Phân tích Writing Task 2 – Unit 2 – Animals
Mục lục bài viết
Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích cách viết bài của giảng viên IZONE và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!
Đề bài: It is a natural process of animal species to become extinct (e.g. dinosaurs, dodos, etc.). There is no reason why people should stop this from happening. Do you agree or disagree?
A. Translation (Dịch)
Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Introduction
Một vài người cho rằng sự tuyệt chủng của một vài loài động vật là không thể tránh khỏi và sẽ vô cùng phi lý nếu ngăn cản thiên nhiên diễn ra tự nhiên
Dịch
Vocabulary:
inevitable (adj)
senseless (adj)
nature taking its course
Grammar:
Plural noun: animals
Some people argue that the extinction of certain animals is inevitable, and that it is senseless to prevent nature from taking its course
Cá nhân tôi không đồng ý với quan niệm này bởi tôi tin rằng con người ngày nay chủ yếu có lỗi trong việc này
Dịch
Vocabulary:
belief (n)
primarily
be + to blame
Grammar:
Linking word: as + clause
Personally, I disagree with this belief as I believe that humans are now primarily to blame
Body Paragraph 1
Đầu tiên, con người nên chịu trách nhiệm cho sự tuyệt chủng của số lượng lớn các loài động vật.
Dịch
Vocabulary:
hold sb accountable
Grammar:
Passive form: be + past participle (hold – held – held)
Signposting: To begin with
To begin with, humans should be held accountable for the extinction of a significant number of animals.
Kể cả khi một số loài thực ra đã tuyệt chủng mà không có sự can thiệp của con người.
Dịch
Vocabulary:
Granted
indeed
interference
Grammar:
Linking word: Granted
Granted, some animals have indeed gone extinct without human interference
như trường hợp của khủng long, một thời đã được lên giả thuyết là bị xóa sổ bởi một thiên thạch đâm vào Trái Đất.
Dịch
Vocabulary:
hypothesize (v)
wipe out
meteor (n)
Grammar:
Passive form: be + past participle (hypothesize – hypothesized – hypothesized, wipe – wiped – wiped)
Linking word: as in the case
as in the case of dinosaurs were once hypothesized to have been wiped out due to a meteor crashing the Earth
Tuy nhiên, kể từ khi loài người trở thành giống loài thống trị trên Trái Đất, tốc độ những loài động vật khác ngừng tồn tại đã tăng lên gấp nhiều lần.
Dịch
Vocabulary:
dominant (adj)
multiply (v)
Grammar:
Relative clause: the rate at which
However, ever since humans became the dominant species on Earth, the rate at which animal species become no longer in existence has multiplied
Công nghiệp hóa nhanh chóng, kèm theo sự tàn phá rừng và ô nhiễm ngày càng gia tăng, đã gây ra mất mát to lớn tới môi trường tự nhiên.
Vocabulary:
industrialization (n)
deforestation (n)
Grammar:
A, along with B + verb, verb chia theo A
Rapid industrialization, along with increasing deforestation and pollution, has caused a significant loss of natural habitat
Đồng thời, các loài động vật như tê giác và hổ, cùng nhiều loài khác, bị săn bắt trái phép để lấy sừng và da sử dụng trong các mặt hàng sang trọng
Dịch
Vocabulary:
commodity (n)
Grammar:
Linking word: At the same time
Passive form: be + past participle (hunt – hunted – hunted, use – used – used)
Plural noun: animals, rhinos, tigers, others, horns, skins, commodities (countable)
At the same time, animals such as rhinos and tigers, among others, are often illegally hunted down for their horns and skins to be used in luxurious commodities
Sự phát triển công nghiệp và săn bắt nhẫn tâm như vậy đã để lại hậu quả là đẩy nhiều loài động vật đến bờ vực tuyệt chủng hoặc, tệ nhất là, bị xóa sổ hoàn toàn.
Vocabulary:
ruthless (adj)
poaching (n)
brink of extinction
worst case scenario
Grammar:
Plural noun: species
Sử dụng such để tạo mối liên hệ với câu trước: such industrial development
Such industrial development and ruthless poaching have, consequently, put many animal species on the brink of extinction or, in the worst case scenario, wiped them out altogether
Với đủ chứng cứ được trình bày, sẽ là vô lý khi phủ nhận vai trò của con người trong việc đẩy nhiều loài động vật đến tuyệt chủng.
Vocabulary:
ample (adj)
insensible (adj)
refute (v)
Grammar:
Chủ ngữ giả: it would be
Reduced relative clause: evidence presented = evidence which was presented
With ample evidence presented, it would be insensible to refute humans’ role in driving many animals to extinction.
Body Paragraph 2
Tôi tin rằng nỗ lực của con người để cứu động vật khỏi tuyệt chủng có thể tạo ra một khác biệt to lớn.
Dịch
Vocabulary:
attempts
Grammar:
Modal verb “can” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: can make a huge difference.
I believe that human attempts to save animals from extinction can make a huge difference.
Đầu tiên, các quy định minh bạch và nghiêm ngặt hơn đóng vai trò cốt yếu trong việc bảo vệ động vật
Dịch
Vocabulary:
transparent (adj)
paramount (adj)
Grammar:
Plural noun: regulations
Signposting: First of all
First of all, more transparent and stricter regulations have a paramount role to play in animal protection.
Trong trường hợp các hoạt động công nghiệp, các nhà máy phải nghiêm khắc tuân theo các quy tắc ứng xử kinh doanh không gây phá hoại và thân thiện với môi trường.
Dịch
Vocabulary:
conform (v)
non-disruptive (adj)
code of business conduct
Grammar:
Plural nouns: activities, factories
In the case of industrial activities for instance, factories must strictly conform to environmentally-friendly and non- disruptive code of business conduct.
Săn bắt trái phép là một lĩnh vực khác mà các thay đổi có thể được thực hiện trong việc thi hành các quy định
Dịch
Vocabulary:
enforce (v)
regulation (n)
Grammar:
Relative clause: where changes could be made
Passive form: be + past participle (make – made – made)
Modal verb “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: …could be made…
Illegal hunting is another area where changes could be made in terms of enforcing regulations,
với cách thức là các hoạt động sai trái phục vụ mục đích cá nhân sẽ được kiểm soát và trừng trị với án phạt thích đáng.
Dịch
Vocabulary:
self-serving (adj)
malpractice (n)
punishable (adj)
Grammar:
Quantifier + countable noun: a few
The passive: be + past participle (sacrifice – sacrificed – sacrificed)
in such a way that the self-serving malpractice is closely monitored and punishable by a fitting sentence.
Thêm vào đó, trong thời kỳ của những tiến bộ công nghệ ấn tượng, con người có thể sử dụng sức mạnh công nghệ của chúng ta để bảo vệ động vật tốt hơn.
Dịch
Vocabulary:
wield (v)
prowess (n)
Grammar:
Modal verb “can” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: humans can wield their technological prowess
In addition, in a time of impressive technological advancement, humans can wield their technological prowess to better protect animals
Có thể sẽ có ngày loài người có thể điều hòa khí hậu và điều khiển thế giới tự nhiên theo nhiều cách giúp bảo vệ sự đa dạng sinh học cho Trái Đất.
Dịch
Vocabulary:
conditioning (n)
manipulate (v)
biodiversity (n)
Grammar:
Modal verb “may” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: There may even come a day
Relative clause: in ways that preserve
There may even come a day when the human race is capable of climate conditioning and manipulating the natural world in ways that preserve the Earth’s biodiversity
Bởi vì hệ sinh thái thay đổi thường trực và rất mong manh, nơi tất cả các giống loài đều dựa vào hoạt động của các giống loài khác,
Dịch
Vocabulary:
dynamic (adj)
delicate (adj)
Grammar:
Relative clause: in which all species
Reduced relative clause: services provided = services which are provided
Plural noun: species, services
As the ecosystem is a dynamic and delicate one, in which all species are reliant on the services provided by one another,
nhiệm vụ của chúng ta là coi sự bảo tồn động vật là ưu tiên hàng đầu, hoặc nếu không toàn bộ hệ sinh thái có thể sụp đổ.
Dịch
Vocabulary:
treat sth as sth
collapse (v)
Grammar:
Modal verb “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: entire biodiversity could collapse.
it is our job to treat animal preservation as a top priority, or else the entire biodiversity could collapse.
Conclusion
Tóm lại, tôi tin rằng sự tuyệt chủng động vật không luôn luôn gây ra bởi các thế lực tự nhiên nhiều như do chính lỗi của chúng ta,
Dịch
Vocabulary:
to be driven by
wrongdoings (n)
Grammar:
Passive form: be + past participle (convince – convinced – convinced, drive – drove – driven)
As much as: so sánh hơn kém hoặc bằng về một mức độ hoặc một lượng
không đếm được nào: driven as much by natural forces as it is by our wrongdoings
To conclude, I am convinced that animal extinction is not always driven as much by natural forces as it is by our wrongdoings,
và loài người có khả năng tạo ra những đóng góp đáng kể để cải thiện tương lai cho những loài đang có nguy cơ tuyệt chủng
Dịch
Vocabulary:
prospect (n)
Grammar:
Plural noun: prospects, contributions
and humans are capable of making significant contributions to better the prospects of endangered species.
Để xem bài dịch hoàn thiện các bạn hãy nhấn vào đây nhé!
Introduction
Some people argue that the extinction of certain animals is inevitable, and that it is senseless to prevent nature from taking its course. Personally, I disagree with this belief as I believe that humans are now primarily to blame, and human actions can and will prevent many species from dying out.
Body Paragraph 1
To begin with, humans should be held accountable for the extinction of a significant number of animals. Granted, some animals have indeed gone extinct without human interference, as in the case of dinosaurs were once hypothesized to have been wiped out due to a meteor crashing the Earth. However, ever since humans became the dominant species on Earth, the rate at which animal species become no longer in existence has multiplied. Rapid industrialization, along with increasing deforestation and pollution, has caused a significant loss of natural habitat. At the same time, animals such as rhinos and tigers, among others, are often illegally hunted down for their horns and skins to be used in luxurious commodities. Such industrial development and ruthless poaching have, consequently, put many animal species on the brink of extinction or, in the worst case scenario, wiped them out altogether. With ample evidence presented, it would be insensible to refute humans’ role in driving many animals to extinction.
Body Paragraph 2
I believe that human attempts to save animals from extinction can make a huge difference. First of all, more transparent and stricter regulations have a paramount role to play in animal protection. In the case of industrial activities for instance, factories must strictly conform to environmentally-friendly and non- disruptive code of business conduct. Illegal hunting is another area where changes could be made in terms of enforcing regulations, in such a way that the self-serving malpractice is closely monitored and punishable by a fitting sentence. In addition, in a time of impressive technological advancement, humans can wield their technological prowess to better protect animals. There may even come a day when the human race is capable of climate conditioning and manipulating the natural world in ways that preserve the Earth’s biodiversity. As the ecosystem is a dynamic and delicate one, in which all species are reliant on the services provided by one another, it is our job to treat animal preservation as a top priority, or else the entire biodiversity could collapse.
Conclusion
To conclude, I am convinced that animal extinction is not always driven as much by natural forces as it is by our wrongdoings, and humans are capable of making significant contributions to better the prospects of endangered species.
B. Analyze (Phân Tích)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé
1. Introduction
Some people argue that the extinction of certain animals is inevitable, and that it is senseless to prevent nature from taking its course.
Câu hỏi
Mục đích của câu General Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
General Statement: Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài viết: việc động vật tuyệt chủng và vai trò của con người trong việc ngăn chặn điều đó.
Giải thích thêm
Câu này đưa ra background information
(1) việc tuyệt chủng của động vật là điều không thể tránh khỏi
(2) việc con người ngăn chặn diễn biến của tự nhiên là điều vô lý
Personally, I disagree with this belief as I believe that humans are now primarily to blame, and human actions can and will prevent many species from dying out.
Câu hỏi
Mục đích của câu Thesis Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
Thesis Statement:
Trả lời câu hỏi của đề bài và nêu quan điểm cá nhân:
- phản đối quan điểm động vật tuyệt chủng là quy luật tự nhiên/không tránh khỏi
- con người có thể ngăn chặn việc động vật tuyệt chủng
Giải thích thêm
Đề bài đưa ra 2 vấn đề – câu Thesis Statement cần trả lời được cả 2 vấn đề đó..
2. Body Paragraph 1
To begin with, humans should be held accountable for the extinction of a significant number of animals.
Câu hỏi
Mục đích của câu Topic sentence – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Topic sentence: khẳng định trách nhiệm của con người trong việc tuyệt chủng của động vật
Giải thích thêm
Câu Thesis Statement có 2 vế: Đoạn 1 này bàn về vế đầu tiên.
Granted, some animals have indeed gone extinct without human interference, as in the case of dinosaurs were once hypothesized to have been wiped out due to a meteor crashing the Earth.
Câu hỏi
Mục đích của câu 2- Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Thừa nhận có một số trường hợp động vật tuyệt chủng hoàn toàn do tự nhiên – đưa ví dụ khủng long.
Giải thích thêm
Đưa ra quan điểm đối lập (giúp tăng tính khách quan: không chỉ nói đến phần tranh luận của mình, mà còn có ghi nhận quan điểm của đối thủ). Tất nhiên đây chỉ là weaker argument, câu sau sẽ đưa ra counter argument đánh hạ lý lẽ này và đưa đoạn văn đi theo đúng ý đồ của mình.
However, ever since humans became the dominant species on Earth, the rate at which animal species become no longer in existence has multiplied.
Câu hỏi
Mục đích của câu 3 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Tuy nhiên, kể từ khi con người đứng đầu chuỗi thức ăn, mức độ tuyệt chủng của động vật đã tăng nhiều lần.
Giải thích thêm
Câu 3 là counter argument (lý lẽ đánh hạ câu 2). Sự trái ngược trong ý 2 câu được báo hiệu bởi signpost “However”.
Việc khủng long tuyệt chủng không có human interference >< việc nhiều loài khác tuyệt chủng xảy ra từ khi human trở thành dominant spieces on Earth.
Rapid industrialization, along with increasing deforestation and environmental pollution, has caused a significant loss of natural habitat.
Câu hỏi
Mục đích của câu 4 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Công nghiệp hoá, phá rừng, ô nhiễm môi trường đã làm mất đi nhiều môi trường sống tự nhiên.
Giải thích thêm
Câu 4 giải thích cho câu 3: từ khi con người đứng đầu chuỗi thức ăn thì con người đã làm gì với Trái đất?
At the same time, animals such as rhinos and tigers, among others, are often illegally hunted down for their horns and skins to be used in luxurious commodities
Câu hỏi
Mục đích của câu 5 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Các động vật như tê giác, hổ, và những con khác bị săn bắt bất hợp pháp để con người lấy sừng, da của chúng làm những hàng hoá xa xỉ.
Giải thích thêm
- tiếp tục giải thích cho câu 3: từ khi con người đứng đầu chuỗi thức ăn thì con người đã làm gì với động vật?
- liên kết với câu 4 bằng cụm “at the same time”
Such industrial development and ruthless poaching have, consequently, put many animal species on the brink of extinction or, in the worst case scenario, wiped them out altogether.
Câu hỏi
Mục đích của câu 6 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Sự công nghiệp hoá đó và việc săn bắt nhẫn tâm đó đã khiến cho nhiều loài gần ở mức tuyệt chủng, một số thậm chí đã tuyệt chủng.
Giải thích thêm
Câu 6 đưa ra hệ quả của câu 3-4-5.
With ample evidence presented, it would be insensible to refute humans’ role in driving many animals to extinction.
Câu hỏi
Mục đích của câu 7 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Với những bằng chứng như trên, không thể không thừa nhận vai trò của con người trong việc khiến các động vật tuyệt chủng.
Giải thích thêm
– liên kết với câu 3-4-5-6 bằng cụm “with ample evidence presented”
– khẳng định lại quan điểm của người viết: con người có trách nhiệm trong việc khiến động vật tuyệt chủng.
Ý của Topic Sentence đã được làm rõ + chứng minh => đạt điểm Task Response
3. Body paragraph 2
I believe that human attempts to save animals from extinction can make a huge difference.
Câu hỏi
Mục đích của câu topic sentence – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nỗ lực của con người trong việc bảo vệ động vật có thể tạo nên sự khác biệt lớn.
Giải thích thêm
Câu Thesis Statement có 2 vế: Đoạn 2 này bàn về vế thứ 2 (nêu lý do con người nên ngăn chặn tình trạng động vật tuyệt chủng: vì có thể ngăn chặn được, thậm chí là ngăn chăn một cách hiệu quả).
First of all, more transparent and stricter regulations have a paramount role to play in animal protection.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 2 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nỗ lực đầu tiên và quan trọng nhất trong việc bảo vệ động vật: quy định nghiêm ngặt hơn và minh bạch hơn
Giải thích thêm
Câu 2 đưa ra nỗ lực đầu tiên ( báo hiệu cho người xem bằng signpost “First of all”)
In the case of industrial activities for instance, factories must strictly conform to environmentally-friendly and non- disruptive code of business conduct.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 3 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Ví dụ đối với các hoạt động công nghiệp, các nhà máy buộc phải tuân thủ theo chuẩn mực hành vi đạo đức bảo vệ môi trường.
Giải thích thêm
- đưa ra ví dụ cho câu 2: luật lệ đối với các hoạt động công nghiệp (báo hiệu cho người xem bằng signpost “for instance”)
- liên kết với ý các hoạt động công nghiệp gây hại đến môi trường sống của động vật ở câu 4 Body 1 -> con người có thể làm gì để ngăn việc gây hại đến môi trường sống của động vật
Illegal hunting is another area where changes could be made in terms of enforcing regulations, in such a way that the self-serving malpractice is closely monitored and punishable by a fitting sentence.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 4 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Luật lệ đối với việc săn bắt trái phép có thể được siết chặt để những hành vi trái phép trục lợi sẽ bị kiểm soát chặt chẽ và xử phạt thích đáng.
Giải thích thêm
- nối tiếp câu 2: luật lệ đối với việc săn bắt trái phép (tạo sự liên kết bằng từ “another”)
- liên kết với ý các hoạt động săn bắt trái phép ở câu 5 Body 1 -> con người có thể kiểm soát và xử phạt thích đáng đối với những trường hợp đó.
In addition, in a time of impressive technological advancement, humans can wield their technological prowess to better protect animals.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 5 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Con người có thể sử dụng các tiến bộ công nghệ để bảo vệ động vật tốt hơn.
Giải thích thêm
Câu 5 đưa ra nỗ lực thứ hai của con người trong việc bảo vệ động vật. (báo hiệu cho người xem bằng signpost “In addition”)
There may even come a day when the human race is capable of climate conditioning and manipulating the natural world in ways that preserve the Earth’s biodiversity.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 6 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Con người sẽ có thể kiểm soát khí hậu và thế giới tự nhiên nhằm mục đích bảo tồn hệ sinh thái của Trái Đất.
Giải thích thêm
Sức mạnh công nghệ (technological prowess ở câu 5) của con người được đẩy lên mức rất cao (điều khiển được cả khí hậu) để tăng tính thuyết phục cho lập luận (có sức mạnh đến mức vậy mà đem ra bảo vệ động vật thì quá là tốt => nên làm)
As the ecosystem is a dynamic and delicate one, in which all species are reliant on the services provided by one another, it is our job to treat animal preservation as a top priority, or else the entire biodiversity could collapse.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 7 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Vì hệ sinh thái thay đổi liên tục và dễ bị thương tổn, và mọi loài tồn tại trong hệ sinh thái này đều phụ thuộc lẫn nhau -> ưu tiên hàng đầu của con người là bảo tồn động vật – nếu không, hệ sinh thái sẽ bị sụp đổ.
Giải thích thêm
- liên kết với câu 6 bởi ý “biodiversity”
- Câu 2 -> 5 đã nêu khả năng của con người; câu 7 sẽ bàn về việc “có khả năng làm nhưng có chắc là nên sử dụng khả năng đó, sử dụng để làm gì?”
=> nêu ý “bảo vệ hệ sinh thái” và “phụ thuộc lẫn nhau” để cho thấy con người không thể đứng ngoài cuộc.
Vậy là con người vừa có trách nhiệm bảo vệ động vật, lại có đủ khả năng làm tốt việc đó => nên làm => đã giải quyết được ý “reason why people should stop this from happening” ở đề bài => đạt điểm Task Response.
4. Conclusion
To conclude, I am convinced that animal extinction is not always driven as much by natural forces as it is by our wrongdoings, and humans are capable of making significant contributions to better the prospects of endangered species.
Câu hỏi
Mục đích của câu Conclusion là gì?
Trả lời
Đáp án
Nhắc lại quan điểm của người viết: (1) việc động vật tuyệt chủng do con người tác động nhiều hơn là do tự nhiên, và (2) con người có khả năng góp phần đáng kể vào việc ngăn chặn động vật tuyệt chủng.
Giải thích thêm
Chỉ nên dừng lại ở việc “nhắc lại những điều đã nói ở thân bài”, không nêu thêm nội dung nào mới.
C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng
1. General Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
inevitable (adj) Some people argue that the extinction of certain animals is inevitable, | không thể tránh khỏi Một vài người cho rằng sự tuyệt chủng của một vài loài động vật là không thể tránh khỏi |
senseless (adj) and that it is senseless to prevent nature from taking its course. | phi lý và sẽ vô cùng phi lý nếu ngăn cản thiên nhiên diễn ra tự nhiên |
belief (n) Personally, I disagree with this belief as I believe that humans are now primarily to blame, | niềm tin, tín ngưỡng, quan niệm Cá nhân tôi không đồng ý với quan niệm này bởi tôi tin rằng con người ngày nay chủ yếu có lỗi trong việc này |
primarily (adv) Personally, I disagree with this belief as I believe that humans are now primarily to blame, | chủ yếu Cá nhân tôi không đồng ý với quan niệm này bởi tôi tin rằng con người ngày nay chủ yếu có lỗi trong việc này |
Granted Granted, some animals have indeed gone extinct without human interference, | Cho dù, kể cả khi (Nói về một luận điểm trái ngược với luận điểm chính nhưng không phủ nhận nó hoàn toàn) Kể cả khi một số loài thực ra đã tuyệt chủng mà không có sự can thiệp của con người. |
interference (n) Granted, some animals have indeed gone extinct without human interference, | sự can thiệp Kể cả khi một số loài thực ra đã tuyệt chủng mà không có sự can thiệp của con người. |
hypothesize (v) as in the case of dinosaurs were once hypothesized to have been wiped out due to a meteor crashing the Earth | lên giả thuyết như trường hợp của khủng long, một thời đã được lên giả thuyết là bị xóa sổ bởi một thiên thạch đâm vào Trái Đất. |
dominant (adj) However, ever since humans became the dominant species on Earth, the rate at which animal species become no longer in existence has multiplied | mang tính thống trị, vượt trội Tuy nhiên, kể từ khi loài người trở thành giống loài thống trị trên Trái Đất, tốc độ những loài động vật khác ngừng tồn tại đã tăng lên gấp nhiều lần |
multiply (v) However, ever since humans became the dominant species on Earth, the rate at which animal species become no longer in existence has multiplied | nhân lên, tăng gấp mấy lần Tuy nhiên, kể từ khi loài người trở thành giống loài thống trị trên Trái Đất, tốc độ những loài động vật khác ngừng tồn tại đã tăng lên gấp nhiều lần |
industrialization (n) Rapid industrialization, along with increasing deforestation and pollution, has caused a significant loss of natural habitat | công nghiệp hóa (danh từ) Công nghiệp hóa nhanh chóng, kèm theo sự tàn phá rừng và ô nhiễm ngày càng gia tăng, đã gây ra mất mát to lớn tới môi trường tự nhiên. |
commodity (n) At the same time, animals such as rhinos and tigers, among others, are often illegally hunted down for their horns and skins to be used in luxurious commodities | mặt hàng Đồng thời, các loài động vật như tê giác và hổ, cùng nhiều loài khác, bị săn bắt trái phép để lấy sừng và da sử dụng trong các mặt hàng sang trọng |
ruthless (adj) Such industrial development and ruthless poaching have, consequently, put many animal species on the brink of extinction or, in the worst case scenario, wiped them out altogether | nhẫn tâm, vô tâm Sự phát triển công nghiệp và săn bắt nhẫn tâm như vật đã để lại hậu quả là đẩy nhiều loài động vật đến bờ vực tuyệt chủng hoặc, tệ nhất là, bị xóa sổ hoàn toàn |
worst case scenario Such industrial development and ruthless poaching have, consequently, put many animal species on the brink of extinction or, in the worst case scenario, wiped them out altogether | trường hợp tệ nhất Sự phát triển công nghiệp và săn bắt nhẫn tâm như vật đã để lại hậu quả là đẩy nhiều loài động vật đến bờ vực tuyệt chủng hoặc, tệ nhất là, bị xóa sổ hoàn toàn |
ample (adj) With ample evidence presented, it would be insensible to refute humans’ role in driving many animals to extinction. | số lượng lớn, vô kể, nhiều Với đủ chứng cứ được trình bày, sẽ là vô lý khi phủ nhận vai trò của con người trong việc đẩy nhiều loài động vật đến tuyệt chủng. |
refute (v) With ample evidence presented, it would be insensible to refute humans’ role in driving many animals to extinction. | phủ nhận, từ chối Với đủ chứng cứ được trình bày, sẽ là vô lý khi phủ nhận vai trò của con người trong việc đẩy nhiều loài động vật đến tuyệt chủng. |
transparent (adj) First of all, more transparent and stricter regulations have a paramount role to play in animal protection. | minh bạch Đầu tiên, các quy định minh bạch và nghiêm ngặt hơn đóng vai trò cốt yếu trong việc bảo vệ động vật |
paramount (adj) First of all, more transparent and stricter regulations have a paramount role to play in animal protection. | quan trọng nhất Đầu tiên, các quy định minh bạch và nghiêm ngặt hơn đóng vai trò cốt yếu trong việc bảo vệ động vật |
conform (v) In the case of industrial activities for instance, factories must strictly conform to environmentally-friendly and non- disruptive code of business conduct. | tuân theo Trong trường hợp các hoạt động công nghiệp, các nhà máy phải nghiêm khắc tuân theo các quy tắc ứng xử kinh doanh không gây phá hoại và thân thiện với môi trường |
non-disruptive (adj) In the case of industrial activities for instance, factories must strictly conform to environmentally-friendly and non- disruptive code of business conduct. | không gây phá hoại Trong trường hợp các hoạt động công nghiệp, các nhà máy phải nghiêm khắc tuân theo các quy tắc ứng xử kinh doanh không gây phá hoại và thân thiện với môi trường |
enforce (v) Illegal hunting is another area where changes could be made in terms of enforcing regulations | thi hành (luật lệ) Săn bắt trái phép là một lĩnh vực khác mà các thay đổi có thể được thực hiện trong việc thi hành các quy định. |
punishable (adj) in such a way that the self-serving malpractice is closely monitored and punishable by a fitting sentence. | trừng trị với cách thức là các hoạt động sai trái phục vụ mục đích cá nhân sẽ được kiểm soát và trừng trị với án phạt thích đáng. |
wield (v) In addition, in a time of impressive technological advancement, humans can wield their technological prowess to better protect animals | sử dụng, vận dụng (như một công cụ hay vũ khí) Thêm vào đó, trong thời kỳ của những tiến bộ công nghệ ấn tượng, con người có thể sử dụng sức mạnh công nghệ của chúng ta để bảo vệ động vật tốt hơn |
prowess (n) In addition, in a time of impressive technological advancement, humans can wield their technological prowess to better protect animals | sức mạnh Thêm vào đó, trong thời kỳ của những tiến bộ công nghệ ấn tượng, con người có thể sử dụng sức mạnh công nghệ của chúng ta để bảo vệ động vật tốt hơn. |
dynamic (adj) As the ecosystem is a dynamic and delicate one, in which all species are reliant on the services provided by one another, | năng động, hay thay đổi Bởi vì hệ sinh thái thay đổi thường trực và rất mong manh, nơi tất cả các giống loài đều dựa vào hoạt động của các giống loài khác, |
delicate (adj) As the ecosystem is a dynamic and delicate one, in which all species are reliant on the services provided by one another, | tinh tế, mong manh Bởi vì hệ sinh thái thay đổi thường trực và rất mong manh, nơi tất cả các giống loài đều dựa vào hoạt động của các giống loài khác, |
to be driven by To conclude, I am convinced that animal extinction is not always driven as much by natural forces as it is by our wrongdoings | gây ra bởi cái gì Tóm lại, tôi tin rằng sự tuyệt chủng động vật không luôn luôn gây ra bởi các thế lực tự nhiên nhiều như do chính lỗi của chúng ta, |
2. Topic-related Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
nature taking its course and that it is senseless to prevent nature from taking its course. | thiên nhiên diễn ra theo trình tự của nó, theo tự nhiên và sẽ vô cùng phi lý nếu ngăn cản thiên nhiên diễn ra tự nhiên |
dying out and human actions can and will prevent many species from dying out. | biến mất dần khỏi thế giới, tuyệt chủng và hành động của con người có thể và sẽ ngăn không cho nhiều giống loài tuyệt chủng. |
species (n) and human actions can and will prevent many species from dying out. | giống loài và hành động của con người có thể và sẽ ngăn không cho nhiều giống loài tuyệt chủng. |
hold accountable To begin with, humans should be held accountable for the extinction of a significant number of animals. | chịu trách nhiệm Đầu tiên, con người nên chịu trách nhiệm cho sự tuyệt chủng của số lượng lớn các loài động vật. |
wipe out as in the case of dinosaurs were once hypothesized to have been wiped out due to a meteor crashing the Earth | xóa sổ như trường hợp của khủng long, một thời đã được lên giả thuyết là bị xóa sổ bởi một thiên thạch đâm vào Trái Đất. |
deforestation (n) Rapid industrialization, along with increasing deforestation and pollution, has caused a significant loss of natural habitat | nạn tàn phá rừng Công nghiệp hóa nhanh chóng, kèm theo sự tàn phá rừng và ô nhiễm ngày càng gia tăng, đã gây ra mất mát to lớn tới môi trường tự nhiên. |
poach (v) and ruthless poaching have, consequently, put many animal species on the brink of extinction or, in the worst case scenario, wiped them out altogether | săn bắt trái phép và săn bắt nhẫn tâm như vậy đã để lại hậu quả là đẩy nhiều loài động vật đến bờ vực tuyệt chủng hoặc, tệ nhất là, bị xóa sổ hoàn toàn. |
brink of extinction Sự phát triển công nghiệp và săn bắt nhẫn tâm như vật đã để lại hậu quả là đẩy nhiều loài động vật đến bờ vực tuyệt chủng hoặc, tệ nhất là, bị xóa sổ hoàn toàn. | bờ vực tuyệt chủng Sự phát triển công nghiệp và săn bắt nhẫn tâm như vậy đã để lại hậu quả là đẩy nhiều loài động vật đến bờ vực tuyệt chủng hoặc, tệ nhất là, bị xóa sổ hoàn toàn. |
malpractice (n) với cách thức là các hoạt động sai trái phục vụ mục đích cá nhân sẽ được kiểm soát và trừng trị với án phạt thích đáng. | tập tục kinh doanh xấu in such a way that the self-serving malpractice is closely monitored and punishable by a fitting sentence. |
conditioning (n) There may even come a day when the human race is capable of climate conditioning and manipulating the natural world in ways that preserve the Earth’s biodiversity | điều hòa, điều khiển Có thể sẽ có ngày loài người có thể điều hòa khí hậu và điều khiển thế giới tự nhiên theo nhiều cách giúp bảo vệ sự đa dạng sinh học cho Trái Đất. |
manipulate (n) There may even come a day when the human race is capable of climate conditioning and There may even come a day when the human race is capable of climate conditioning and manipulating the natural world in ways that preserve the Earth’s biodiversity the natural world in ways that preserve the Earth’s biodiversity | thao túng, điều khiển Có thể sẽ có ngày loài người có thể điều hòa khí hậu và điều khiển thế giới tự nhiên theo nhiều cách giúp bảo vệ sự đa dạng sinh học cho Trái Đất |
biodiversity (n) There may even come a day when the human race is capable of climate conditioning and manipulating the natural world in ways that preserve the Earth’s biodiversity | đa dạng sinh học Có thể sẽ có ngày loài người có thể điều hòa khí hậu và điều khiển thế giới tự nhiên theo nhiều cách giúp bảo vệ sự đa dạng sinh học cho Trái Đất. |
D. Rewrite (Viết lại)
Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!
Đề bài: Some people regard video games as harmless fun, or even as a useful educational tool. Others, however, believe that video games are having an adverse effect on the people who play them. In your opinion, do the drawbacks of video games outweigh the benefits?
Các bạn hãy nhấn vào đây để tham khảo định hướng viết bài nhé!
Introduction
General Statement:
Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài viết: việc động vật tuyệt chủng và vai trò của con người trong việc ngăn chặn điều đó.
Thesis Statement:
Trả lời câu hỏi của đề bài và nêu quan điểm cá nhân:
phản đối quan điểm động vật tuyệt chủng là quy luật tự nhiên/không tránh khỏi con người có thể ngăn chặn việc động vật tuyệt chủng
Body 1 – 7 Câu
Câu 1 – Body 1
Topic sentence: khẳng định trách nhiệm của con người trong việc tuyệt chủng của động vật
Câu 2 – Body 1
Thừa nhận có một số trường hợp động vật tuyệt chủng hoàn toàn do tự nhiên – đưa ví dụ khủng long.
Câu 3 – Body 1
Tuy nhiên, kể từ khi con người đứng đầu chuỗi thức ăn, mức độ tuyệt chủng của động vật đã tăng nhiều lần.
Câu 4 – Body 1
Công nghiệp hoá, phá rừng, ô nhiễm môi trường đã làm mất đi nhiều môi trường sống tự nhiên.
Câu 5 – Body 1
Các động vật như tê giác, hổ, và những con khác bị săn bắt bất hợp pháp để con người lấy sừng, da của chúng làm những hàng hoá xa xỉ.
Câu 6 – Body 1
Sự công nghiệp hoá đó và việc săn bắt nhẫn tâm đó đã khiến cho nhiều loài gần ở mức tuyệt chủng, một số thậm chí đã tuyệt chủng.
Câu 7 – Body 1
Với những bằng chứng như trên, không thể không thừa nhận vai trò của con người trong việc khiến các động vật tuyệt chủng.
Body 2 – 7 câu
Câu 1 – Body 2
Nỗ lực của con người trong việc bảo vệ động vật có thể tạo nên sự khác biệt lớn.
Câu 2 – Body 2
Nỗ lực đầu tiên và quan trọng nhất trong việc bảo vệ động vật: quy định nghiêm ngặt hơn và minh bạch hơn
Câu 3 – Body 2
Ví dụ đối với các hoạt động công nghiệp, các nhà máy buộc phải tuân thủ theo chuẩn mực hành vi đạo đức bảo vệ môi trường.
Câu 4 – Body 2
Luật lệ đối với việc săn bắt trái phép có thể được siết chặt để những hành vi trái phép trục lợi sẽ bị kiểm soát chặt chẽ và xử phạt thích đáng.
Câu 5 – Body 2
Con người có thể sử dụng các tiến bộ công nghệ để bảo vệ động vật tốt hơn.
Câu 6 – Body 2
Con người sẽ có thể kiểm soát khí hậu và thế giới tự nhiên nhằm mục đích bảo tồn hệ sinh thái của Trái Đất.
Câu 7 – Body 2
Vì hệ sinh thái thay đổi liên tục và dễ bị thương tổn, và mọi loài tồn tại trong hệ sinh thái này đều phụ thuộc lẫn nhau -> ưu tiên hàng đầu của con người là bảo tồn động vật – nếu không, hệ sinh thái sẽ bị sụp đổ.
Conclusion
Nhắc lại quan điểm của người viết: (1) việc động vật tuyệt chủng do con người tác động nhiều hơn là do tự nhiên, và (2) con người có khả năng góp phần đáng kể vào việc ngăn chặn động vật tuyệt chủng.
Bài làm
Báo cáo lỗi