Phân tích Writing Task 1 – Unit 4 – Museum
Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích cách viết của giảng viên IZONE và hoàn thiện bài writing task 1 sau đây nhé!
Đề bài: The bar chart shows the number of people who visited different museums in London.
A. Translation (Dịch)
Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 1 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Introduction
Biểu đồ cột so sánh bao nhiêu du khách đã đến bốn bảo tàng khác nhau, tên là Bảo tàng Lịch sử, Bảo tàng Anh, Bảo tàng Quốc gia và Bảo tàng Khoa học.
Dịch
Vocabulary:
compare (v)
namely
Grammar:
S-V agreement: the bar chart compares
The bar chart compares how many visitors there were to four different museums, namely History Museum, British Museum, National Museum and Science Museum.
Khoảng thời gian được đo là năm tháng, từ tháng 6 đến tháng 10 của một năm nhất định/ cụ thể .
Dịch
Vocabulary:
measure (v)
given
Grammar:
Relative clause (Dạng rút gọn bị động): … measured …
The period measured was five months, from June to October of a given year.
Overview
Nhìn chung, rõ ràng là Bảo tàng Anh luôn nằm trong số những bảo tàng được yêu thích nhất trong giai đoạn này, với bốn tháng cuối cùng là bảo tàng được ghé thăm thường xuyên nhất.
Dịch
Vocabulary:
apparent (adj)
Grammar:
Signpost: Overall, ……
Dummy subject: it is adj that ….
Relative clause (dạng rút gọn chủ động) : … being …
Overall, it is apparent that the British Museum was always among the most popular museums in the period, with the last four months being by far the most frequently visited museum.
Ngoài ra, tất cả, trừ bảo tàng Khoa học đều chứng kiến sự gia tăng số lượng khách tham quan trong nửa đầu của thời kỳ, sau đó là giảm trong nửa sau.
Dịch
Vocabulary:
witness (v)
Grammar:
Relative clause (Dạng rút gọn bị động): … followed …
Also, all but the Science museum witnessed a rise in the number of visitors during the first half of the period, followed by a fall in the second half.
Body Paragraph 1
Trong tháng 6, Bảo tàng Khoa học được đến thăm nhiều nhất bởi hơn 430.000, trong khi Bảo tàng Lịch sử và Bảo tàng Anh cũng có số liệu tương đối giống nhau, với hơn 400.000 lượt khách.
Dịch
Vocabulary:
relatively (adv)
figure (n)
Grammar:
Passive voice: be + past participle (visit – visited – visited)
Linking word: … while …
In June, the Science Museum was visited the most by more than 430,000 people, while the History and British Museums shared relatively similar figures, with over 400 000 visitors
Mặc dù có rất ít thay đổi rõ ràng về số lượng khách đến thăm ba bảo tàng trong tháng Bảy, nhưng bảo tàng Quốc gia đã giảm từ hơn 200 000 xuống dưới 200 000 lượt khách trong vòng một tháng.
Dịch
Vocabulary:
visible (adj)
undergo a decline
Grammar:
Linking word: While …, …
There + tobe …
While there was little visible change in the number of visitors to the three museums in July, the National museum underwent a decline from over 200 000 to under 200 000 visitors within one month.
Tháng 8 chứng kiến sự gia tăng đáng kể số lượng người đến thăm ba trong số bốn bảo tàng, ngoại trừ Bảo tàng Khoa học mà số liệu của nó không có sự thay đổi nào.
Dịch
Vocabulary:
witness (v)
paying a visit
Grammar:
Relative clause: whose figure …
August witnessed a considerable increase in the number of people paying a visit to three out of four museums, apart from the Science Museum whose figure saw no change.
Vào thời điểm này trong năm, Bảo tàng Anh có số lượng du khách lớn nhất với hơn 750 000 lượt khách, tiếp theo là Bảo tàng Lịch sử với 600 000 người.
Dịch
Vocabulary:
At this time of the year
Grammar:
Superlative form: the adj-est N (the largest number)
Relative clause (Mệnh đề rút gọn bị động) : followed …
At this time of the year, the British Museum had the largest number of visitors with over 750 000 visitors, followed by the History Museum with 600 000.
Trong khi đó, khoảng hơn 400 000 và 320 000 người đã lần lượt xuất hiện tại Bảo tàng Khoa học và Bảo tàng Quốc gia.
Dịch
Vocabulary:
approximately (adv)
show up
respectively (adv)
Grammar:
Linking word: Meanwhile, …
Meanwhile, approximately over 400 000 and 320 000 people showed up at the Science Museum and National Museum respectively.
Body paragraph 2
Trong hai tháng cuối cùng được nghiên cứu, Bảo tàng Anh, Bảo tàng Lịch sử và Bảo tàng Quốc gia đã trải qua sự sụt giảm liên tục về lượng khách tham quan của họ lần lượt là khoảng 450 000, 250 000 và chỉ dưới 200 000.
Dịch
Vocabulary:
under study
consistent drop
visitorship (n)
Grammar:
So sánh gấp đôi: twice as + adj as
Singular noun: gallery (countable)
During the last two months under study, the British Museum, the History Museum and the National Museum experienced consistent drops in their visitorship to about 450 000, 250 000 and just under 200 000 respectively.
Ngược lại, con số của Bảo tàng Khoa học đạt đỉnh ở 500.000 lượt khách vào tháng 9, trước khi giảm trở lại vào tháng 10
Dịch
Vocabulary:
peak at
drop
Grammar:
Linking word: By contrast, …
Before + V-ing
By contrast, the figure for the Science Museum peaked at 500,000 visitors in September, before dropping again in October.
Đến tháng 10, Bảo tàng Anh là cơ sở duy nhất có con số cao hơn tháng 6, trong khi ba số liệu khác đều đạt mức thấp nhất trong 5 tháng.
Dịch
Vocabulary:
special (adj)
Grammar:
Comparative form: …adj-er than
By October, the British Museum was the only one with a figure higher than June’s, whereas the three other figures all hit a five-month low.
Để xem bài dịch hoàn thiện các bạn hãy nhấn vào đây nhé!
Introduction
The bar chart compares how many visitors there were to four different museums, namely History Museum, British Museum, National Museum and Science Museum. The period measured was five months, from June to October of a given year.
Overview
Overall, it is apparent that the British Museum was always among the most popular museums in the period, with the last four months being by far the most frequently visited museum.Also, all but the Science museum witnessed a rise in the number of visitors during the first half of the period, followed by a fall in the second half.
Body Paragraph 1
In June, the Science Museum was visited the most by more than 430,000 people, while the History and British Museums shared relatively similar figures, with over 400 000 visitors. While there was little visible change in the number of visitors to the three museums in July, the National museum underwent a decline from over 200 000 to under 200 000 visitors within one month. August witnessed a considerable increase in the number of people paying a visit to three out of four museums, apart from the Science Museum whose figure saw no change. At this time of the year, the British Museum had the largest number of visitors with over 750 000 visitors, followed by the History Museum with 600 000. Meanwhile, approximately over 400 000 and 320 000 people showed up at the Science Museum and National Museum respectively.
Body Paragraph 2
During the last two months under study, the British Museum, the History Museum and the National Museum experienced consistent drops in their visitorship to about 450 000, 250 000 and just under 200 000 respectively. By contrast, the figure for the Science Museum peaked at 500,000 visitors in September, before dropping again in October. By October, the British Museum was the only one with a figure higher than June’s, whereas the three other figures all hit a five-month low.
B. Analyze (Phân Tích)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé
Hãy nhấn vào đây để xem toàn bộ nội dung của bài!
Introduction
The bar chart compares how many visitors there were to four different museums, namely History Museum, British Museum, National Museum and Science Museum. The period measured was five months, from June to October of a given year.
Overview
Overall, it is apparent that the British Museum was always among the most popular museums in the period, with the last four months being by far the most frequently visited museum.Also, all but the Science museum witnessed a rise in the number of visitors during the first half of the period, followed by a fall in the second half.
Body Paragraph 1
In June, the Science Museum was visited the most by more than 430,000 people, while the History and British Museums shared relatively similar figures, with over 400 000 visitors. While there was little visible change in the number of visitors to the three museums in July, the National museum underwent a decline from over 200 000 to under 200 000 visitors within one month. August witnessed a considerable increase in the number of people paying a visit to three out of four museums, apart from the Science Museum whose figure saw no change. At this time of the year, the British Museum had the largest number of visitors with over 750 000 visitors, followed by the History Museum with 600 000. Meanwhile, approximately over 400 000 and 320 000 people showed up at the Science Museum and National Museum respectively.
Body Paragraph 2
During the last two months under study, the British Museum, the History Museum and the National Museum experienced consistent drops in their visitorship to about 450 000, 250 000 and just under 200 000 respectively. By contrast, the figure for the Science Museum peaked at 500,000 visitors in September, before dropping again in October. By October, the British Museum was the only one with a figure higher than June’s, whereas the three other figures all hit a five-month low.
Introduction
The bar chart compares how many visitors there were to four different museums, namely History Museum, British Museum, National Museum and Science Museum. The period measured was five months, from June to October of a given year.
Câu hỏi
Mục đích của phần introduction là gì?
Trả lời
Introduction (mở bài): giới thiệu biểu đồ nói về cái gì
The bar chart compares how many visitors there were to four different museums, namely History Museum, British Museum, National Museum and Science Museum. The period measured was five months, from June to October of a given year.
Câu hỏi
Biểu đồ nói về cái gì?
Trả lời
What: Số lượng khách tham quan bảo tàng.
Place: London.
Time: Tháng 6 – Tháng 10.
Categories: 4 bảo tàng ở London (History Museum, British Museum, National Museum, Science Museum).Unit: Người.
Giải thích
Trong câu mở bài, thường bao giờ cũng có các cấu thành What PTCU: (What Place, Time, Categories, Unit).
What: Tên số liệu (nói về cái gì).
Place: Địa điểm phát sinh số liệu.
Time: Thời gian phát sinh số liệu.
Categories: Số liệu được phân loại/chia thành các mục nào. (Ở đây có 4 mục là 4 bảo tàng, tạo nên 4 loại số liệu, tương đương 4 đường trên biểu đồ.)
Unit: Đơn vị đo số liệu.
Overview
Overall, it is apparent that the British Museum was always among the most popular museums in the period, with the last four months being by far the most frequently visited museum. Also, all but the Science museum witnessed a rise in the number of visitors during the first half of the period, followed by a fall in the second half.
Câu hỏi
Mục đích của phần overview là gì?
Trả lời
Overview (tổng quan): Nêu những điều người xem chỉ cần mới xem qua hình ảnh biểu đồ (chưa cần xem số liệu cụ thể) là đã có thể thấy được.
Câu 1 – Overview
Overall, it is apparent that the British Museum was always among the most popular museums in the period, with the last four months being by far the most frequently visited museum.
Câu hỏi
Nội dung của câu 1 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 1: British Museum (BM) đông khách nhất, với 4 trên 5 tháng đứng đầu.
Giải thích thêm: Nên so sánh các category với nhau (4 bảo tàng đã nêu ở phần Introduction) và nêu ra category nổi bật nhất, ở đây là bảo tàng đông khách nhất trong phần lớn các tháng.
Câu 2 – Overview
There will be a completely new entrance and more space for exhibiAlso, all but the Science museum witnessed a rise in the number of visitors during the first half of the period, followed by a fall in the second half.
Câu hỏi
Nội dung của câu 2 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 2: Xu hướng khách tăng nửa đầu, giảm nửa sau với tất cả bảo tàng trừ Science Museum (SM).
Giải thích thêm:
Ngoài ra ta có thể nêu xu hướng chung của các đối tượng trong biểu đồ (tăng hay giảm, mạnh hay nhẹ,…) nếu có.
Body paragraph 1
In June, the Science Museum was visited the most by more than 430,000 people, while the History and British Museums shared relatively similar figures, with over 400,000 visitors. While there was little visible change in the number of visitors to the three museums in July, the National museum underwent a decline from over 200,000 to under 200,000 visitors within one month.August witnessed a considerable increase in the number of people paying a visit to three out of four museums, apart from the Science Museum whose figure saw no change. At this time of the year, the British Museum had the largest number of visitors with over 750 000 visitors, followed by the History Museum with 600 000. Meanwhile, approximately over 400 000 and 320 000 people showed up at the Science Museum and National Museum respectively.
Câu hỏi
Mục đích của phần paragraph 1 là gì?
Trả lời
Body paragraph 1: Nêu thay đổi theo từng tháng trong 3 tháng đầu (Tháng 6-7-8).
Câu 1 – Body 1
In June, the Science Museum was visited the most by more than 430,000 people, while the History and British Museums shared relatively similar figures, with over 400,000 visitors.
Câu hỏi
Nội dung của câu 1 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 1:
- SM đông khách nhất (430K).
- HM và BM theo sau (400K).
Giải thích thêm:
Do Tháng 6 là tháng đầu tiên, chưa có gì để so sánh, ta chưa thể nói về sự thay đổi//xu hướng biến động của các đối tượng. Thay vào đó, ta sẽ chỉ ra con số cụ thể.
Vì có nhiều đối tượng (4 bảo tàng), ta không nên miêu tả số liệu của từng bảo tàng. Thay vào đó, ta sẽ nhóm các bảo tàng có cùng đặc điểm lại với nhau.
Trong Câu 1, ta gộp HM & BM vào nói chung vì hai bảo tàng này đều đón khoảng 400K khách.
Câu 2 – Body 1
While there was little visible change in the number of visitors to the three museums in July, the National museum underwent a decline from over 200,000 to under 200,000 visitors within one month.
Câu hỏi
Nội dung của câu 2 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 2:
- Riêng SM giảm từ “trên 200K” xuống “dưới 200K”.
- Ba bảo tàng còn lại không có thay đổi đáng kể.
Giải thích thêm:
Thay đổi không đáng kể
=> đẩy vào mệnh đề phụ ngay sau “while”.
Thay đổi đáng kể
=> mệnh đề chính.
Câu 3 – Body 1
August witnessed a considerable increase in the number of people paying a visit to three out of four museums, apart from the Science Museum whose figure saw no change.
Câu hỏi
Nội dung của câu 3 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 3:
Tháng 8 (xu hướng)
- Riêng SM không đổi.
- Ba bảo tàng còn lại đều tăng.
Giải thích thêm:
Các đối tượng có điểm chung
=> gộp vào nói chung.
Các đối tượng khác biệt
=> nói riêng.
Câu 4 – Body 1
At this time of the year, the British Museum had the largest number of visitors with over 750 000 visitors, followed by the History Museum with 600 000.
Câu hỏi
Nội dung của câu 4 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 4:
Tháng 8 (độ lớn)
- BM đạt đỉnh với 750K khách.
- Theo sau là HM với 600K khách.
Giải thích thêm: Nếu như Câu 3 ta đã nêu được xu hướng chung thì Câu 4 ta đưa ra số liệu cụ thể.
Câu 5 – Body 1
Meanwhile, approximately over 400 000 and 320 000 people showed up at the Science Museum and National Museum respectively.
Câu hỏi
Nội dung của câu 5 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 5:
Tháng 8 (độ lớn)
- SM 400K khách.
- NM 320K khách.
Giải thích thêm:
Câu 4 đưa số của hai bảo tàng đông khách nhất.
=> Câu 5 nói nốt về hai bảo tàng còn lại ít khách hơn.
=> Dùng “Meanwhile” để làm nổi bật sự khác biệt.
Body Paragraph 2
During the last two months under study, the British Museum, the History Museum and the National Museum experienced consistent drops in their visitorship to about 450 000, 250 000 and just under 200 000 respectively. By contrast, the figure for the Science Museum peaked at 500,000 visitors in September, before dropping again in October.By October, the British Museum was the only one with a figure higher than June’s, whereas the three other figures all hit a five-month low.
Câu hỏi
Mục đích của phần paragraph 2 là gì?
Trả lời
Body paragraph 2 (Thân bài 2): Nêu thay đổi theo từng tháng trong 2 tháng sau (Tháng 9-10).
Câu 1 – Body 2
During the last two months under study, the British Museum, the History Museum and the National Museum experienced consistent drops in their visitorship to about 450 000, 250 000 and just under 200 000 respectively.
Câu hỏi
Nội dung của câu 1 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 1: Xu hướng giảm đối với ba bảo tàng BM, HM & NM.
Giải thích thêm:
Kết hợp nêu số liệu cụ thể luôn (giảm còn bao nhiêu).
Một lần nữa, các đối tượng có điểm chung ta sẽ gộp vào nói chung.
Câu 2 – Body 2
By contrast, the figure for the Science Museum peaked at 500,000 visitors in September, before dropping again in October.
Câu hỏi
Nội dung của câu 2 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 2: Câu 2: Riêng SM đạt đỉnh (500K) vào Tháng 9 sau đó giảm vào Tháng 10.
Giải thích thêm: Xu hướng của SM trong giai đoạn này khác với ba bảo tàng còn lại nên ta nói riêng.
Câu 3 – Body 2
By October, the British Museum was the only one with a figure higher than June’s, whereas the three other figures all hit a five-month low.
Câu hỏi
Nội dung của câu 3 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 3: So sánh số liệu tháng cuối cùng với số liệu tháng đầu tiên để thấy được sự thay đổi tổng thể của các đối tượng qua thời gian.
Giải thích thêm: Chỉ có BM có số khách Tháng 10 cao hơn Tháng 6, còn lại đều chạm đáy vào Tháng 10.
C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng
Từ vựng | Nghĩa |
compare (v) The bar chart compares how many visitors there were to four different museums, namely History Museum, British Museum, National Museum and Science Museum. | so sánh Biểu đồ cột so sánh bao nhiêu du khách đã đến bốn bảo tàng khác nhau, tên là Bảo tàng Lịch sử, Bảo tàng Anh, Bảo tàng Quốc gia và Bảo tàng Khoa học. |
namely The bar chart compares how many visitors there were to four different museums, namely History Museum, British Museum, National Museum and Science Museum. | đó là Biểu đồ cột so sánh bao nhiêu du khách đã đến bốn bảo tàng khác nhau, tên là Bảo tàng Lịch sử, Bảo tàng Anh, Bảo tàng Quốc gia và Bảo tàng Khoa học. |
measure (v) The period measured was five months, from June to October of a given year. | đo Khoảng thời gian được đo là năm tháng, từ tháng 6 đến tháng 10 của một năm nhất định/cụ thể. |
given The period measured was five months, from June to October of a given year. | đã nhắc đến Khoảng thời gian được đo là năm tháng, từ tháng 6 đến tháng 10 của một năm nhất định/cụ thể. |
apparent (adj) Overall, it is apparent that the British Museum was always among the most popular museums in the period, with the last four months being by far the most frequently visited museum. | rõ ràng Nhìn chung, rõ ràng là Bảo tàng Anh luôn nằm trong số những bảo tàng được yêu thích nhất trong giai đoạn này, với bốn tháng cuối cùng là bảo tàng được ghé thăm thường xuyên nhất. |
witness (v) Also, all but the Science museum witnessed a rise in the number of visitors during the first half of the period, followed by a fall in the second half. | chứng kiến Ngoài ra, tất cả, trừ bảo tàng Khoa học đều chứng kiến sự gia tăng số lượng khách tham quan trong nửa đầu của thời kỳ, sau đó là giảm trong nửa sau. |
relatively (adv) In June, the Science Museum was visited the most by more than 430,000 people, while the History and British Museums shared relatively similar figures, with over 400 000 visitors. | tương đối Trong tháng 6, Bảo tàng Khoa học được đến thăm nhiều nhất bởi hơn 430.000, trong khi Bảo tàng Lịch sử và Bảo tàng Anh cũng có số liệu tương đối giống nhau, với hơn 400.000 lượt khách. |
figure (n) In June, the Science Museum was visited the most by more than 430,000 people, while the History and British Museums shared relatively similar figures, with over 400 000 visitors. | số liệu Trong tháng 6, Bảo tàng Khoa học được đến thăm nhiều nhất bởi hơn 430.000, trong khi Bảo tàng Lịch sử và Bảo tàng Anh cũng có số liệu tương đối giống nhau, với hơn 400.000 lượt khách. |
visible (adj) While there was little visible change in the number of visitors to the three museums in July, the National museum underwent a decline from over 200 000 to under 200 000 visitors within one month. | rõ ràng Mặc dù có rất ít thay đổi rõ ràng về số lượng khách đến thăm ba bảo tàng trong tháng Bảy, nhưng bảo tàng Quốc gia đã giảm từ hơn 200 000 xuống dưới 200 000 lượt khách trong vòng một tháng. |
undergo a decline While there was little visible change in the number of visitors to the three museums in July, the National museum underwent a decline from over 200 000 to under 200 000 visitors within one month. | giảm Mặc dù có rất ít thay đổi rõ ràng về số lượng khách đến thăm ba bảo tàng trong tháng Bảy, nhưng bảo tàng Quốc gia đã giảm từ hơn 200 000 xuống dưới 200 000 lượt khách trong vòng một tháng. |
witness (v) August witnessed a considerable increase in the number of people paying a visit to three out of four museums, apart from the Science Museum whose figure saw no change. | chứng kiến Tháng 8 chứng kiến sự gia tăng đáng kể số lượng người đến thăm ba trong số bốn bảo tàng, ngoại trừ Bảo tàng Khoa học mà số liệu của nó không có sự thay đổi nào. |
pay a visit August witnessed a considerable increase in the number of people paying a visit to three out of four museums, apart from the Science Museum whose figure saw no change. | đến thăm Tháng 8 chứng kiến sự gia tăng đáng kể số lượng người đến thăm ba trong số bốn bảo tàng, ngoại trừ Bảo tàng Khoa học mà số liệu của nó không có sự thay đổi nào. |
At this time of the year At this time of the year, the British Museum had the largest number of visitors with over 750 000 visitors, followed by the History Museum with 600 000. | Vào thời điểm này trong năm Vào thời điểm này trong năm, Bảo tàng Anh có số lượng du khách lớn nhất với hơn 750 000 lượt khách, tiếp theo là Bảo tàng Lịch sử với 600 000 người. |
approximately (adv) Meanwhile, approximately over 400 000 and 320 000 people showed up at the Science Museum and National Museum respectively. | khoảng Trong khi đó, khoảng hơn 400 000 và 320 000 người đã lần lượt xuất hiện tại Bảo tàng Khoa học và Bảo tàng Quốc gia. |
show up Meanwhile, approximately over 400 000 and 320 000 people showed up at the Science Museum and National Museum respectively. | xuất hiện Trong khi đó, khoảng hơn 400 000 và 320 000 người đã lần lượt xuất hiện tại Bảo tàng Khoa học và Bảo tàng Quốc gia. |
respectively Meanwhile, approximately over 400 000 and 320 000 people showed up at the Science Museum and National Museum respectively. | lần lượt Trong khi đó, khoảng hơn 400 000 và 320 000 người đã lần lượt xuất hiện tại Bảo tàng Khoa học và Bảo tàng Quốc gia. |
under study During the last two months under study, the British Museum, … | được nghiên cứu Trong hai tháng cuối cùng được nghiên cứu, Bảo tàng Anh, … |
consistent drop… the National Museum experienced consistent drops in their visitorship to about 450 000, … | giảm liên tục… Bảo tàng Quốc gia đã trải qua sự sụt giảm liên tục về lượng khách tham quan của họ lần lượt là khoảng 450 000, … |
visitorship … experienced consistent drops in their visitorship to about 450 000, 250 000 and just under 200 000 respectively. | lượng khách tham quan … trải qua sự sụt giảm liên tục về lượng khách tham quan của họ lần lượt là khoảng 450 000, 250 000 và chỉ dưới 200 000. |
peak at By contrast, the figure for the Science Museum peaked at 500,000 visitors in September, before dropping again in October. | đạt đỉnh ở Ngược lại, con số của Bảo tàng Khoa học đạt đỉnh ở 500.000 lượt khách vào tháng 9, trước khi giảm trở lại vào tháng 10. |
drop (v) By contrast, the figure for the Science Museum peaked at 500,000 visitors in September, before dropping again in October. | giảm Ngược lại, con số của Bảo tàng Khoa học đạt đỉnh ở 500.000 lượt khách vào tháng 9, trước khi giảm trở lại vào tháng 10. |
hit a five-month low By October, the British Museum was the only one with a figure higher than June’s, whereas the three other figures all hit a five-month low. | đạt mức thấp nhất trong 5 tháng Đến tháng 10, Bảo tàng Anh là cơ sở duy nhất có con số cao hơn tháng 6, trong khi ba số liệu khác đều đạt mức thấp nhất trong 5 tháng. |
D. Rewrite (Viết lại)
Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!
Introduction (Mở bài): Giới thiệu biểu đồ nói về cái gì.
What: Số lượng khách tham quan bảo tàng.
Place: London.
Time: Tháng 6 – Tháng 10.
Categories: 4 bảo tàng ở London (History Museum, British Museum, National Museum, Science Museum).
Unit: Người.
Overview – 2 câu
Overview 1
British Museum (BM) đông khách nhất, với 4 trên 5 tháng đứng đầu.
Overview 2
Xu hướng khách tăng nửa đầu, giảm nửa sau với tất cả bảo tàng trừ Science Museum (SM).
Body 1 – 5 câu
Câu 1: Tháng 6
SM đông khách nhất (430K).
HM và BM theo sau (400K).
Câu 2: Tháng 7
Riêng SM giảm từ “trên 200K” xuống “dưới 200K”.
Ba bảo tàng còn lại không có thay đổi đáng kể.
Câu 3: Tháng 8 (xu hướng)
Riêng SM không đổi.
Ba bảo tàng còn lại đều tăng.
Câu 4: Tháng 8 (độ lớn)
BM đạt đỉnh với 750K khách.
Theo sau là HM với 600K khách.
Câu 5: Tháng 8 (độ lớn)
SM 400K khách.
NM 320K khách.
Body 2 – 3 câu
Câu 1: Xu hướng giảm đối với ba bảo tàng BM, HM & NM.
Câu 2: Riêng SM đạt đỉnh (500K) vào Tháng 9 sau đó giảm vào Tháng 10.
Câu 3: So sánh số liệu tháng cuối cùng với số liệu tháng đầu tiên để thấy được sự thay đổi tổng thể của các đối tượng qua thời gian.
Đề bài: The bar chart shows the number of people who visited different museums in London.
Bài làm:
