Phân tích Writing Task 2 – Unit 6 – Dangerous sports
Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích cách viết của giảng viên IZONE và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!
Đề bài: Some people think that governments should ban dangerous sports, while others think people should have freedom to do any sports or activity. Discuss both views and give your own opinion
A. Translation (Dịch)
Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Introduction
Trong khi một số người ủng hộ quyền tự do chơi bất kỳ môn thể thao nào, những người khác ủng hộ lệnh cấm các môn thể thao mạo hiểm do tính chất nguy hiểm của chúng
Dịch
Vocabulary:
advocate (v)
Grammar:
Linking word: While
Subject verb agreement: some support, others advocate
While some support the freedom to play any sports, others advocate a ban on extreme sports due to their dangerous nature
Mặc dù lệnh cấm như vậy có một số lợi ích nhất định, tôi tin rằng quyền tự do lựa chọn về thể thao là một quyền không nên bị vi phạm.
Dịch
Vocabulary:
merit (n)
freedom of choice (n)
Grammar:
Relative clause: a right that should
Passive form: be + past participle (violate – violated – violated)
While there are certain merits to such a ban, I believe that freedom of choice in sports is a right that should not be violated.
Body Paragraph 1
Một mặt, tôi hiểu tại sao đề xuất cấm các môn thể thao mạo hiểm có thể là một lập luận hợp lý
Dịch
Vocabulary:
sensible (adj)
Grammar:
Linking word: On the one hand
Modal verb “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: could be a sensible
On the one hand, I understand why a proposed ban on extreme sports could be a sensible argument
Mục tiêu chính của quy định này là để bảo vệ sự an toàn của những người tham gia, vì luôn có rủi ro cố hữu trong các môn thể thao mạo hiểm.
Dịch
Vocabulary:
safeguard (v)
inherent (adj)
Grammar:
Linking word: as + subordinate clause
The main objective of this regulation is to safeguard the well-being of participants, as there is always an inherent risk in extreme sports.
Trên thực tế, đã có các trường hợp bị thương nặng hoặc thậm chí tử vong trong các môn thể thao như nhảy bungee hoặc nhảy dù
Dịch
Vocabulary:
bungee jumping (n)
skydiving (n)
Grammar:
Linking word: In fact
Plural nouns: cases, injuries, deaths, sports (countable)
In fact, there have been cases of serious injuries or even deaths in such sports as bungee jumping or skydiving
Mặc dù chính sách quy định việc sử dụng các thiết bị bảo hộ , luôn có một yếu tố rủi ro liên quan đến trường hợp thất bại trong việc tuân thủ hoặc thiết bị trục trặc.
Dịch
Vocabulary:
gear (n)
dictate (v)
comply (v)
Grammar:
Reduced relative clause: a risk factor involved
Linking word: even though
Even though the policy dictates the use of protective gears, there is always a risk factor involved in case of failure to comply or equipment malfunction
Vì vậy, một lệnh cấm các môn thể thao mạo hiểm được cho là sẽ giảm thiểu rủi ro bằng cách cấm hoàn toàn mọi người tham gia các môn thể thao như vậy ngay từ đầu.
Vocabulary:
context (n)
Grammar:
Linking word: In light of
Passive form: be + past participle (expect – expected – expected)
In light of this, a ban on extreme sports is expected to minimize the risks by altogether prohibiting people from taking part in such sports in the first place.
Body Paragraph 2
Mặt khác, tôi tin rằng mọi người có thể tự do quyết định những môn thể thao mà họ có thể chơi
Dịch
Vocabulary:
free (adj)
Grammar:
Linking word: On the other hand
On the other hand, I believe that people are free to decide for themselves what sports they can do
Về mặt địa lý, sẽ rất khó để thực thi loại lệnh cấm này.
Dịch
Vocabulary:
enforce (v)
Grammar:
Modal verb “would” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: it would be
Chủ ngữ giả: it would be
Geographically speaking, it would be extremely challenging to enforce this kind of ban.
Nhiều môn thể thao mạo hiểm, như rơi tự do và lặn trong hang động, diễn ra ở những nơi ít người biết và không có cảnh sát tuần tra gần đó.
Dịch
Vocabulary:
off the beaten track
patrol (n)
Grammar:
Plural nouns: sports, places, patrols (countable)
Many extreme sports, like free fall and cave diving, occur in places off the beaten track and without police patrols nearby.
Điều này chắc chắn sẽ gây phiền toái cho các nhân viên thực thi pháp luật trong việc xác định và ngăn chặn các sự cố vi phạm luật mới.
Dịch
Vocabulary:
nuisance (n)
put a stop to
Grammar:
Modal verb “would” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: this would Plural nouns: incidents, violations (countable)
This would definitely present a nuisance to law enforcement officers in identifying and putting a stop to incidents of the new law’s violations
Thứ hai, những người chơi thể thao mạo hiểm thường được thông báo trước về các rủi ro liên quan cũng như các quy định về an toàn.
Dịch
Vocabulary:
in advance (adj)
Grammar:
Linking word: Secondly
Relative clause: those who do
Secondly, those who do extreme sports are often informed of the involved risks as well as safety regulations in advance.
Do đó, điều đó không có nghĩa là họ sẽ dấn thân vào một môn thể thao nguy hiểm mà không có bất kỳ kiến thức nào về các mối nguy hiểm tiềm ẩn, hoặc bài đào tạo nâng cao.
Dịch
Vocabulary:
venture (v)
hazard (n)
Grammar:
Linking word: Thus
Plural noun: hazards (countable)
training (uncountable)
Thus, it does not mean they would venture into a dangerous sport without any knowledge of the potential hazards, or advanced training.
Ví dụ, nếu một người muốn thử nhảy dù, trước tiên họ phải đăng ký với một người nhảy dù chuyên nghiệp, và những người ở trình độ sơ cấp chỉ có thể nhảy dù khi có sự hiện diện của các người nhảy dù có kinh nghiệm.
Dịch
Vocabulary:
presence (n)
Grammar:
Conditional sentence type 1: if one wants, … one has to
For instance, if one wants to try skydiving, one has to register for a professional first, and those at the beginner’s level can only skydive in the presence of experienced divers
Conclusion
Để kết luận, mặc dù một lệnh cấm thể thao mạo hiểm có thể có lý, tôi tin rằng mọi người có quyền quyết định họ có nên tham gia vào một môn thể thao hay không.
Dịch
Vocabulary:
a case could be made for
to be at liberty
Grammar:
Passive form: be + past participle (make – made – made, convince – convinced – convinced)
To conclude, while a case could be made for extreme sports’ ban, I am convinced that people are at liberty to decide whether they should engage in a sport or not.
Để xem bài dịch hoàn thiện các bạn hãy nhấn vào đây nhé!
Introduction
While some support the freedom to play any sports, others advocate a ban on extreme sports due to their dangerous nature. While there are certain merits to such a ban, I believe that freedom of choice in sports is a right that should not be violated.
Body Paragraph 1
On the one hand, I understand why a proposed ban on extreme sports could be a sensible argument. The main objective of this regulation is to safeguard the well-being of participants, as there is always an inherent risk in extreme sports. In fact, there have been cases of serious injuries or even deaths in such sports as bungee jumping or skydiving. Even though the policy dictates the use of protective gears, there is always a risk factor involved in case of failure to comply or equipment malfunction. In light of this, a ban on extreme sports is expected to minimize the risks by altogether prohibiting people from taking part in such sports in the first place.
Body Paragraph 2
On the other hand, I believe that people are free to decide for themselves what sports they can do. Geographically speaking, it would be extremely challenging to enforce this kind of ban. Many extreme sports, like free fall and cave diving, occur in places off the beaten track and without police patrols nearby. This would definitely present a nuisance to law enforcement officers in identifying and putting a stop to incidents of the new law’s violations. Secondly, those who do extreme sports are often informed of the involved risks as well as safety regulations in advance. Thus, it does not mean they would venture into a dangerous sport without any knowledge of the potential hazards, or advanced training. For instance, if one wants to try skydiving, one has to register for a professional first, and those at the beginner’s level can only skydive in the presence of experienced divers.
Conclusion
To conclude, while a case could be made for extreme sports’ ban, I am convinced that people are at liberty to decide whether they should engage in a sport or not.
B. Analyze (Phân Tích)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé
1. Introduction
While some support the freedom to play any sports, others advocate a ban on extreme sports due to their dangerous nature.
Câu hỏi
Mục đích của câu General Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
General Statement: Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài văn: Trong khi một vài người ủng hộ việc tự do lựa chọn môn thể thao để chơi, số khác cho rằng nên cấm các môn thể thao mạo hiểm do tính chất nguy hiểm của chúng.
Giải thích thêm
Câu này nên paraphrase lại đề bài, cố gắng giữ nguyên nội dung chính, không thêm bớt thay đổi nội dung nào.
While there are certain merits to such a ban, I believe that freedom of choice in sports is a right that should not be violated.
Câu hỏi
Mục đích của câu Thesis Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
Thesis Statement: Trả lời câu hỏi của đề bài – thảo luận cả 2 quan điểm và nêu quan điểm cá nhân: ủng hộ việc tự do chọn lựa môn thể thao – mặc dù việc cấm các môn thể thao mạo hiểm đem lại một vài lợi ích nhất định, tự do lựa chọn môn thể thao là quyền không nên bị xâm phạm của mỗi người.
Giải thích thêm
Đề bài hỏi gì thì trả lời thẳng vào trọng tâm câu hỏi (đồng ý đến mức nào), không cần dẫn dắt lòng vòng.
2. Body Paragraph 1
On the one hand, I understand why a proposed ban on extreme sports could be a sensible argument.
Câu hỏi
Mục đích của câu Topic sentence – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu nội dung chính của đoạn văn: đưa ra lý do tại sao nên cấm các môn thể thao mạo hiểm.
Giải thích thêm
Câu Thesis Statement có 2 vế:
– Việc cấm thể thao mạo hiểm đem lại một số lợi ích;
– Người chơi có quyền tự do lựa chọn bộ môn thể thao bất kỳ.
Đoạn 1 này sẽ bàn về vế đầu tiên.
The main objective of this regulation is to safeguard the well-being of participants, as there is always an inherent risk in extreme sports.
Câu hỏi
Mục đích của câu 2- Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu mục đích cho đề xuất cấm thể thao mạo hiểm đã nhắc ở câu 1: đảm bảo sự an toàn của người tham gia do các môn thể thao mạo hiểm luôn chứa những rủi ro tiềm tàng.
Giải thích thêm
Liên hệ với câu Topic Sentence: đưa ra lý do cụ thể giải thích tại sao đề xuất cấm thể thao mạo hiểm (nêu ở câu 1) là hợp lý; nối ý với câu 1 bằng cụm “this regulation” (=a proposed ban on extreme sports)
In fact, there have been cases of serious injuries or even deaths in such sports as bungee jumping or skydiving.
Câu hỏi
Mục đích của câu 3 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Đưa ra ví dụ về rủi ro khi chơi thể thao mạo hiểm: thương nặng và thậm chí thiệt mạng khi chơi nhảy bungee hay nhảy dù.
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 2: Cụm “In fact” báo hiệu ý đồ câu 3 – nhấn mạnh độ nghiêm trọng của rủi ro trong câu 2 (dùng serious injuries + deaths đẩy độ nghiêm trọng lên cao), qua đó chứng minh việc xóa bỏ rủi ro này (tức là việc cấm tham gia) là rất quan trọng, nên làm.
Even though the policy dictates the use of protective gears, there is always a risk factor involved in case of failure to comply or equipment malfunction.
Câu hỏi
Mục đích của câu 4 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Giới thiệu phản biện – người chơi luôn được đảm bảo an toàn vì được yêu cầu mặc đồ bảo hộ và chỉ ra lỗ hổng trong phản biện này: mặc dù người chơi bắt buộc phải sử dụng đồ bảo hộ, vẫn có khả năng người chơi không tuân theo quy định hoặc gặp trục trặc với thiết bị.
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 2: củng cố lập luận đã đưa ra ở câu số 2 (cấm thể thao mạo hiểm để đảm bảo an toàn người chơi) bằng cách đưa ra phản biện và đánh hạ phản biện đó. Làm được điều này sẽ thể hiện tính khách quan của đoạn văn: không chỉ tranh luận một chiều mà còn nghĩ đến cả ý kiến đối lập.
In light of this, a ban on extreme sports is expected to minimize the risks by altogether prohibiting people from taking part in such sports in the first place.
Câu hỏi
Mục đích của câu 5 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Tóm lại nội dung đoạn 1: cấm thể thao mạo hiểm là cách để tránh các rủi ro liên quan đến loại hình thể thao này.
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 4: Cụm “In light of this” cho thấy mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa câu 4 và 5: vì có bảo hộ đến đâu vẫn sẽ có rủi ro, nên tốt nhất là cấm luôn, không làm thì không có rủi ro (ý này thể hiện qua cụm in the first place).
Đến đây thì việc “nên cấm” đã được nói rõ hẳn ra => đạt điểm Task Response
3. Body paragraph 2
On the other hand, I believe that people are free to decide for themselves what sports they can do.
Câu hỏi
Mục đích của câu topic sentence – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu nội dung chính của đoạn văn: mọi người có quyền tự do lựa chọn môn thể thao theo ý thích.
Giải thích thêm
Đoạn 2 này bàn đến vế sau của Thesis Statement: freedom of choice in sports is a right that should not be violated.
Geographically speaking, it would be extremely challenging to enforce this kind of ban
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 2 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu ra lý do đầu tiên: về mặt địa lý, việc thực thi luật cấm như này rất khó khăn.
Giải thích thêm
Đoạn văn gồm 2 ý chính, nêu lý do tại sao mọi người nên được tự do chọn môn thể thao: (1) khó khăn về mặt địa lý khi thực thi luật (2) bản thân người chơi tự nhận thức về rủi ro liên quan.
Many extreme sports, like free fall and cave diving, occur in places off the beaten track and without police patrols nearby.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 3 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu ví dụ cho câu 2: nhiều môn thể thao như rơi tự do và lặn hang được thực hiện ở những nơi hẻo lánh, không có cảnh sát tuần tra gần đấy.
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 2: giải thích cho phần “extremely challenging to enforce this kind of ban” câu 2.
This would definitely present a nuisance to law enforcement officers in identifying and putting a stop to incidents of the new law’s violations.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 4 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nói rõ hệ quả mà việc tổ chức thể thao mạo hiểm ở những vùng xa xôi, hẻo lánh đem lại: gây phiền toái cho các cán bộ thực thi luật pháp trong việc phát hiện và ngăn chặn việc vi phạm luật.
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 3: Câu số 4 là kết quả của câu số 3.
Nói đến ý “nuisance” này thì sự khó khăn ở câu 2 (extremely challenging) đã được làm rõ, qua đó chứng minh không nên cố cấm làm gì => đạt điểm Task Response
Secondly, those who do extreme sports are often informed of the involved risks as well as safety regulations in advance.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 5 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Đưa ra lý do thứ hai cho câu 1: Những người chơi thể thao mạo hiểm ý thức về các rủi ro liên quan và các quy định an toàn trước đó.
Giải thích thêm
Từ “Secondly” báo hiệu ý đồ câu 5 – nêu ra lý do thứ hai giải thích tại sao mọi người có quyền tự do lựa chọn môn thể thao theo ý thích.
Một số ý kiến cho rằng đã có Secondly thì phải có Firstly ở ý 1 để cho 2 ý cân nhau, Nhưng thực ra tác dụng của Firstly/Secondly là để báo hiệu “bắt đầu nói vào ý mới này nhé”. Ở ý 1, việc thông báo này là không cần thiết vì chưa gây nhầm lẫn (ai cũng biết đây là ý đầu tiên, vì đã có ý nào trước nó đâu). Nhưng ở ý 2 này mà không báo hiệu thì người đọc cứ tưởng đang đọc tiếp ý 1, chưa vào ý mới => cần Secondly.
Thus, it does not mean they would venture into a dangerous sport without any knowledge of the potential hazards, or advanced training.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 6 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Đưa ra kết luận cho ý số 2: người chơi không tham gia vào một môn thể thao mạo hiểm khi chưa biết đến những hiểm nguy tiềm tàng hay khi chưa được huấn luyện từ trước
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 5: Từ “Thus” cho thấy mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa câu 5 và 6.
For instance, if one wants to try skydiving, one has to register for a professional course first, and those at the beginner’s level can only skydive in the presence of experienced divers.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 7 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Đưa ra ví dụ cho ý được nêu ở câu 6: Ai muốn chơi nhảy dù phải có chứng nhận chuyên nghiệp, còn những người chơi ở trình độ mới bắt đầu chỉ có thể nhảy dù dưới sự giám sát của các vận động viên dày dặn kinh nghiệm.
Giải thích thêm
Cụm “For instance” báo hiệu ý đồ câu 7 – đưa ra ví dụ cụ thể cho câu 6.
Đến đây thì ý “có hiểu biết và chuẩn bị kỹ khi tham gia extreme sports” đã rõ ràng => độ rủi ro (là lý lẽ chính của đoạn 1) được hạn chế => vừa có liên hệ ý nghĩa với đoạn 1, vừa đạt điểm Task Response.
4. Conclusion
To conclude, while a case could be made for extreme sports’ ban, I am convinced that people are at liberty to decide whether they should engage in a sport or not.
Câu hỏi
Mục đích của câu Conclusion là gì?
Trả lời
Đáp án
Nhắc lại nội dung 2 đoạn thân bài và đưa ra quan điểm bản thân: trong khi việc cấm thể thao mạo hiểm có một số lợi ích nhất định, tác giả ủng hộ quan điểm người chơi được tự do lựa môn thể thao.
Giải thích thêm
Chỉ nên dừng lại ở việc “nhắc lại những điều đã nói ở thân bài”, không nêu thêm nội dung nào mới.
C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng
1. General Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
advocate (v) While some support the freedom to play any sports, others advocate a ban on extreme sports due to their dangerous nature | ủng hộ Trong khi một số người ủng hộ quyền tự do chơi bất kỳ môn thể thao nào, những người khác ủng hộ lệnh cấm các môn thể thao mạo hiểm do tính chất nguy hiểm của chúng |
merit (n) While there are certain merits to such a ban, I believe that freedom of choice in sports is a right that should not be violated. | lợi ích Mặc dù lệnh cấm như vậy có một số lợi ích nhất định, tôi tin rằng quyền tự do lựa chọn về thể thao là một quyền không nên bị vi phạm. |
sensible (adj) On the one hand, I understand why a proposed ban on extreme sports could be a sensible argument | hợp lý Một mặt, tôi hiểu tại sao đề xuất cấm các môn thể thao mạo hiểm có thể là một lập luận hợp lý |
inherent (adj) The main objective of this regulation is to safeguard the well-being of participants, as there is always an inherent risk in extreme sports. | cố hữu Mục tiêu chính của quy định này là để bảo vệ sự an toàn của những người tham gia, vì luôn có rủi ro cố hữu trong các môn thể thao mạo hiểm. |
dictate (v) Even though the policy dictates the use of protective gears, there is always a risk factor involved in case of failure to comply or equipment malfunction | quy định Mặc dù chính sách quy định việc sử dụng các thiết bị bảo hộ , luôn có một yếu tố rủi ro liên quan đến trường hợp thất bại trong việc tuân thủ hoặc thiết bị trục trặc. |
comply (v) Even though the policy dictates the use of protective gears, there is always a risk factor involved in case of failure to comply or equipment malfunction | tuân thủ Mặc dù chính sách quy định việc sử dụng các thiết bị bảo hộ , luôn có một yếu tố rủi ro liên quan đến trường hợp thất bại trong việc tuân thủ hoặc thiết bị trục trặc. |
prohibit (v) In light of this, a ban on extreme sports is expected to minimize the risks by altogether prohibiting people from taking part in such sports in the first place. | cấm hoàn toàn Vì vậy, một lệnh cấm các môn thể thao mạo hiểm được cho là sẽ giảm thiểu rủi ro bằng cách cấm hoàn toàn mọi người tham gia các môn thể thao như vậy ngay từ đầu. |
free (adj) On the other hand, I believe that people are free to decide for themselves what sports they can do | tự do Mặt khác, tôi tin rằng mọi người có thể tự do quyết định những môn thể thao mà họ có thể chơi |
enforce (v) Geographically speaking, it would be extremely challenging to enforce this kind of ban. | thực thi Về mặt địa lý, sẽ rất khó để thực thi loại lệnh cấm này. |
off the beaten track Many extreme sports, like free fall and cave diving, occur in places off the beaten track and without police patrols nearby | nơi ít người biết đến Nhiều môn thể thao mạo hiểm, như rơi tự do và lặn trong hang động, diễn ra ở những nơi ít người biết và không có cảnh sát tuần tra gần đó. |
patrol (n) Many extreme sports, like free fall and cave diving, occur in places off the beaten track and without police patrols nearby | tuần tra Nhiều môn thể thao mạo hiểm, như rơi tự do và lặn trong hang động, diễn ra ở những nơi ít người biết và không có cảnh sát tuần tra gần đó. |
nuisance (n) This would definitely present a nuisance to law enforcement officers in identifying and putting a stop to incidents of the new law’s violations | phiền toái Điều này chắc chắn sẽ gây phiền toái cho các nhân viên thực thi pháp luật trong việc xác định và ngăn chặn các sự cố vi phạm luật mới. |
put a stop to This would definitely present a nuisance to law enforcement officers in identifying and putting a stop to incidents of the new law’s violations | ngăn chặn Điều này chắc chắn sẽ gây phiền toái cho các nhân viên thực thi pháp luật trong việc xác định và ngăn chặn các sự cố vi phạm luật mới. |
in advance Secondly, those who do extreme sports are often informed of the involved risks as well as safety regulations in advance. | trước Thứ hai, những người chơi thể thao mạo hiểm thường được thông báo trước về các rủi ro liên quan cũng như các quy định về an toàn. |
venture (v) Thus, it does not mean they would venture into a dangerous sport without any knowledge of the potential hazards, or advanced training. | dấn thân Do đó, điều đó không có nghĩa là họ sẽ dấn thân vào một môn thể thao nguy hiểm mà không có bất kỳ kiến thức nào về các mối nguy hiểm tiềm ẩn, hoặc bài đào tạo nâng cao. |
hazard (n) Thus, it does not mean they would venture into a dangerous sport without any knowledge of the potential hazards, or advanced training. | mối nguy hiểm Do đó, điều đó không có nghĩa là họ sẽ dấn thân vào một môn thể thao nguy hiểm mà không có bất kỳ kiến thức nào về các mối nguy hiểm tiềm ẩn, hoặc bài đào tạo nâng cao. |
presence (n) For instance, if one wants to try skydiving, one has to register for a professional first, and those at the beginner’s level can only skydive in the presence of experienced divers. | sự hiện diện Ví dụ, nếu một người muốn thử nhảy dù, trước tiên họ phải đăng ký với một người nhảy dù chuyên nghiệp, và những người ở trình độ sơ cấp chỉ có thể nhảy dù khi có sự hiện diện của các người nhảy dù có kinh nghiệm. |
a case can be made for sth To conclude, while a case could be made for extreme sports’ ban, I am convinced that people are at liberty to decide whether they should engage in a sport or not. | có thể có lý Để kết luận, mặc dù một lệnh cấm thể thao mạo hiểm có thể có lý, tôi tin rằng mọi người có quyền quyết định họ có nên tham gia vào một môn thể thao hay không. |
to be at liberty To conclude, while a case could be made for extreme sports’ ban, I am convinced that people are at liberty to decide whether they should engage in a sport or not. | có quyền Để kết luận, mặc dù một lệnh cấm thể thao mạo hiểm có thể có lý, tôi tin rằng mọi người có quyền quyết định họ có nên tham gia vào một môn thể thao hay không. |
2. Topic-related Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
advocate (v) While some support the freedom to play any sports, others advocate a ban on extreme sports due to their dangerous nature | ủng hộ Trong khi một số người ủng hộ quyền tự do chơi bất kỳ môn thể thao nào, những người khác ủng hộ lệnh cấm các môn thể thao mạo hiểm do tính chất nguy hiểm của chúng |
freedom of choice (n) While there are certain merits to such a ban, I believe that freedom of choice in sports is a right that should not be violated. | quyền tự do lựa chọn Mặc dù lệnh cấm như vậy có một số lợi ích nhất định, tôi tin rằng quyền tự do lựa chọn về thể thao là một quyền không nên bị vi phạm. |
safeguard (v) The main objective of this regulation is to safeguard the well-being of participants, as there is always an inherent risk in extreme sports. | bảo vệ Mục tiêu chính của quy định này là để bảo vệ sự an toàn của những người tham gia, vì luôn có rủi ro cố hữu trong các môn thể thao mạo hiểm. |
bungee jumping In fact, there have been cases of serious injuries or even deaths in such sports as bungee jumping or skydiving | nhảy bungee Trên thực tế, đã có các trường hợp bị thương nặng hoặc thậm chí tử vong trong các môn thể thao như nhảy bungee hoặc nhảy dù |
skydiving (n) In fact, there have been cases of serious injuries or even deaths in such sports as bungee jumping or skydiving | nhảy dù Trên thực tế, đã có các trường hợp bị thương nặng hoặc thậm chí tử vong trong các môn thể thao như nhảy bungee hoặc nhảy dù |
gear (n) Even though the policy dictates the use of protective gears, there is always a risk factor involved in case of failure to comply or equipment malfunction | thiết bị Mặc dù chính sách quy định việc sử dụng các thiết bị bảo hộ , luôn có một yếu tố rủi ro liên quan đến trường hợp thất bại trong việc tuân thủ hoặc thiết bị trục trặc. |
dictate (v) Even though the policy dictates the use of protective gears, there is always a risk factor involved in case of failure to comply or equipment malfunction | quy định Mặc dù chính sách quy định việc sử dụng các thiết bị bảo hộ , luôn có một yếu tố rủi ro liên quan đến trường hợp thất bại trong việc tuân thủ hoặc thiết bị trục trặc. |
comply (v) Even though the policy dictates the use of protective gears, there is always a risk factor involved in case of failure to comply or equipment malfunction | tuân thủ Mặc dù chính sách quy định việc sử dụng các thiết bị bảo hộ , luôn có một yếu tố rủi ro liên quan đến trường hợp thất bại trong việc tuân thủ hoặc thiết bị trục trặc. |
prohibit (v) In light of this, a ban on extreme sports is expected to minimize the risks by altogether prohibiting people from taking part in such sports in the first place. | cấm hoàn toàn Vì vậy, một lệnh cấm các môn thể thao mạo hiểm được cho là sẽ giảm thiểu rủi ro bằng cách cấm hoàn toàn mọi người tham gia các môn thể thao như vậy ngay từ đầu. |
put a stop to This would definitely present a nuisance to law enforcement officers in identifying and putting a stop to incidents of the new law’s violations | ngăn chặn Điều này chắc chắn sẽ gây phiền toái cho các nhân viên thực thi pháp luật trong việc xác định và ngăn chặn các sự cố vi phạm luật mới. |
venture (v) Thus, it does not mean they would venture into a dangerous sport without any knowledge of the potential hazards, or advanced training. | dấn thân Do đó, điều đó không có nghĩa là họ sẽ dấn thân vào một môn thể thao nguy hiểm mà không có bất kỳ kiến thức nào về các mối nguy hiểm tiềm ẩn, hoặc bài đào tạo nâng cao. |
hazard (n) Thus, it does not mean they would venture into a dangerous sport without any knowledge of the potential hazards, or advanced training. | mối nguy hiểm Do đó, điều đó không có nghĩa là họ sẽ dấn thân vào một môn thể thao nguy hiểm mà không có bất kỳ kiến thức nào về các mối nguy hiểm tiềm ẩn, hoặc bài đào tạo nâng cao. |
D. Rewrite (Viết lại)
Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!
Đề bài: Some people think that governments should ban dangerous sports, while others think people should have freedom to do any sports or activity. Discuss both views and give your own opinion
Các bạn hãy nhấn vào đây để tham khảo định hướng viết bài nhé!
Introduction
General Statement:
Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài văn: Trong khi một vài người ủng hộ việc tự do lựa chọn môn thể thao để chơi, số khác cho rằng nên cấm các môn thể thao mạo hiểm do tính chất nguy hiểm của chúng.
Thesis Statement:
Trả lời câu hỏi của đề bài – thảo luận cả 2 quan điểm và nêu quan điểm cá nhân: ủng hộ việc tự do chọn lựa môn thể thao – mặc dù việc cấm các môn thể thao mạo hiểm đem lại một vài lợi ích nhất định, tự do lựa chọn môn thể thao là quyền không nên bị xâm phạm của mỗi người.
Body Paragraph 1 – 6 câu
Topic Sentence – Body 1
Nêu nội dung chính của đoạn văn: đưa ra lý do tại sao nên cấm các môn thể thao mạo hiểm.
Câu 2 – Body 1
Nêu mục đích cho đề xuất cấm thể thao mạo hiểm đã nhắc ở câu 1: đảm bảo sự an toàn của người tham gia do các môn thể thao mạo hiểm luôn chứa những rủi ro tiềm tàng.
Câu 3 – Body 1
Đưa ra ví dụ về rủi ro khi chơi thể thao mạo hiểm: thương nặng và thậm chí thiệt mạng khi chơi nhảy bungee hay nhảy dù.
Câu 4 – Body 1
Giới thiệu phản biện – người chơi luôn được đảm bảo an toàn vì được yêu cầu mặc đồ bảo hộ và chỉ ra lỗ hổng trong phản biện này: mặc dù người chơi bắt buộc phải sử dụng đồ bảo hộ, vẫn có khả năng người chơi không tuân theo quy định hoặc gặp trục trặc với thiết bị.
Câu 5 – Body 1
Tóm lại nội dung đoạn 1: cấm thể thao mạo hiểm là cách để tránh các rủi ro liên quan đến loại hình thể thao này.
Body Paragraph 2 – 7 câu
Câu 1 – Body 2
Nêu nội dung chính của đoạn văn: mọi người có quyền tự do lựa chọn môn thể thao theo ý thích.
Câu 2 – Body 2
Nêu ra lý do đầu tiên: về mặt địa lý, việc thực thi luật cấm như này rất khó khăn.
Câu 3 – Body 2
Nêu ví dụ cho câu 2: nhiều môn thể thao như rơi tự do và lặn hang được thực hiện ở những nơi hẻo lánh, không có cảnh sát tuần tra gần đấy.
Câu 4 – Body 2
Nói rõ hệ quả mà việc tổ chức thể thao mạo hiểm ở những vùng xa xôi, hẻo lánh đem lại: gây phiền toái cho các cán bộ thực thi luật pháp trong việc phát hiện và ngăn chặn việc vi phạm luật.
Câu 5 – Body 2
Đưa ra lý do thứ hai cho câu 1: Những người chơi thể thao mạo hiểm ý thức về các rủi ro liên quan và các quy định an toàn trước đó.
Câu 6 – Body 2
Đưa ra kết luận cho ý số 2: người chơi không tham gia vào một môn thể thao mạo hiểm khi chưa biết đến những hiểm nguy tiềm tàng hay khi chưa được huấn luyện từ trước.
Câu 7 – Body 2
Đưa ra ví dụ cho ý được nêu ở câu 6: Ai muốn chơi nhảy dù phải có chứng nhận chuyên nghiệp, còn những người chơi ở trình độ mới bắt đầu chỉ có thể nhảy dù dưới sự giám sát của các vận động viên dày dặn kinh nghiệm.
Conclusion
Nhắc lại nội dung 2 đoạn thân bài và đưa ra quan điểm bản thân: trong khi việc cấm thể thao mạo hiểm có một số lợi ích nhất định, tác giả ủng hộ quan điểm người chơi được tự do lựa môn thể thao.
Bài làm