Phân tích Writing Task 2 – Unit 12 – International Sporting Events
Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích cách viết của giảng viên IZONE và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!
Đề bài: Many people want their country to host an international sporting event. Others believe that international sporting events bring more problems than benefits. Discuss both views and give your own opinion
A. Translation (Dịch)
Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Introduction
Ý kiến của công chúng khác nhau về giá trị của việc tổ chức các sự kiện thể thao toàn cầu như World Cup và Thế vận hội Olympic
Dịch
Vocabulary:
differ over
athletic event
Grammar:
Present perfect continuous: Public opinion has been differing ……
Public opinion has been differing over the value of hosting global athletic events such as the World Cup and Olympic Games.
Một số người coi đây là một khoản đầu tư có rủi ro cao và lợi nhuận thấp không đáng để xem xét,
Dịch
Vocabulary:
high-risk (adj)
low-return (adj)
Grammar:
Relative clause: that is not …
Some people view this as a high-risk and low-return investment that is not worth looking into,
trong khi những người khác lại cho rằng nó có thể mang lại rất nhiều lợi ích cho các quốc gia.
Dịch
Vocabulary:
an avalanche of benefits
nation (n)
Grammar:
Linking words: While, S1+V1, S2+V2.
Modal verb: “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: … could offer an avalanche of benefits to the nations
while others are of the opinion that it could offer an avalanche of benefits to the nations.
Mặc dù mỗi quan niệm đều có giá trị riêng của nó, tôi thấy ý kiến thứ hai thuyết phục hơn.
Dịch
Vocabulary:
notion (n)
convincing (adj)
Grammar:
Comparatives: more convincing… (more + long adj)
Although each notion has its own merits, I find the latter idea more convincing.
Body Paragraph 1
Một trong những mối quan tâm được những người phản đối nêu ra là sự khó khăn về tài chính liên quan đến việc tổ chức các sự kiện lớn như vậy.
Dịch
Vocabulary:
exigency (n)
associated with
Grammar:
Mệnh đề quan hệ rút gọn: … raised by the opponents
Pronoun use: such grand events
On the one hand, video gOne of the concerns raised by the opponents is the financial exigencies associated with organizing such grand events.
Nó tiêu tốn một phần đáng kể ngân sách công để xây dựng các cơ sở hạ tầng lớn như sân vận động, công viên và chỗ ở chỉ để phục vụ nhu cầu tạm thời.
Dịch
Vocabulary:
public budget
infrastructure (n)
Grammar:
Plural nouns: infrastructures, stadiums, parks, accommodations, demands
It consumes a significant share of the public budget to construct large infrastructures such as stadiums, parks and accommodations just to serve a temporary flurry of demands.
Nhiều cơ sở vật chất trong số đó rơi vào tình trạng không sử dụng khi các trận đấu kết thúc, đó là trường hợp của Hy Lạp – nước chủ nhà của Thế vận hội 2004.
Dịch
Vocabulary:
facility (n)
disuse (n)
Grammar:
Relative clause: which is the case for Greece
Pronoun use: those
Many of those facilities fall into disuse once the games are over, which is the case for Greece – the host country of the 2004 Olympics.
Một bất lợi khác là sự bất bình đẳng trong việc phân bổ tài nguyên giữa các vùng khác nhau của nước chủ nhà .
Dịch
Vocabulary:
inequality (n)
distribution (n)
Grammar:
Plural nouns: resources, regions
Another adverse implication is the inequality in the distribution of resources between various regions of a host country.
Một số thành phố lớn nơi các sự kiện diễn ra được quyền đầu tư nhiều với cái giá phải trả là các khu vực khác kém phát triển hơn.
Vocabulary:
take place
developed (adj)
Grammar:
Relative clause: where the events take place
Comparative: less developed
A few large cities where the events take place are entitled to a plethora of investment at the expense of other less developed areas.
Sự chênh lệch nói trên, trong nhiều trường hợp, đã gây ra sự phẫn nộ của công chúng trong cộng đồng người dân.
Dịch
Vocabulary:
disparity (n)
outrage (n)
Grammar:
Present perfect tense: has sparked
Plural nouns: cases, citizens
The said disparity, in many cases, has sparked public outrage among citizens.
Body Paragraph 2
Bất chấp tất cả những lo ngại nói trên, các quốc gia đang cạnh tranh để giành quyền đăng cai các sự kiện thể thao toàn cầu vì những hiệu quả kỳ diệu mà chúng mang lại.
Dịch
Vocabulary:
wondrous (adj)
bring about
Grammar:
Present perfect continuous: have been competing …
regardless of + N
Regardless of all the aforementioned concerns, countries have been competing for the right to host global athletic events for the wondrous effects they bring about.
Thứ nhất, cuộc thi thu hút sự quan tâm của toàn cầu, là cơ hội lý tưởng để giới thiệu tiềm năng, văn hóa và lòng hiếu khách của một quốc gia với thế giới.
Dịch
Vocabulary:
ideal (adj)
potential (n)
Grammar:
Relative clause: which is an ideal opportunity
Firstly, the competition attracts global attention, which is an ideal opportunity to introduce a nation’s potential, culture and hospitality to the world.
Việc quảng bá hình ảnh của một quốc gia như vậy có thể thu hút một lượng đáng kể đầu tư nước ngoài cũng như nâng cao vị thế của quốc gia đó trong bối cảnh chính trị quốc tế.
Dịch
Vocabulary:
promotion (n)
political landscape/arena
Grammar:
Modal verb: “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: … could attract ….
Pronoun use: such promotion
Such promotion of a country’s image could attract a substantial amount of foreign investment as well as enhance its position in the international political landscape/arena.
Thứ hai, sự phát triển bùng nổ của các tỉnh nơi mà các trận đấu được tổ chức không nhất thiết là sự thua thiệt/mất mát đối với các tỉnh khác, mà nó mang lại hiệu ứng lan tỏa.
Dịch
Vocabulary:
loss (n)
a spill-over effect
Grammar:
Relative clause: where the games are held
Linking word and signposting: Secondly
Secondly, the explosive growth of provinces where the games are held does not necessarily mean a loss to others, but it rather carries a spill-over effect
Các thành phố chủ nhà thường được biến thành các trung tâm kinh tế, không chỉ thu hút hàng nghìn người tìm việc từ các khu vực kém phát triển lân cận, mà còn tạo thuận lợi cho giao thương giữa các trung tâm và các thành phố vệ tinh của họ
Dịch
Vocabulary:
economic hub
facilitate (v)
Grammar:
Relative clause: which not only attract thousands …
Not only, but also: S + not only V1 + but also + V2
Host cities are often turned into economic hubs, which not only attract thousands of job seekers from neighboring less developed areas, but also facilitate trade between the hubs and their satellite cities.
Thứ ba, các sự kiện có lợi cho tinh thần thể thao của người dân, đặc biệt là giới trẻ, và thúc đẩy tinh thần yêu nước khi họ nhìn thấy đất nước của họ trên các tiêu đề báo quốc tế.
Dịch
Vocabulary:
conducive (adj)
patriotism (n)
Grammar:
Plural nouns: citizens, events, headlines
Linking word and signposting: Thirdly
Thirdly, the events are conducive to the sporting spirit of citizens, especially the youth, and foster a sense of patriotism as they see their nation in the international headlines.
Conclusion
Tóm lại, mặc dù việc tổ chức các sự kiện thể thao toàn cầu có thể tạo áp lực cho ngân sách quốc gia và làm phiền người dân địa phương trong một số trường hợp,
Dịch
Vocabulary:
put a strain on
disturb (v)
Grammar:
Linking word and signposting: In summary
Plural nouns: events, cases
In summary, although hosting global sporting events might put a strain on the national budget and disturb local people in some cases,
Những tác động có hại tiềm tàng đó bị làm giảm bởi những lợi ích kinh tế nói trên cũng như những tác động bên ngoài tích cực mà khoản đầu tư này có thể mang lại cho quốc gia chủ nhà
Dịch
Vocabulary:
positive externalities
deleterious (adj)
Grammar:
Chủ ngữ giả: Modal verb: “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: … could bring to a host nation.
The passive: impacts are dwarfed …
In summary, although hosting global sporting events might put a strain on the national budget and disturb local people in some cases,
Để xem bài dịch hoàn thiện các bạn hãy nhấn vào đây nhé!
Introduction
Public opinion has been differing over the value of hosting global athletic events such as the World Cup and Olympic Games. Some people view this as a high-risk and low-return investment that is not worth looking into, while others are of the opinion that it could offer an avalanche of benefits to the nations. Although each notion has its own merits, I find the latter idea more convincing.
Body Paragraph 1
One of the concerns raised by the opponents is the financial exigencies associated with organizing such grand events. It consumes a significant share of the public budget to construct large infrastructures such as stadiums, parks and accommodations just to serve a temporary flurry of demands. Many of those facilities fall into disuse once the games are over, which is the case for Greece – the host country of the 2004 Olympics. Another adverse implication is the inequality in the distribution of resources between various regions of a host country. A few large cities where the events take place are entitled to a plethora of investment at the expense of other less developed areas. The said disparity, in many cases, has sparked public outrage among citizens.
Body Paragraph 2
Regardless of all the aforementioned concerns, countries have been competing for the right to host global athletic events for the wondrous effects they bring about. Firstly, the competition attracts global attention, which is an ideal opportunity to introduce a nation’s potential, culture and hospitality to the world. Such promotion of a country’s image could attract a substantial amount of foreign investment as well as enhance its position in the international political landscape/arena. Secondly, the explosive growth of provinces where the games are held does not necessarily mean a loss to others, but it rather carries a spill-over effect. Host cities are often turned into economic hubs, which not only attract thousands of job seekers from neighboring less developed areas, but also facilitate trade between the hubs and their satellite cities. Thirdly, the events are conducive to the sporting spirit of citizens, especially the youth, and foster a sense of patriotism as they see their nation in the international headlines.
Conclusion
In summary, although hosting global sporting events might put a strain on the national budget and disturb local people in some cases, those potential deleterious impacts are dwarfed by the said economic benefits as well as the positive externalities such investment could bring to a host nation.
B. Analyze (Phân Tích)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé
1. Introduction
Public opinion has been differing over the value of hosting global athletic events such as the World Cup and Olympic Games. Some people view this as a high-risk and low-return investment that is not worth looking into, while others are of the opinion that it could offer an avalanche of benefits to the nations.
Câu hỏi
Mục đích của câu General Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
General Statement: Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài văn: việc tổ chức các kì sự kiện thể thao quốc tế và 2 luồng ý kiến trái chiều về việc này – một phía cho rằng đây là khoản đầu tư rủi ro cao và lợi nhuận thấp, phía còn lại cho rằng có nhiều lợi ích cho các quốc gia.
Giải thích thêm
Câu này đưa ra background information
(1) các sự kiện thể thao quốc tế được tổ chức bởi một nước chủ nhà
(2) tồn tại 2 luồng ý kiến trái chiều về việc này: một phía cho rằng đây là khoản đầu tư rủi ro cao và lợi nhuận thấp, phía còn lại cho rằng có nhiều lợi ích cho các quốc gia.
Although each notion has its own merits, I find the latter idea more convincing.
Câu hỏi
Mục đích của câu Thesis Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
Thesis Statement:
Trả lời câu hỏi của đề bài:
- cả hai luồng ý kiến đều có cái đúng
- mình đồng ý với ý kiến sau: việc tổ chức các thế vận hội mang lại nhiều lợi ích cho các quốc gia.
Giải thích thêm
Trả lời yêu cầu đề bài: bàn về cả 2 quan điểm, và đưa ra quan điểm cá nhân của mình là theo phe nào.
2. Body Paragraph 1
One of the concerns raised by the opponents is the financial exigencies associated with organizing such grand events.
Câu hỏi
Mục đích của câu Topic sentence – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu lí do thứ nhất của những người phản đối: gánh nặng kinh tế.
Giải thích thêm
- Câu Thesis Statement có 2 vế:
đoạn 1 bàn về luồng ý kiến trái ngược với ý kiến của người viết – phản đối tổ chức sự kiện thể thao.
- “such grand events” tương ứng với “international sporting event” ở đề bài
- Việc đưa ý mà người viết không đồng ý lên trước, ý người viết ủng hộ ra sau sẽ giúp nhấn mạnh hơn vào ý được ủng hộ: người đọc được trải qua hành trình “chứng minh ý được ủng hộ này hợp lý hơn ý phản đối ra sao” + “chốt hạ ở ý người viết ủng hộ”. Và khi đọc xong bài, điều đọng lại trong tâm trí người đọc sẽ là điều họ đọc được cuối cùng – ý được ủng hộ.
It consumes a significant share of the public budget to construct large infrastructures such as stadiums, parks and accommodations just to serve a temporary flurry of demands
Câu hỏi
Mục đích của câu 2- Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Giải thích cho câu 1 => phải chi tiêu những gì để coi là gánh nặng kinh tế (financial exigencies)
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 1: “a significant share of the public budget” liên hệ với “financial exigencies”
Many of those facilities fall into disuse once the Games are over, which is the case for Greece – the host country of the 2004 Olympics.
Câu hỏi
Mục đích của câu 3 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Đưa ví dụ về Hy Lạp để làm sáng rõ cho câu 2: khi sự kiện thể thao kết thúc, cơ sở vật chất xây nên tốn nhiều tiền không được sử dụng nữa => phí công quỹ
Giải thích thêm
- Liên hệ với câu 2: câu 2 kết thúc ở ý “nhu cầu (mà phải tốn rất nhiều tiền để đáp ứng) chỉ là tạm thời”
- Câu hỏi kéo theo: khi sự tạm thời này kết thúc thì sẽ thế nào? => fall into disuse (sắp xếp các ý theo thứ tự trước – sau).
- Ý “không được sử dụng nữa” kết hợp với ý “lượng ngân quỹ lớn” ở câu 2 sẽ làm rõ sự lãng phí => rõ ý “không nên đăng cai tổ chức” mà Body 1 đang bàn => đạt điểm Task Response, có thể chuyển sang ý tiếp theo.
Another adverse implication is the inequality in the distribution of resources between various regions of a host country.
Câu hỏi
Mục đích của câu 4 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Lí do thứ 2 của những người phản đối: sự phân bổ nguồn lực không đồng đều giữa các vùng trong nước chủ nhà.
Giải thích thêm
Báo với người đoc việc chuyển ý bằng cụm “Another adverse implication”
A few large cities where the events take place are entitled to a plethora of investment at the expense of other less developed areas
Câu hỏi
Mục đích của câu 5 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Câu 5 giải thích cho câu 4: không đồng đều như thế nào?
Giải thích thêm
Cụm từ “at the expense of” làm nổi bật ý “inequality” trong câu 4.
The said disparity, in many cases, has sparked public outrage among citizens.
Câu hỏi
Mục đích của câu 6 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Sự bất công bằng đó trong nhiều trường hợp đã gây ra sự nộ trong người dân.
Giải thích thêm
- liên kết với câu 5:“the said disparity” = nội dung cả câu 5
- đưa ra hệ quả của câu 4-5 là sự phẫn nộ của người dân => Đây là tác hại rất cụ thể, người đọc dễ hình dung, từ đó hiểu được ý “không nên tổ chức sự kiện thể thao quốc tế”=> đạt điểm Task Response.
3. Body paragraph 2
Regardless of all the aforementioned concerns, countries have been competing for the right to host global athletic events for the wondrous effects they bring about.
Câu hỏi
Mục đích của câu topic sentence – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu nội dung chính của đoạn văn: việc tổ chức các sự kiện thể thao mang lại nhiều lợi ích.
Giải thích thêm
Đoạn 2 này bàn đến vế sau của Thesis Statement/ quan điểm của người viết: I find the latter idea more convincing.
Firstly, the competition attracts global attention, which is an ideal opportunity to introduce a nation’s potential, culture and hospitality to the world.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 2 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu lợi ích đầu tiên: sự kiện thể thao thu hút sự chú ý của toàn thế giới – đây là cơ hội lý tưởng để giới thiệu tiềm năng, văn hoá, sự mến khách của quốc gia chủ nhà.
Giải thích thêm
Sau khi nhắc đến các tác hại (drawbacks) ở Topic Sentence, câu 2 bắt đầu nói Từ Firstly báo hiệu ý chính đầu tiên: lợi ích đầu tiên.
Such promotion of a country’s image could attract a substantial amount of foreign investment as well as enhance its position in the international political landscape/arena.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 3 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Giải thích tiếp cho câu 2: giới thiệu quảng bá nước chủ nhà như vậy mang đến lợi ích gì?
Giải thích thêm
- Liên kết với câu 2 qua cụm “such promotion of a country’s image” => liên hệ đến “introduce a nation’s potential, culture and hospitality to the world” ở câu 2.
- Ý “foreign investment” dùng để đánh hạ ý “gánh nặng kinh tế” ở câu 1 Body 1.
Các lợi ích về tài chính (foreign investment) và vị thế quốc gia đã rất cụ thể, làm rõ sự hợp lý của việc tổ chức sự kiện thể thao quốc tế => đạt điểm Task Response, có thể chuyển sang ý tiếp theo.
Secondly, the explosive growth of provinces where the games are held does not necessarily mean a loss, but rather carries a spill-over effect to others
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 4 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Đưa ra lợi ích thứ hai, sự phát triển bùng nổ của những thành phố nơi tổ chức thế vận hội không nhất thiết dẫn đến sự mất mát đối với các thành phố khác, mà còn đem lại ích lợi
Giải thích thêm
Lợi ích thứ hai này sẽ đánh hạ ý ở câu 5 của body 1: “địa điểm tổ chức sự kiện được lợi, còn những vùng khác bị ảnh hưởng xấu” >< “địa điểm tổ chức sự kiện được lợi thì những vùng khác cũng được lợi theo (spill-over effect)”
Host cities are often turned into economic hubs, which not only attract thousands of job seekers from neighboring less developed areas, but also facilitate trade between the hubs and their satellite cities.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 5 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Câu kết đoạn: Chỉ ra bằng cách nào các thành phố nơi không diễn ra các sự kiện thể thao được hưởng lợi từ các thành phố nơi diễn ra sự kiện.
Giải thích thêm
- Liên hệ với câu 4: “Host cities” tương đương “provinces where the games are held”
- Liên hệ với câu 4: “Host cities” tương đương “provinces where the games are held”
- Các lợi ích về việc làm (attract jobseekers) và kinh tế (facilitate trade) đã rất cụ thể, làm rõ sự hợp lý của việc tổ chức sự kiện thể thao quốc tế => đạt điểm Task Response, có thể chuyển sang ý tiếp theo.
Host cities are often turned into economic hubs, whiThirdly, the events are conducive to the sporting spirit of citizens, especially the youth, and foster a sense of patriotism as they see their nation in the international headlines.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 6 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Các sự kiện thể thao (1) tốt cho tinh thần thể thao của người dân, đặc biệt là người trẻ, và (2) phát triển tinh thần yêu nước khi người dân thấy tên đất nước của họ trên các bản tin quốc tế.
Giải thích thêm
Câu 6 đưa ra hai lợi ích cuối
4. Conclusion
In summary, although hosting global sporting events might put a strain on the national budget and disturb local people in some cases, those potential deleterious impacts are dwarfed by the said economic benefits as well as the positive externalities such investment could bring to a host nation.
Câu hỏi
Mục đích của câu Conclusion là gì?
Trả lời
Đáp án
Nhắc lại nội dung 2 đoạn thân bài: mặc dù tổ chức sự kiện thể thao có thể gây gánh nặng kinh tế và làm xáo động cuộc sống người dân trong một số trường hợp, những ảnh hưởng không tốt đó hoàn toàn bị áp đảo bởi những lợi ích kinh tế và đầu tư quốc tế mang lại cho nước chủ nhà.
Giải thích thêm
Chỉ nên dừng lại ở việc “nhắc lại những điều đã nói ở thân bài”, không nêu thêm nội dung nào mới.
C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng
1. General Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
differ over Public opinion has been differing over the value of hosting global athletic events such as the World Cup and Olympic Games. | khác nhau Ý kiến của công chúng khác nhau về giá trị của việc tổ chức các sự kiện thể thao toàn cầu như World Cup và Thế vận hội Olympic |
avalanche of benefits while others are of the opinion that it could offer an avalanche of benefits to the nations. | rất nhiều lợi ích trong khi những người khác lại cho rằng nó có thể mang lại rất nhiều lợi ích cho các quốc gia. |
convincing (adj) Although each notion has its own merits, I find the latter idea more convincing. | thuyết phục Mặc dù mỗi quan niệm đều có giá trị riêng của nó, tôi thấy ý kiến thứ hai thuyết phục hơn. |
exigency (n) One of the concerns raised by the opponents is the financial exigencies associated with organizing such grand events. | sự khó khăn Một trong những mối quan tâm được những người phản đối nêu ra là sự khó khăn về tài chính liên quan đến việc tổ chức các sự kiện lớn như vậy. |
associated with One of the concerns raised by the opponents is the financial exigencies associated with organizing such grand events. | liên quan đến Một trong những mối quan tâm được những người phản đối nêu ra là sự khó khăn về tài chính liên quan đến việc tổ chức các sự kiện lớn như vậy. |
inequality (n) Another adverse implication is the inequality in the distribution of resources between various regions of a host country. | bất bình đẳng Một bất lợi khác là sự bất bình đẳng trong việc phân bổ tài nguyên giữa các vùng khác nhau của nước chủ nhà . |
take place A few large cities where the events take place are entitled to a plethora of investment at the expense of other less developed areas. | diễn ra Một số thành phố lớn nơi các sự kiện diễn ra được quyền đầu tư nhiều với cái giá phải trả là các khu vực khác kém phát triển hơn. |
developed A few large cities where the events take place are entitled to a plethora of investment at the expense of other less developed areas. | phát triển Một số thành phố lớn nơi các sự kiện diễn ra được quyền đầu tư nhiều với cái giá phải trả là các khu vực khác kém phát triển hơn. |
disparity (n) The said disparity, in many cases, has sparked public outrage among citizens. | Sự chênh lệch Sự chênh lệch nói trên, trong nhiều trường hợp, đã gây ra sự phẫn nộ của công chúng trong cộng đồng người dân. |
outrage (n) The said disparity, in many cases, has sparked public outrage among citizens. | sự phẫn nộ Sự chênh lệch nói trên, trong nhiều trường hợp, đã gây ra sự phẫn nộ của công chúng trong cộng đồng người dân. |
wondrous (adj) Regardless of all the aforementioned concerns, countries have been competing for the right to host global athletic events for the wondrous effects they bring about. | kỳ diệu Bất chấp tất cả những lo ngại nói trên, các quốc gia đang cạnh tranh để giành quyền đăng cai các sự kiện thể thao toàn cầu vì những hiệu quả kỳ diệu mà chúng mang lại. |
bring about Regardless of all the aforementioned concerns, countries have been competing for the right to host global athletic events for the wondrous effects they bring about. | mang lại Bất chấp tất cả những lo ngại nói trên, các quốc gia đang cạnh tranh để giành quyền đăng cai các sự kiện thể thao toàn cầu vì những hiệu quả kỳ diệu mà chúng mang lại. |
ideal (adj) Firstly, the competition attracts global attention, which is an ideal opportunity to introduce a nation’s potential, culture and hospitality to the world. | lý tưởng Thứ nhất, cuộc thi thu hút sự quan tâm của toàn cầu, là cơ hội lý tưởng để giới thiệu tiềm năng, văn hóa và lòng hiếu khách của một quốc gia với thế giới |
potential (adj) Firstly, the competition attracts global attention, which is an ideal opportunity to introduce a nation’s potential, culture and hospitality to the world. | tiềm năng Thứ nhất, cuộc thi thu hút sự quan tâm của toàn cầu, là cơ hội lý tưởng để giới thiệu tiềm năng, văn hóa và lòng hiếu khách của một quốc gia với thế giới |
loss (n) Secondly, the explosive growth of provinces where the games are held does not necessarily mean a loss to others, but it rather carries a spill-over effect | sự thua thiệt/mất mát Thứ hai, sự phát triển bùng nổ của các tỉnh nơi mà các trận đấu được tổ chức không nhất thiết là sự thua thiệt/mất mát đối với các tỉnh khác, mà nó mang lại hiệu ứng lan tỏa. |
facilitate (v) Host cities are often turned into economic hubs, which not only attract thousands of job seekers from neighboring less developed areas, but also facilitate trade between the hubs and their satellite cities. | tạo thuận lợi Các thành phố chủ nhà thường được biến thành các trung tâm kinh tế, không chỉ thu hút hàng nghìn người tìm việc từ các khu vực kém phát triển lân cận, mà còn tạo thuận lợi cho giao thương giữa các trung tâm và các thành phố vệ tinh của họ. |
conducive Thirdly, the events are conducive to the sporting spirit of citizens, especially the youth, and foster a sense of patriotism as they see their nation in the international headlines. | có lợi Thứ ba, các sự kiện có lợi cho tinh thần thể thao của người dân, đặc biệt là giới trẻ, và thúc đẩy tinh thần yêu nước khi họ nhìn thấy đất nước của họ trên các tiêu đề báo quốc tế. |
put a strain on sth In summary, although hosting global sporting events might put a strain on the national budget and disturb local people in some cases, | tạo áp lực Tóm lại, mặc dù việc tổ chức các sự kiện thể thao toàn cầu có thể tạo áp lực cho ngân sách quốc gia và làm phiền người dân địa phương trong một số trường hợp, |
disturb (v) In summary, although hosting global sporting events might put a strain on the national budget and disturb local people in some cases, | làm phiền Tóm lại, mặc dù việc tổ chức các sự kiện thể thao toàn cầu có thể tạo áp lực cho ngân sách quốc gia và làm phiền người dân địa phương trong một số trường hợp, |
deleterious (adj) those potential deleterious impacts are dwarfed by the said economic benefits as well as the positive externalities such investment could bring to a host nation. | có hại Những tác động có hại tiềm tàng đó bị làm giảm bởi những lợi ích kinh tế nói trên cũng như những tác động bên ngoài tích cực mà khoản đầu tư này có thể mang lại cho quốc gia chủ nhà . |
positive externalities those potential deleterious impacts are dwarfed by the said economic benefits as well as the positive externalities such investment could bring to a host nation. | tác động bên ngoài tích cực Những tác động có hại tiềm tàng đó bị làm giảm bởi những lợi ích kinh tế nói trên cũng như những tác động bên ngoài tích cực mà khoản đầu tư này có thể mang lại cho quốc gia chủ nhà . |
notion (n) Although each notion has its own merits, I find the latter idea more convincing. | quan niệm Mặc dù mỗi quan niệm đều có giá trị riêng của nó, tôi thấy ý kiến thứ hai thuyết phục hơn. |
low-return Some people view this as a high-risk and low-return investment that is not worth looking into, | lợi nhuận thấp Một số người coi đây là một khoản đầu tư có rủi ro cao và lợi nhuận thấp không đáng để xem xét, |
nation while others are of the opinion that it could offer an avalanche of benefits to the nations. | quốc gia trong khi những người khác lại cho rằng nó có thể mang lại rất nhiều lợi ích cho các quốc gia. |
high-risk Some people view this as a high-risk and low-return investment that is not worth looking into, | có rủi ro cao Một số người coi đây là một khoản đầu tư có rủi ro cao và lợi nhuận thấp không đáng để xem xét, |
2. Topic-related Vocabulary
D. Rewrite (Viết lại)
Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!
Đề bài: Many people want their country to host an international sporting event. Others believe that international sporting events bring more problems than benefits. Discuss both views and give your own opinion
Các bạn hãy nhấn vào đây để tham khảo định hướng viết bài nhé!
Introduction
General Statement:
Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài văn: việc tổ chức các kì sự kiện thể thao quốc tế và 2 luồng ý kiến trái chiều về việc này – một phía cho rằng đây là khoản đầu tư rủi ro cao và lợi nhuận thấp, phía còn lại cho rằng có nhiều lợi ích cho các quốc gia.
Thesis Statement:
Trả lời câu hỏi của đề bài:
cả hai luồng ý kiến đều có cái đúng
mình đồng ý với ý kiến sau: việc tổ chức các thế vận hội mang lại nhiều lợi ích cho các quốc gia.
Body Paragraph 1 – 6 câu
Câu 1 – Body 1
Nêu lí do thứ nhất của những người phản đối: gánh nặng kinh tế.
Câu 2 – Body 1
Giải thích cho câu 1 => phải chi tiêu những gì để coi là gánh nặng kinh tế (financial exigencies)
Câu 3 – Body 1
Đưa ví dụ về Hy Lạp để làm sáng rõ cho câu 2: khi sự kiện thể thao kết thúc, cơ sở vật chất xây nên tốn nhiều tiền không được sử dụng nữa => phí công quỹ
Câu 4 – Body 1
Lí do thứ 2 của những người phản đối: sự phân bổ nguồn lực không đồng đều giữa các vùng trong nước chủ nhà.
Câu 5 – Body 1
Câu 5 giải thích cho câu 4:
không đồng đều như thế nào?
Câu 6 – Body 1
Sự bất công bằng đó trong nhiều trường hợp đã gây ra sự nộ trong người dân.
Body Paragraph 2 – 6 câu
Câu 1 – Body 2
Nêu nội dung chính của đoạn văn:
việc tổ chức các sự kiện thể thao mang lại nhiều lợi ích.
Câu 2 – Body 2
Nêu lợi ích đầu tiên: sự kiện thể thao thu hút sự chú ý của toàn thế giới – đây là cơ hội lý tưởng để giới thiệu tiềm năng, văn hoá, sự mến khách của quốc gia chủ nhà.
Câu 3 – Body 2
Giải thích tiếp cho câu 2: giới thiệu quảng bá nước chủ nhà như vậy mang đến lợi ích gì?
Câu 4 – Body 2
Đưa ra lợi ích thứ hai, sự phát triển bùng nổ của những thành phố nơi tổ chức thế vận hội không nhất thiết dẫn đến sự mất mát đối với các thành phố khác, mà còn đem lại ích lợi
Câu 5 – Body 2
Chỉ ra bằng cách nào các thành phố nơi không diễn ra các sự kiện thể thao được hưởng lợi từ các thành phố nơi diễn ra sự kiện.
Câu 6 – Body 2
Các sự kiện thể thao (1) tốt cho tinh thần thể thao của người dân, đặc biệt là người trẻ, và (2) phát triển tinh thần yêu nước khi người dân thấy tên đất nước của họ trên các bản tin quốc tế.
Conclusion
Nhắc lại nội dung 2 đoạn thân bài: mặc dù tổ chức sự kiện thể thao có thể gây gánh nặng kinh tế và làm xáo động cuộc sống người dân trong một số trường hợp, những ảnh hưởng không tốt đó hoàn toàn bị ấp đảo bởi những lợi ích kinh tế và đầu tư quốc tế mang lại cho nước chủ nhà.
Bài làm