Phân tích Writing Task 2 – Unit 22 – Advertisement
Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích cách viết của giảng viên IZONE và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!
Đề bài: In their advertising, businesses nowadays usually emphasise that their products are new in some way. Why is this? Do you think it is a positive or negative development?
A. Translation (Dịch)
Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Introduction
Các công ty ngày nay có xu hướng tập trung vào tính cải tiến của sản phẩm của họ trong các quảng cáo.
Dịch
Vocabulary:
have a tendency to-V
innovativeness (n)
Grammar:
S-V agreement: companies nowadays have …
Noun phrase: the innovativeness of their products
Companies nowadays have a tendency to focus on the innovativeness of their products in advertisements.
Cá nhân tôi cho rằng áp lực từ thị trường là một trong những động lực chính cho xu hướng này.
Dịch
Vocabulary:
contend (v)
the major drivers
Grammar:
S-V agreement: pressure from the market is ….
Personally, I contend that pressure from the market is among the major drivers for this trend
Mặc dù là một cách tiếp thị khôn ngoan, nhưng nó không phải là một xu hướng đặc biệt tích cực theo quan điểm của tôi.
Dịch
Vocabulary:
shrewd (adj)
marketing approach (n)
Grammar:
Linking word: despite + V-ing
Pronoun use: từ “one” được dùng để chỉ từ “trend” câu trước và tránh lặp từ đó.
Despite being a shrewd marketing approach, it is not a particularly positive one from my perspective.
Body Paragraph 1
Có thể có một danh sách đầy đủ các lý do tại sao các công ty trình bày sản phẩm của họ giống như một cái gì đó mởi mẻ, nhưng cạnh tranh khốc liệt là những động lực chính.
Dịch
Vocabulary:
exhaustive list of reasons
fierce (adj)
Grammar:
Relative clause: … reasons why …
Linking word: …, but S +V
There could be an exhaustive list of reasons why companies present their products as somewhat original, but fierce competition is among the key drivers
Khi sản xuất trở nên hiệu quả hơn nhiều, thị trường trong nhiều ngành công nghiệp, đặc biệt là hàng tiêu dùng, bị bão hòa với rất nhiều sản phẩm khác nhau.
Dịch
Vocabulary:
consumer goods
saturate (v)
Grammar:
a plethora of + N(plural)
Linking word: When + S + V, S + V
When production becomes much more efficient, the market in many industries, particularly in consumer goods, is saturated with a plethora of different products.
Sự bão hòa này ngụ ý rằng nếu các nhà sản xuất muốn tiếp tục nổi lên, thì nhiệm vụ của họ là phải phân biệt sản phẩm của họ với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
Dịch
Vocabulary:
stay afloat
differentiate (v)
Grammar:
Linking word: If + S +V, S + V
Sở hữu cách: competitors’
This saturation implies that if manufacturers wish to stay afloat, it is their job to differentiate their products from their competitors’.
Vì người tiêu dùng thường đánh đồng sự mới mẻ với chất lượng vượt trội, …
Dịch
Vocabulary:
equate (v)
superior (n)
Grammar:
Linking word: As+ S +V, S + V
S-V agreement: consumers often equate …
As consumers often equate newness with being superior in quality, …
… việc tập trung vào các tính năng cải tiến có thể chứng tỏ điểm bán hàng quan trọng (điểm đặc sắc của sản phẩm khiến nó có thể bán được) cái mà khuyến khích nhu cầu tiêu dùng lớn hơn .
Vocabulary:
a focal selling point
incentivize (v)
Grammar:
Modal verb “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: could prove…
Relative clause: … that …
… a focus on the innovative features could prove a focal selling point that incentivizes increased consumer demand.
Ví dụ, gã khổng lồ công nghệ di động Apple đã giới thiệu một chiếc máy ảnh thứ ba cho chiếc Iphone mới nhất của họ.
Dịch
Vocabulary:
mobile-tech giant
Grammar:
Signposting: As an example
Superlative form: lastest
As an example, the mobile-tech giant Apple introduced a third camera for their latest Iphone.
Nhiều người tranh luận rằng những tính năng này đơn giản mang tính mới mẻ về mặt thẩm mỹ, nhưng chúng đã giúp Apple thu hút người mua mới và tạo ra sự gia tăng nhu cầu về điện thoại thông minh có camera chất lượng cao.
Vocabulary:
aesthetical novelty
upsurge in demand
Grammar:
Little more than
Linking word: S +V, yet S +V
Many argue that these features are little more than aesthetical novelty, yet they helped Apple attract new buyers and created an upsurge in demand for smartphones with high-quality cameras.
Body Paragraph 2
Đánh giá từ quan điểm công bằng, các phương pháp tiếp thị nói trên được cho là có cả lợi ích và hạn chế, tùy thuộc vào lập trường mà chúng ta đứng/chọn .
Dịch
Vocabulary:
Judging from a balanced standpoint
aforementioned (adj)
Grammar:
Relative clause (rút gọn dạng chủ động): …, depending …
Both … and …: both benefits and drawbacks
Judging from a balanced standpoint, the aforementioned marketing methods arguably come with both benefits and drawbacks, depending on the position we assume.
Một mặt, nó giúp người tiêu dùng nhận thức rõ hơn về điểm khác biệt của sản phẩm, từ đó hỗ trợ họ lựa chọn sản phẩm phục vụ tốt nhất nhu cầu của mình
Dịch
Vocabulary:
aware of
serves their needs
Grammar:
Linking word: thereby …
Signposting: On the one hand, …
Relative clause: … product that …
On the one hand, it helps consumers to be better aware of the point of difference in a product, thereby assisting them in selecting the product that best serves their needs.
Mặt khác, các vấn đề có thể phát sinh khi tuyên bố của các công ty có thể tạo ra một số quảng cáo sai sự thật.
Dịch
Vocabulary:
arise (v)
false advertising
Grammar:
Signposting: On the other hand, …
Modal verb “can” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: can arise…
On the other hand, issues can arise when companies’ claims might create some false advertising.
Để thu hút khách hàng, hiếm khi các công ty đưa ra một số tuyên bố táo bạo hoặc phóng đại về sản phẩm của họ, nhiều trong số đó rất khó chứng minh.
Dịch
Vocabulary:
far from rare
exaggerated (adj)
substantiate (v)
Grammar:
In order to-V: In order to attract
Dummy subject: It is + adj + (for sth) + to-V
Relative clauses: which …
In order to attract customers, it is far from rare for companies to make some bold or exaggerated claims regarding their products, many of which are hard to substantiate.
Một ví dụ là trong ngành công nghiệp mỹ phẩm, nơi các sản phẩm thường được tiếp thị là mang các đặc tính chống lão hóa tiên tiến …
Dịch
Vocabulary:
innovative (adj)
anti-aging properties
Grammar:
Relative clauses: where …
The passive: be + past participle (market – marketed – marketed)
One example is in the cosmetic industry, where products are often marketed as carrying innovative anti-aging properties …
… hoặc công nghệ mang tính cách mạng, ngay cả khi có giới hạn nghiên cứu mang tính kết luận.
Dịch
Vocabulary:
revolutionary technologies
conclusive research
Grammar:
Linking word: … when S +V
There is …
… or revolutionary technologies, even when there is limited conclusive research.
Kết quả là, nhiều người tiêu dùng, đặc biệt là những người cả tin, chi tiền khó kiếm được của họ cho các sản phẩm chỉ để cuối cùng thất vọng.
Dịch
Vocabulary:
gullible (adj)
hard-earned (adj)
end up
Grammar:
Signposting: As a result
Pronoun use: “ones” được dùng để thay thế và tránh lặp lại từ “consumers”
As a result, many consumers, gullible ones in particular, spend their hard-earned money on products only to end up being disappointed.
Nếu hành động bất chính này trở thành chuẩn mực, thì nhìn chung lòng tin của người tiêu dùng đối với doanh nghiệp và thông điệp họ truyền tải sẽ bị phá hủy .
Dịch
Vocabulary:
malpractice (n)
corrode (v)
Grammar:
Condition sentence: if S +V, S + would + V(bare)
The passive: be + past participle (corrode – corroded – corroded)
If this malpractice were to become the norm, consumers’ trust in businesses and the messages they deliver would be corroded on the whole.
Conclusion
Tóm lại, nhiều đơn vị kinh doanh hiện đang tập trung vào mặt sáng tạo của sản phẩm của họ vì nó cung cấp trải nghiệm mới cho khách hàng để nổi bật hơn so với các đối thủ cạnh tranh.
Dịch
Vocabulary:
business entity
original respect
stand out from
Grammar:
Signposting: In summary, …
Linking word: as S +V
In summary, many business entities are currently focusing on the original respect of their product as it provides a new experience to the customer to stand out from the competitors.
Xu hướng này sẽ có lợi nếu các công ty có thể thực hiện tốt các tuyên bố của họ,
Dịch
Vocabulary:
beneficial (adj)
make good on
Grammar:
Condition sentence: if S +V, S + would + V(bare)
Plural nouns: companies, claims
The trend would be beneficial if companies can make good on their claims, …
… nhưng nếu không, nó sẽ không hơn gì các mánh lới quảng cáo tiếp thị mà cuối cùng gây ra thiệt hại không thể khắc phục được đối với lòng tin của người tiêu dùng
Dịch
Vocabulary:
marketing gimmicks
irreparable damage
Grammar:
Linking word: but otherwise …
Relative clause: … that …
… but otherwise it’d be little more than marketing gimmicks that ultimately do irreparable damage to consumer trust.
Để xem bài dịch hoàn thiện các bạn hãy nhấn vào đây nhé!
Introduction
Companies nowadays have a tendency to focus on the innovativeness of their products in advertisements. Personally, I contend that pressure from the market is among the major drivers for this trend. Despite being a shrewd marketing approach,it is not a particularly positive one from my perspective.
Body Paragraph 1
There could be an exhaustive list of reasons why companies present their products as somewhat original, but fierce competition is among the key drivers. When production becomes much more efficient, the market in many industries, particularly in consumer goods, is saturated with a plethora of different products. This saturation implies that if manufacturers wish to stay afloat, it is their job to differentiate their products from their competitors’. As consumers often equate newness with being superior in quality, a focus on the innovative features could prove a focal selling point that incentivizes increased consumer demand. As an example, the mobile-tech giant Apple introduced a third camera for their latest Iphone. Many argue that these features are little more than aesthetical novelty, yet they helped Apple attract new buyers and created an upsurge in demand for smartphones with high-quality cameras.
Body Paragraph 2
Judging from a balanced standpoint, the aforementioned marketing methods arguably come with both benefits and drawbacks, depending on the position we assume. On the one hand, it helps consumers to be better aware of the point of difference in a product, thereby assisting them in selecting the product that best serves their needs. On the other hand, issues can arise when companies’ claims might create some false advertising. In order to attract customers, it is far from rare for companies to make some bold or exaggerated claims regarding their products, many of which are hard to substantiate. One example is in the cosmetic industry, where products are often marketed as carrying innovative anti-aging properties or revolutionary technologies, even when there is limited conclusive research. As a result, many consumers, gullible ones in particular, spend their hard-earned money on products only to end up being disappointed. If this malpractice were to become the norm, consumers’ trust in businesses and the messages they deliver would be corroded on the whole.
Conclusion
In summary, many business entities are currently focusing on the original respect of their product as it provides a new experience to the customer to stand out from the competitors. The trend would be beneficial if companies can make good on their claims, but otherwise it’d be little more than marketing gimmicks that |ultimately do irreparable damage to consumer trust.
B. Analyze (Phân Tích)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé
1. Introduction
Companies nowadays have a tendency to focus on the innovativeness of their products in advertisements.
Câu hỏi
Mục đích của câu General Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
General Statement: Nhắc lại đề bài để người đọc nắm được chủ đề thảo luận: các công ty quảng cáo rằng sản phẩm của họ mới mẻ sáng tạo
Giải thích thêm
Câu này nên paraphrase lại đề bài, cố gắng giữ nguyên nội dung chính, không thêm bớt thay đổi nội dung nào.
Personally, I contend that pressure from the market is among the major drivers for this trend. Despite being a shrewd marketing approach,it is not a particularly positive one from my perspective.
Câu hỏi
Mục đích của câu Thesis Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
Thesis Statement: Trả lời đề bài: đưa ra lí do của hành động này và khẳng định quan điểm rằng đây là một sự thay đổi/phát triển không đặc biệt khả quan
Giải thích thêm
Đề bài ngoài việc hỏi “Do you think this is a positive or negative development” còn hỏi lí do vì sao các doanh nghiệp lại thường làm như vậy: do áp lực cạnh tranh thị trường. Mở bài đưa ra hướng đi của cả bài: Nói về lí do và quan điểm.
Đây sẽ là cơ sở triển khai thân bài cũng như để giám khảo tiện chấm điểm Task Response (giám khảo sẽ so sánh nội dung Thesis statement với 2 thân bài, xem 2 thân bài có làm rõ/ chứng minh được hết nội dung Thesis Statement không).
2. Body Paragraph 1
There could be an exhaustive list of reasons why companies present their products as somewhat original, but fierce competition is among the key drivers.
Câu hỏi
Mục đích của câu Topic sentence – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Đưa ra nội dung của cả đoạn: lí do chính dẫn đến việc công ty tập trung vào việc sản phẩm mình là ‘nguyên bản’ – độc nhất xuất phát từ thị trường cạnh tranh khốc liệt.
Giải thích thêm
Đưa ra hướng đi cho đoạn 1: tập trung vào cạnh tranh trên thị trường.
Không phủ nhận rằng có thể còn tồn tại những lí do khác, nhưng nhấn mạnh đây là lí do chính. Điều này tăng tính khách quan cho bài viết..
When production becomes much more efficient, the market in many industries, particularly in consumer goods, is saturated with a plethora of different products.
Câu hỏi
Mục đích của câu 2- Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Dẫn vào ý nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh thị trường: sản xuất hiệu quả hơn nên thị trường bão hoà sản phẩm
Giải thích thêm
particularly in consumer goods: Giới hạn phạm vi tranh luận chỉ đối với hàng hoá tiêu dùng
This saturation implies that if manufacturers wish to stay afloat, it is their job to differentiate their products from their competitors’
Câu hỏi
Mục đích của câu 3 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Đưa ra kết quả của câu 2, tiếp tục phân tích ý cạnh tranh thị trường.
Giải thích thêm
This saturation (Sự bão hoà này): Liên kết với câu 2 “is saturated with”
Câu 2 nói là thị trường quá nhiều sản phẩm, câu 3 chỉ ra hệ quả của việc này là các doanh nghiệp phải làm sản phẩm của mình khác biệt so với đối thủ
As consumers often equate newness with being superior in quality, a focus on the innovative features could prove a focal selling point that incentivizes increased consumer demand.
Câu hỏi
Mục đích của câu 4 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Tiếp tục phân tích ‘how’ và ‘why’ – Cạnh tranh thế nào và vì sao lại làm vậy
Giải thích thêm
Nối tiếp ý với câu 3: làm sao để khiến sản phẩm của mình khác biệt? Bằng cách tập trung vào tính mới mẻ. Lí do là bởi vì khách hàng cho rằng mới là tốt hơn
As consumers often equate newness with being superior in quality, a focus on the innovative features could prove a focal selling point that incentivizes increased consumer demand.
Câu hỏi
Mục đích của câu 4 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Tiếp tục phân tích ‘how’ và ‘why’ – Cạnh tranh thế nào và vì sao lại làm vậy
Giải thích thêm
Nối tiếp ý với câu 3: làm sao để khiến sản phẩm của mình khác biệt? Bằng cách tập trung vào tính mới mẻ. Lí do là bởi vì khách hàng cho rằng mới là tốt hơn
As an example, the mobile-tech giant Apple introduced a third camera for their latest Iphone.
Câu hỏi
Mục đích của câu 5 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Body 1.5 Đưa ra ví dụ minh hoạ
Giải thích thêm
Chọn Apple làm ví dụ vì đây là hãng công nghệ lớn, độ phổ biến cao, người đọc dễ dàng liên hệ
Many argue that these features are little more than aesthetical novelty, yet they helped Apple attract new buyers and created an upsurge in demand for smartphones with high-quality cameras.
Câu hỏi
Mục đích của câu 6 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Phân tích ví dụ
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 5: These features = có thêm camera thứ 3
Độ hiệu quả của ví dụ này: một tính năng không đem lại nhiều giá trị, nhưng là một thứ mới nên vẫn tạo ra hiệu quả kinh doanh => cho thấy tầm quan trọng của tính mới mẻ với việc thu hút khách hàng.
Đến đây thì người viết đã chỉ rõ rằng các công ty buộc phải thể hiện rằng sản phẩm của mình là độc nhất, mới lạ chính là do áp lực cạnh tranh từ thị trường.
=> Hoàn thành diễn giải Topic Sentence
=> Đạt điểm Task Response, có thể chuyển sang ý 2.
3. Body paragraph 2
Judging from a balanced standpoint, the aforementioned marketing methods arguably come with both benefits and drawbacks, depending on the position we assume.
Câu hỏi
Mục đích của câu topic sentence – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Đưa ra hướng đi của đoạn văn, trả lời câu hỏi ‘positive or negative development’?
Giải thích thêm
Judging from a balanced standpoint: báo hiệu rằng đoạn văn sẽ nhìn nhận công bằng về cả lợi và hại của phương thức này
Liên hệ với body 1 – aforementioned marketing methods”: Những phương thức cạnh tranh đã nói ở trên
On the one hand, it helps consumers to be better aware of the point of difference in a product, thereby assisting them in selecting the product that best serves their needs.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 2 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Lợi ích là khách hàng biết được điểm khác biệt giữa các sản phẩm, mục đích là để chọn được sản phẩm phù hợp
Giải thích thêm
On the one hand: chỉ ra đây là một mặt của vấn đề
On the other hand, issues can arise when companies’ claims might create some false advertising
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 3 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Phân tích tác hại
Giải thích thêm
On the other hand: nói đến khía cạnh còn lại của vấn đề
Can: thu hẹp phạm vi tranh luận để tăng tính khách quan – chỉ xảy ra vấn đề khi các công ty quảng cáo sai sự thật
Claims: Hàm ý rằng đây là lời tự nhận của công ty, nhấn mạnh khả năng dẫn đến ‘false advertising’
In order to attract customers, it is far from rare for companies to make some bold or exaggerated claims regarding their products, many of which are hard to substantiate.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 4 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Phân tích lí do dẫn đến tác hại
Giải thích thêm
Liên hệ bold or exaggerated claims = companies’ claims với câu 3
many of which = many of the claims
Lí do dẫn đến việc công ty thổi phồng, phóng đại sự thật về sản phẩm trong quảng cáo là để thu hút khách hàng.
Nhấn mạnh rằng những lời quảng cáo tự nhận này của doanh nghiệp khó kiểm chứng, liên hệ với ý ‘false advertising’ của câu 3
As a result, many consumers, gullible ones in particular, spend their hard-earned money on products only to end up being disappointed.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 6 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Phân tích ví dụ
Giải thích thêm
gullible ones: thu hẹp phạm vi tranh luận để tăng tính khách quan. Tất nhiên không phải tất cả khách hàng đều dễ tin vào những lời quảng cáo sai sự thật, nhưng rất nhiều người nhẹ dạ cả tin đã tốn tiền chỉ để nhận lại sự thất vọng
If this malpractice were to become the norm, consumers’ trust in businesses and the messages they deliver would be corroded on the whole.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 7 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Kết đoạn, đưa ra hậu quả của mặt bất lợi
Giải thích thêm
Tiếp tục mạch ý – this malpractice: việc quảng cáo phóng đại, sai sự thật
Đưa ra giả định để thu hẹp phạm vi tranh luận: nếu hành vi sai trái này trở nên phổ biến, được bình thường hoá, sẽ gây hại đến lòng tin của khách hàng đối với doanh nghiệp.
Kết luận: Nếu doanh nghiệp tập trung vào tính mới mẻ của sản phẩm thì không sao, đem lại lợi ích là thu hút khách hàng. Nhưng nếu quảng bá sai sự thật thì sẽ dẫn đến hậu quả xấu.
Đến đây, tác giả đã hoàn thành việc diễn giải lợi ích và tác hại ‘from a balanced standpoint’ như đã nói ở Topic sentence
=> Đạt điểm Task Response
4. Conclusion
In summary, many business entities are currently focusing on the original respect of their product as it provides a new experience to the customer to stand out from the competitors. The trend would be beneficial if companies can make good on their claims, but otherwise it’d be little more than marketing gimmicks that |ultimately do irreparable damage to consumer trust.
Câu hỏi
Mục đích của câu Conclusion là gì?
Trả lời
Đáp án
Nhắc lại nội dung 2 đoạn thân bài: (i) lý do doanh nghiệp muốn quảng cáo tập trung vào tính mới lạ của sản phẩm là để nổi bật hơn đối thủ (tăng tính cạnh tranh); và (ii) điều này chỉ đem lại lợi ích nếu sản phẩm là đúng như quảng cáo, còn không thì sẽ gây hại đến tín nhiệm của khách hàng
Giải thích thêm
Chỉ nên dừng lại ở việc “nhắc lại những điều đã nói ở thân bài”, không nêu thêm nội dung nào mới.
C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng
1. General Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
have a tendency to-V Companies nowadays have a tendency to focus on the innovativeness of their products in advertisements. | có xu hướng Các công ty ngày nay có xu hướng tập trung vào tính cải tiến của sản phẩm của họ trong các quảng cáo. |
innovativeness (n) Companies nowadays have a tendency to focus on the innovativeness of their products in advertisements. | tính cải tiến Các công ty ngày nay có xu hướng tập trung vào tính cải tiến của sản phẩm của họ trong các quảng cáo. |
contend (v) Personally, I contend that pressure from the market is among the major drivers for this trend. | cho rằng Cá nhân tôi cho rằng áp lực từ thị trường là một trong những động lực chính cho xu hướng này. |
the major drivers Personally, I contend that pressure from the market is among the major drivers for this trend. | động lực chính Cá nhân tôi cho rằng áp lực từ thị trường là một trong những động lực chính cho xu hướng này. |
shrewd (adj) Despite being a shrewd marketing approach, it is not a particularly positive one from my perspective. | khôn ngoan Mặc dù là một cách tiếp thị khôn ngoan, nhưng nó không phải là một xu hướng đặc biệt tích cực theo quan điểm của tôi. |
exhaustive list of reasons There could be an exhaustive list of reasons why companies present their products as somewhat original, but fierce competition is among the key drivers. | một danh sách đầy đủ các lý do tại sao Có thể có một danh sách đầy đủ các lý do tại sao các công ty trình bày sản phẩm của họ giống như một cái gì đó mởi mẻ, nhưng cạnh tranh khốc liệt là những động lực chính. |
fierce (adj) There could be an exhaustive list of reasons why companies present their products as somewhat original, but fierce competition is among the key drivers. | khốc liệt Có thể có một danh sách đầy đủ các lý do tại sao các công ty trình bày sản phẩm của họ giống như một cái gì mới mẻ, nhưng cạnh tranh khốc liệt là những động lực chính. |
differentiate (v) This saturation implies that if manufacturers wish to stay afloat, it is their job to differentiate their products from their competitors’. | phân biệt Sự bão hòa này ngụ ý rằng nếu các nhà sản xuất muốn tiếp tục nổi lên, thì nhiệm vụ của họ là phải phân biệt sản phẩm của họ với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. |
equate (v) As consumers often equate newness with being superior in quality, … | đánh đồng Vì người tiêu dùng thường đánh đồng sự mới mẻ với chất lượng vượt trội, … |
superior (adj) As consumers often equate newness with being superior in quality, … | vượt trội Vì người tiêu dùng thường đánh đồng sự mới mẻ với chất lượng vượt trội, … |
incentivize (v) … a focus on the innovative features could prove a focal selling point that incentivizes increased consumer demand. | khuyến khích … nên việc tập trung vào các tính năng cải tiến có thể chứng tỏ điểm bán hàng quan trọng (điểm đặc sắc của sản phẩm khiến nó có thể bán được) cái mà khuyến khích nhu cầu tiêu dùng lớn. |
aforementioned (adj) Judging from a balanced standpoint, the aforementioned marketing methods arguably come with both benefits and drawbacks, depending on the position we assume. | nói trên Đánh giá từ quan điểm công bằng, các phương pháp tiếp thị nói trên được cho là có cả lợi ích và hạn chế, tùy thuộc vào vị trí mà chúng ta phỏng đoán. |
Judging from a balanced standpoint Judging from a balanced standpoint, the aforementioned marketing methods arguably come with both benefits and drawbacks, depending on the position we assume. | Đánh giá từ quan điểm công bằng Đánh giá từ quan điểm công bằng, các phương pháp tiếp thị nói trên được cho là có cả lợi ích và hạn chế, tùy thuộc vào vị trí mà chúng ta phỏng đoán. |
aware of On the one hand, it helps consumers to be better aware of the point of difference in a product, thereby assisting them in selecting the product that best serves their needs. | nhận thức Một mặt, nó giúp người tiêu dùng nhận thức rõ hơn về điểm khác biệt của sản phẩm, từ đó hỗ trợ họ lựa chọn sản phẩm phục vụ tốt nhất nhu cầu của mình. |
serves their needs On the one hand, it helps consumers to be better aware of the point of difference in a product, thereby assisting them in selecting the product that best serves their needs. | phục vụ nhu cầu của mình Một mặt, nó giúp người tiêu dùng nhận thức rõ hơn về điểm khác biệt của sản phẩm, từ đó hỗ trợ họ lựa chọn sản phẩm phục vụ tốt nhất nhu cầu của mình. |
arise (v) On the other hand, issues can arise when companies’ claims might create some false advertising. | phát sinh Mặt khác, các vấn đề có thể phát sinh khi tuyên bố của các công ty có thể tạo ra một số quảng cáo sai sự thật. |
far from rare In order to attract customers, it is far from rare for companies to make some bold or exaggerated claims regarding their products, many of which are hard to substantiate. | hiếm khi Để thu hút khách hàng, hiếm khi các công ty đưa ra một số tuyên bố táo bạo hoặc phóng đại về sản phẩm của họ, nhiều trong số đó rất khó chứng minh. |
innovative (adj) One example is in the cosmetic industry, where products are often marketed as carrying innovative anti-aging properties … | tiên tiến Một ví dụ là trong ngành công nghiệp mỹ phẩm, nơi các sản phẩm thường được tiếp thị là mang các đặc tính chống lão hóa tiên tiến … |
conclusive research … or revolutionary technologies, even when there is limited conclusive research. | nghiên cứu mang tính kết luận … hoặc công nghệ mang tính cách mạng, ngay cả khi có giới hạn nghiên cứu mang tính kết luận. |
gullible (adj) As a result, many consumers, gullible ones in particular, spend their hard-earned money on products only to end up being disappointed. | cả tin Kết quả là, nhiều người tiêu dùng, đặc biệt là những người cả tin, chi tiền khó kiếm được của họ cho các sản phẩm chỉ để cuối cùng thất vọng. |
hard-earned (adj) As a result, many consumers, gullible ones in particular, spend their hard-earned money on products only to end up being disappointed. | khó kiếm được Kết quả là, nhiều người tiêu dùng, đặc biệt là những người cả tin, chi tiền khó kiếm được của họ cho các sản phẩm chỉ để cuối cùng thất vọng. |
end up As a result, many consumers, gullible ones in particular, spend their hard-earned money on products only to end up being disappointed. | cuối cùng Kết quả là, nhiều người tiêu dùng, đặc biệt là những người cả tin, chi tiền khó kiếm được của họ cho các sản phẩm chỉ để cuối cùng thất vọng. |
malpractice (n) If this malpractice were to become the norm, consumers’ trust in businesses and the messages they deliver would be corroded on the whole. | hành động bất chính Nếu hành động bất chính này trở thành chuẩn mực, thì nhìn chung lòng tin của người tiêu dùng đối với doanh nghiệp và thông điệp họ truyền tải sẽ bị phá hủy. |
corrode (v) If this malpractice were to become the norm, consumers’ trust in businesses and the messages they deliver would be corroded on the whole. | phá hủy Nếu hành động bất chính này trở thành chuẩn mực, thì nhìn chung lòng tin của người tiêu dùng đối với doanh nghiệp và thông điệp họ truyền tải sẽ bị phá hủy. |
beneficial (adj) The trend would be beneficial if companies can make good on their claims, … | có lợi Xu hướng này sẽ có lợi nếu các công ty có thể thực hiện tốt các tuyên bố của họ, … |
make good on The trend would be beneficial if companies can make good on their claims, … | thực hiện tốt Xu hướng này sẽ có lợi nếu các công ty có thể thực hiện tốt các tuyên bố của họ, … |
irreparable damage … but otherwise it’d be little more than marketing gimmicks that ultimately do irreparable damage to consumer trust. | thiệt hại không thể khắc phục … nhưng nếu không, nó sẽ không hơn gì các mánh lới quảng cáo tiếp thị mà cuối cùng gây ra thiệt hại không thể khắc phục được đối với lòng tin của người tiêu dùng. |
2. Topic-related Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
marketing approach Despite being a shrewd marketing approach, it is not a particularly positive one from my perspective. | cách tiếp thị Mặc dù là một cách tiếp thị khôn ngoan, nhưng nó không phải là một xu hướng đặc biệt tích cực theo quan điểm của tôi. |
consumer goods When production becomes much more efficient, the market in many industries, particularly in consumer goods, is saturated with a plethora of different products. | hàng tiêu dùng Khi sản xuất trở nên hiệu quả hơn nhiều, thị trường trong nhiều ngành công nghiệp, đặc biệt là hàng tiêu dùng, bão hòa với rất nhiều sản phẩm khác nhau. |
saturate (v) When production becomes much more efficient, the market in many industries, particularly in consumer goods, is saturated with a plethora of different products. | bão hòa Khi sản xuất trở nên hiệu quả hơn nhiều, thị trường trong nhiều ngành công nghiệp, đặc biệt là hàng tiêu dùng, bị bão hòa với rất nhiều sản phẩm khác nhau. |
stay afloat This saturation implies that if manufacturers wish to stay afloat, it is their job to differentiate their products from their competitors’ | tiếp tục nổi lên Sự bão hòa này ngụ ý rằng nếu các nhà sản xuất muốn tiếp tục nổi lên, thì nhiệm vụ của họ là phải phân biệt sản phẩm của họ với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. |
mobile-tech giant As an example, the mobile-tech giant Apple introduced a third camera for their latest Iphone. | gã khổng lồ công nghệ di động Ví dụ, gã khổng lồ công nghệ di động Apple đã giới thiệu một chiếc máy ảnh thứ ba cho chiếc Iphone mới nhất của họ. |
a focal selling point … a focus on the innovative features could prove a focal selling point that incentivizes increased consumer demand. | điểm bán hàng quan trọng … nên việc tập trung vào các tính năng cải tiến có thể chứng tỏ điểm bán hàng quan trọng (điểm đặc sắc của sản phẩm khiến nó có thể bán được) cái mà khuyến khích nhu cầu tiêu dùng lớn. |
aesthetical novelty Many argue that these features are little more than aesthetical novelty, yet they helped Apple attract new buyers and created an upsurge in demand for smartphones with high-quality cameras. | mang tính mới mẻ về mặt thẩm mỹ Nhiều người tranh luận rằng những tính năng này đơn giản mang tính mới mẻ về mặt thẩm mỹ, nhưng chúng đã giúp Apple thu hút người mua mới và tạo ra sự gia tăng nhu cầu về điện thoại thông minh có camera chất lượng cao. |
upsurge in demand Many argue that these features are little more than aesthetical novelty, yet they helped Apple attract new buyers and created an upsurge in demand for smartphones with high-quality cameras. | sự gia tăng nhu cầu Nhiều người tranh luận rằng những tính năng này đơn giản mang tính mới mẻ về mặt thẩm mỹ, nhưng chúng đã giúp Apple thu hút người mua mới và tạo ra sự gia tăng nhu cầu về điện thoại thông minh có camera chất lượng cao. |
false advertising On the other hand, issues can arise when companies’ claims might create some false advertising. | quảng cáo Mặt khác, các vấn đề có thể phát sinh khi tuyên bố của các công ty có thể tạo ra một số quảng cáo sai sự thật. |
exaggerated In order to attract customers, it is far from rare for companies to make some bold or exaggerated claims regarding their products, many of which are hard to substantiate. | phóng đại Để thu hút khách hàng, hiếm khi các công ty đưa ra một số tuyên bố táo bạo hoặc phóng đại về sản phẩm của họ, nhiều trong số đó rất khó chứng minh. |
substantiate In order to attract customers, it is far from rare for companies to make some bold or exaggerated claims regarding their products, many of which are hard to substantiate. | chứng minh Để thu hút khách hàng, hiếm khi các công ty đưa ra một số tuyên bố táo bạo hoặc phóng đại về sản phẩm của họ, nhiều trong số đó rất khó chứng minh. |
anti-aging properties One example is in the cosmetic industry, where products are often marketed as carrying innovative anti-aging properties … | các đặc tính chống lão hóa Một ví dụ là trong ngành công nghiệp mỹ phẩm, nơi các sản phẩm thường được tiếp thị là mang các đặc tính chống lão hóa tiên tiến … |
revolutionary technologies … or revolutionary technologies, even when there is limited conclusive research. | công nghệ mang tính cách mạng … hoặc công nghệ mang tính cách mạng, ngay cả khi có giới hạn nghiên cứu mang tính kết luận. |
business entity In summary, many business entities are currently focusing on the original respect of their product as it provides a new experience to the customer to stand out from the competitors. | đơn vị kinh doanh Tóm lại, nhiều đơn vị kinh doanh hiện đang tập trung vào mặt sáng tạo của sản phẩm của họ vì nó cung cấp trải nghiệm mới cho khách hàng để nổi bật hơn so với các đối thủ cạnh tranh. |
original respect In summary, many business entities are currently focusing on the original respect of their product as it provides a new experience to the customer to stand out from the competitors. | mặt sáng tạo Tóm lại, nhiều đơn vị kinh doanh hiện đang tập trung vào mặt sáng tạo của sản phẩm của họ vì nó cung cấp trải nghiệm mới cho khách hàng để nổi bật hơn so với các đối thủ cạnh tranh. |
stand out from In summary, many business entities are currently focusing on the original respect of their product as it provides a new experience to the customer to stand out from the competitors. | nổi bật hơn Tóm lại, nhiều đơn vị kinh doanh hiện đang tập trung vào mặt sáng tạo của sản phẩm của họ vì nó cung cấp trải nghiệm mới cho khách hàng để nổi bật hơn so với các đối thủ cạnh tranh. |
marketing gimmick … but otherwise it’d be little more than marketing gimmicks that ultimately do irreparable damage to consumer trust. | mánh lới quảng cáo tiếp thị … nó sẽ không hơn gì các mánh lới quảng cáo tiếp thị mà cuối cùng gây ra thiệt hại không thể khắc phục được đối với lòng tin của người tiêu dùng. |
D. Rewrite (Viết lại)
Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!
Đề bài: Some people reg In their advertising, businesses nowadays usually emphasise that their products are new in some way. Why is this? Do you think it is a positive or negative development?
Các bạn hãy nhấn vào đây để tham khảo định hướng viết bài nhé!
Introduction
General Statement:
Nhắc lại đề bài để người đọc nắm được chủ đề thảo luận: các công ty quảng cáo rằng sản phẩm của họ mới mẻ sáng tạo
Thesis Statement:
Trả lời đề bài: đưa ra lí do của hành động này và khẳng định quan điểm rằng đây là một sự thay đổi/phát triển không đặc biệt khả quan
Body Paragraph 1 – 6 câu
Body 1.1 Topic sentence
Đưa ra nội dung của cả đoạn: lí do chính dẫn đến việc công ty tập trung vào việc sản phẩm mình là ‘nguyên bản’ – độc nhất xuất phát từ thị trường cạnh tranh khốc liệt.
Body 1.2 – Supporting
Dẫn vào ý nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh thị trường: sản xuất hiệu quả hơn nên thị trường bão hoà sản phẩm
Body 1.3
Đưa ra kết quả của câu 2, tiếp tục phân tích ý cạnh tranh thị trường
Body 1.4
Tiếp tục phân tích ‘how’ và ‘why’ – Cạnh tranh thế nào và vì sao lại làm vậy
Body 1.5 Đưa ra ví dụ minh hoạ
Body 1.6 Phân tích ví dụ
Body Paragraph 2 – 7 câu
Body 2.1 – Topic Sentence
Đưa ra hướng đi của đoạn văn, trả lời câu hỏi ‘positive or negative development’?
Body 2.2 Phân tích lợi ích
Lợi ích là khách hàng biết được điểm khác biệt giữa các sản phẩm, mục đích là để chọn được sản phẩm phù hợp
Body 2.3 Phân tích tác hại
Body 2.4 Phân tích lí do dẫn đến tác hại
Body 2.5 Đưa ra ví dụ minh hoạ
Body 2.6 Phân tích ví dụ
Body 2.7 Kết đoạn, đưa ra hậu quả của mặt bất lợi
Conclusion
Nhắc lại nội dung 2 đoạn thân bài: (i) lý do doanh nghiệp muốn quảng cáo tập trung vào tính mới lạ của sản phẩm là để nổi bật hơn đối thủ (tăng tính cạnh tranh); và (ii) điều này chỉ đem lại lợi ích nếu sản phẩm là đúng như quảng cáo, còn không thì sẽ gây hại đến tín nhiệm của khách hàng.
Bài làm