi trường và sự phức tạp khi di chuyển qua lại đối với các vật dụng nhỏ |
2. Topic-related Vocabulary
rural area As the number of shops in rural areas has been on the decline, people have shown a propensity to drive out of the countryside localities to go about their shopping. | khu vực nông thôn Do số lượng cửa hàng ở khu vực nông thôn ngày càng giảm, nên người dân cho thấy xu hướng lái xe ra khỏi các địa phương nông thôn để đi mua sắm. |
propensity As the number of shops in rural areas has been on the decline, people have shown a propensity to drive out of the countryside localities to go about their shopping. | xu hướng Do số lượng cửa hàng ở khu vực nông thôn ngày càng giảm, nên người dân cho thấy xu hướng lái xe ra khỏi các địa phương nông thôn để đi mua sắm. |
countryside localities As the number of shops in rural areas has been on the decline, people have shown a propensity to drive out of the countryside localities to go about their shopping. | địa phương nông thôn Do số lượng cửa hàng ở khu vực nông thôn ngày càng giảm, nên người dân cho thấy xu hướng lái xe ra khỏi các địa phương nông thôn để đi mua sắm. |
shopper (n) On the one hand, shoppers could benefit from driving out of rural areas to shop in two aspects. | người mua sắm Một mặt, người mua sắm có thể được hưởng lợi từ việc lái xe ra khỏi các khu vực nông thôn để mua sắm theo hai khía cạnh. |
essentials Firstly, owing to the long-distance covered from home to the shopping centre, it would be in their interest to purchase essentials in bulk | mặt hàng thiết yếu Thứ nhất, do quãng đường dài từ nhà đến trung tâm mua sắm, họ sẽ quan tâm đến việc mua sắm các mặt hàng thiết yếu với số lượng lớn |
in bulk Firstly, owing to the long-distance covered from home to the shopping centre, it would be in their interest to purchase essentials in bulk | số lượng lớn Thứ nhất, do quãng đường dài từ nhà đến trung tâm mua sắm, họ sẽ quan tâm đến việc mua sắm các mặt hàng thiết yếu với số lượng lớn |
goods which means most likely more than one family members would be on the trip to bring the goods home. | hàng có nghĩa là có nhiều khả năng hơn một thành viên trong gia đình sẽ tham gia chuyến đi để mang hàng về nhà |
meet the demands Secondly, sizable stores in cities and towns generally offer a wealth of both imported and exported products to meet the demands of a growing population with various preferences. | đáp ứng nhu cầu Thứ hai, các cửa hàng quy mô lớn ở các thành phố và thị trấn thường cung cấp rất nhiều sản phẩm nhập khẩu và xuất khẩu để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của dân số với nhiều sở thích khác nhau. |
local store The same could hardly be said by local stores, which, owing to the sparse population distribution in their areas, | cửa hàng địa phương Điều tương tự khó có thể xảy ra đối với các cửa hàng địa phương, do sự phân bố dân cư thưa thớt trong khu vực của họ, |
sparse population The same could hardly be said by local stores, which, owing to the sparse population distribution in their areas, | dân cư thưa thớt Điều tương tự khó có thể xảy ra đối với các cửa hàng địa phương, do sự phân bố dân cư thưa thớt trong khu vực của họ, |
distribution The same could hardly be said by local stores, which, owing to the sparse population distribution in their areas, | sự phân bố Điều tương tự khó có thể xảy ra đối với các cửa hàng địa phương, do sự phân bố dân cư thưa thớt trong khu vực của họ, |
cemented bond Shopping together does not necessarily result in a cemented bond as fights could break out unless a consensus could be reached on what products to buy. | mối quan hệ bền chặt Việc mua sắm cùng nhau không nhất thiết dẫn đến một mối quan hệ bền chặt vì các cuộc chiến có thể nổ ra trừ khi một sự đồng thuận có thể đạt được về những sản phẩm cần mua. |
consensus Shopping together does not necessarily result in a cemented bond as fights could break out unless a consensus could be reached on what products to buy. | đồng thuận Việc mua sắm cùng nhau không nhất thiết dẫn đến một mối quan hệ bền chặt vì các cuộc chiến có thể nổ ra trừ khi một sự đồng thuận có thể đạt được về những sản phẩm cần mua. |
exhaust fume First, the increased amount of carbon dioxide emissions from exhaust fumes would deteriorate the already alarming air pollution. | khói thải Thứ nhất, lượng khí thải CO2 tăng lên từ khói thải sẽ làm trầm trọng thêm tình trạng ô nhiễm không khí vốn đã đáng báo động. |
deteriorate (v) First, the increased amount of carbon dioxide emissions from exhaust fumes would deteriorate the already alarming air pollution. | làm trầm trọng thêm Thứ nhất, lượng khí thải CO2 tăng lên từ khói thải sẽ làm trầm trọng thêm tình trạng ô nhiễm không khí vốn đã đáng báo động. |
miscellaneous items Second, it may prove troublesome for shoppers, particularly when one would have to drive miles to purchase a few miscellaneous items in urgent need. | vài món đồ linh tinh Thứ hai, nó có thể gây phiền hà cho người mua sắm, đặc biệt khi người ta phải lái xe hàng dặm để mua một vài món đồ linh tinh cần gấp. |
urban shop In conclusion, it seems that although driving to urban shops may strengthen family ties and satisfy a high demand for diversity, | cửa hàng đô thị Tóm lại, có vẻ như mặc dù việc lái xe đến các cửa hàng đô thị có thể củng cố mối quan hệ gia đình và đáp ứng nhu cầu cao về sự đa dạng, |
family ties In conclusion, it seems that although driving to urban shops may strengthen family ties and satisfy a high demand for diversity, | mối quan hệ gia đình Tóm lại, có vẻ như mặc dù việc lái xe đến các cửa hàng đô thị có thể củng cố mối quan hệ gia đình và đáp ứng nhu cầu cao về sự đa dạng, |
D. Rewrite (Viết lại)
Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!
Đề bài: Shops in the countryside are fewer and fewer, so people tend to go to stores in the towns and cities, and then lead to their inconvenient life. Car use also causes pollution. Is this phenomenon more harmful than the end?
Các bạn hãy nhấn vào đây để tham khảo định hướng viết bài nhé!
Introduction
General Statement:
Nhắc lại bối cảnh của đề bài để người đọc nắm được chủ đề thảo luận: Nông thôn ngày càng ít cửa hàng => Người dân đi xa (vào thành phố, thị trấn) để mua sắm.
General Statement:
Nhắc lại hai tác hại chính (đề bài cho sẵn) mà xu hướng mua sắm ngoài nông thôn gây ra: Bất tiện + Ô nhiễm môi trường.
Thesis Statement:
Trả lời đề bài: Tác hại nhiều hơn Lợi ích.
Body Paragraph 1 – 5 câu
Body 2.1 – Topic Sentence
Nêu nội dung chính của Body 1: Hai lợi ích của xu hướng mua sắm ngoài nông thôn.
Body 2.2 – Supporting Idea 1
Dẫn dắt vào Lợi ích 1: Đi mua sắm xa => Mua số lượng lớn => Cần ít nhất hai người đi mua và mang về.
Body 1.3 – Supporting Idea 1
Lợi ích 1: Gắn kết gia đình (thông qua chia sẻ trách nhiệm).
Body 1.4 – Supporting Idea 2
Lợi ích 2: Đa dạng lựa chọn.
Body 1.5 – Supporting Idea 2
Làm rõ Lợi ích 2 bằng cách so sánh với cửa hàng ở nông thôn.
Body Paragraph 2 – 6 câu
Body 2.1 – Topic Sentence
Nêu nội dung chính của Body 2: Tác hại của việc mua sắm ngoài nông thôn.
Body 2.2 – Supporting Idea 1
Tác hại 1: Có thể xảy ra tranh cãi.
Body 2.3 – Supporting Idea 2
Tác hại 2: Khó chọn được sản phẩm tốt nhất (do có quá nhiều lựa chọn).
Body 2.4 – Supporting Idea 3
Tác hại 3: Tác hại kép đến từ việc di chuyển đường dài.
Body 2.5
Tác hại 3.1: Tăng khí thải CO2 khiến không khí thêm ô nhiễm.
Body 2.6
Tác hại 3.2: Bất tiện khi đi xa chỉ để mua ít đồ.
Conclusion
Nhắc lại nội dung hai đoạn thân bài: Lợi ích (gắn kết gia đình & lựa chọn đa dạng) + Tác hại (ô nhiễm môi trường & bất tiện) của xu hướng mua sắm ngoài nông thôn.
Bài làm