Phân tích Writing Task 2 – Unit 8 – Health
Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích lối viết của giảng viên IZONE và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!
Đề bài: It is more important to spend public money on promoting a healthy lifestyle in order to prevent illness than to spend it on treatment of people who are already ill. To what extent do you agree or disagree?
A. Translation (Dịch)
Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Introduction
Đôi khi người ta nói rằng nhà nước nên chi tiền cho việc ngăn ngừa bệnh tật thông qua việc thúc đẩy một lối sống lành mạnh hơn là các biện pháp chữa trị các bệnh nhân ốm yếu.
Dịch
Vocabulary:
illness (n)
remedy (n)
Grammar:
Chủ ngữ giả: It is sometimes said that
Plural nouns: illnesses, remedies, patients
It is sometimes said that the state should spend money on the prevention of illnesses through promoting a healthy lifestyle rather than on the remedies of ill patients.
Theo quan điểm của tôi, trong khi khoản đầu tư được nói đến phía trước đóng một vai trò quan trọng, tôi tin rằng nó không có nghĩa là quan trọng hơn việc hồi phục bệnh nhân ốm yếu.
Dịch
Vocabulary:
former
by no means
Grammar:
Linking words: While, S1+V1, S2+V2.
From my perspective, while the former investment has an important part to play, I believe that it is by no means more important than recovering ill patients.
Body Paragraph 1
Một mặt, có một số lý do tại sao việc thúc đẩy lối sống lành mạnh nên nhận được tài trợ từ chính phủ
Dịch
Vocabulary:
promotion (n)
funding (n)
Grammar:
Modal verb “should” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: the promotion of a healthy lifestyle should receive funding from the government
On the one hand, there are several reasons why the promotion of a healthy lifestyle should receive funding from the government.
Thứ nhất, nguồn tài trợ này có thể giúp giải quyết các vấn đề của lối sống không lành mạnh, cái mà đang phổ biến trong xã hội hiện đại và gây ra một loạt bệnh làm suy nhược.
Dịch
Vocabulary:
pervasive (adj)
debilitating (adj)
Grammar:
Relative clause: which causes a range of debilitating diseases.
Firstly, this source of funding could help solve the problems of an unhealthy lifestyle, which is pervasive in modern societies and which causes a range of debilitating diseases.
Ví dụ, béo phì và các bệnh tim thường do thiếu tập thể dục và chế độ ăn giàu cholesterol.
Dịch
Vocabulary:
cholesterol-rich (adj)
diet (n)
Grammar:
Plural noun: diseases
For instance, obesity and heart diseases often result from the lack of exercise and a cholesterol-rich diet.
Những vấn đề sức khỏe như vậy có thể được ngăn ngừa thông qua tuyên truyền và các chiến dịch công khai nhằm nâng cao nhận thức của người dân về các nguy cơ liên quan của thực phẩm không lành mạnh.
Dịch
Vocabulary:
propagation (n)
campaign (n)
Grammar:
Relative clause: that raise awareness
Plural nouns: problems, campaigns, citizens, risks
Such health problems can be prevented through propagation and public campaigns that raise awareness among citizens about the associated risks of unhealthy food
Thứ hai, bất chấp sự phát triển của y học và hệ thống chăm sóc sức khỏe, rất nhiều bệnh tật vẫn không thể chữa khỏi.
Vocabulary:
medicine (n)
incurable (adj)
Grammar:
Despite + N: despite the development of …..
Plural nouns: systems, illnesses, (countable)
Secondly, despite the development of medicine and healthcare systems, a lot of illnesses still remain incurable.
Ví dụ, trong nhiều dạng ung thư, căn bệnh này không thể được chữa khỏi hoàn toàn ngay cả sau các liệu trình điều trị đắt đỏ và đau đớn ,
Dịch
Vocabulary:
exorbitant (adj)
course of treatment (n)
Grammar:
The passive: cure-cured-cured
For example, in many forms of cancer, the disease cannot be cured completely even after exorbitant and painful courses of treatment,
…, điều mà đáng tiếc bởi nhiều bệnh ung thư trong số này có thể đã được loại bỏ bằng một lối sống lành mạnh.
Vocabulary:
cancer (n)
negate (v)
Grammar:
Plural noun: cancers (countable)
Singular noun: lifestyle (countable)
which is regrettable as many of these cancers could have been negated with a healthy lifestyle.
Body Paragraph 2
Mặt khác, việc phân bổ một tỷ lệ hợp lý tiền của công để chữa bệnh cũng quan trọng tương tự.
Dịch
Vocabulary:
allocation (n)
reasonable (adj)
Grammar:
Linking words and signposting (Contrast) : On the other hand
the + adj (danh từ chỉ một nhóm người): the ill
On the other hand, the allocation of a reasonable proportion of public money to treating the ill is of the same significance.
Có một thực tế là một số bệnh có tính chất di truyền.
Dịch
Vocabulary:
hereditary (adj)
Grammar:
Plural nouns: diseases
a number of N + V chia số nhiều: a number of diseases are
It is a fact that a number of diseases are hereditary.
Nói cách khác, chúng được di truyền từ cha mẹ sang con cái của họ trong các genvà không thể bị ngăn chặn bằng bất kỳ cách nào.
Dịch
Vocabulary:
pass from
in any way
Grammar:
Passive: cannot be prevented
In other words, they are passed from parents to their child in the genes and cannot be prevented in any way.
Ví dụ, một đứa trẻ có cha mẹ mắc bệnh tiểu đường thì khả năng cao mắc chứng rối loạn di truyền này khi lớn lên.
Dịch
Vocabulary:
diabete (n)
disorder (n)
Grammar:
Relative clauses: whose parents
For example, a child whose parents have diabetes is highly likely to suffer from this genetic disorder as he ages.
Trong những trường hợp này, lối sống lành mạnh hay chế độ ăn uống tốt đều không thể chắc chắn đảm bảo chứng nhận sức khỏe tốt, do đó làm nổi bật vai trò của việc điều trị.
Dịch
Vocabulary:
ensure (v)
clean bill of health
Grammar:
Modal verb “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: … a good diet could ensure a clean bill of health
Neither + N + or/nor + N + V (số ít): neither a healthy lifestyle nor a good diet could ….,
In these cases, neither a healthy lifestyle nor a good diet could ensure a clean bill of health, thus highlighting the role of treatment.
Hơn nữa, chi phí chăm sóc y tế và thuốc men ngày càng cao, đặc biệt là đối với một số bệnh nghiêm trọng di truyền.
Dịch
Vocabulary:
expense (n)
inheritable (adj)
Grammar:
The present continuous: are getting higher
Moreover, the expenses of medical care and medicines are getting higher, especially for some serious inheritable illnesses.
Trong những trường hợp này, hóa đơn y tế có thể gây ra gánh nặng tài chính nghiêm trọng cho người bệnh
Dịch
Vocabulary:
pose (v)
financial burden (n)
Grammar:
Modal verb “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: …could pose …..
In these cases, the medical bill could pose a serious financial burden on the ill
những người mà sẽ cần hỗ trợ tài chính từ nhà nước để giảm vấn đề.
Dịch
Vocabulary:
State (n)
alleviate (v)
Grammar:
Relative clause: who would need
, who would need financial support from the state to alleviate the problem.
Conclusion
Tóm lại, chắc chắn đúng là chính phủ nên đầu tư tiền vào việc thúc đẩy lối sống lành mạnh cho mọi công dân,
Dịch
Vocabulary:
invest (v)
promote (v)
Grammar:
Chủ ngữ giả: it is certainly true that
In conclusion, it is certainly true that the government should invest money in promoting a healthy lifestyle among all citizens,
nhưng đây không phải là cách duy nhất để phân chia tiền của công vì trong nhiều trường hợp, việc điều trị người bệnh tốn kém không thể bị bỏ qua
Dịch
Vocabulary:
distribute (v)
neglect (v)
Grammar:
Passive: should be distributed,
but this is by no means the only way public money should be distributed since, in many circumstances, costly treatment of the ill cannot be neglected
Để xem bài dịch hoàn thiện các bạn hãy nhấn vào đây nhé!
Introduction
It is sometimes said that the state should spend money on the prevention of illnesses through promoting a healthy lifestyle rather than on the remedies of ill patients. From my perspective, while the former investment has an important part to play, I believe that it is by no means more important than recovering ill patients.
Body Paragraph 1
On the one hand, there are several reasons why the promotion of a healthy lifestyle should receive funding from the government. Firstly, this source of funding could help solve the problems of an unhealthy lifestyle, which is pervasive in modern societies and which causes a range of debilitating diseases. For instance, obesity and heart diseases often result from the lack of exercise and a cholesterol-rich diet. Such health problems can be prevented through propagation and public campaigns that raise awareness among citizens about the associated risks of unhealthy food. Secondly, despite the development of medicine and healthcare systems, a lot of illnesses still remain incurable. For example, in many forms of cancer, the disease cannot be cured completely even after exorbitant and painful courses of treatment, which is regrettable as many of these cancers could have been negated with a healthy lifestyle.
Body Paragraph 2
On the other hand, the allocation of a reasonable proportion of public money to treating the ill is of the same significance. It is a fact that a number of diseases are hereditary. In other words, they are passed from parents to their child in the genes and cannot be prevented in any way. For example, a child whose parents have diabetes is highly likely to suffer from this genetic disorder as he ages. In these cases, neither a healthy lifestyle nor a good diet could ensure a clean bill of health, thus highlighting the role of treatment. Moreover, the expenses of medical care and medicines are getting higher, especially for some serious inheritable illnesses. In these cases, the medical bill could pose a serious financial burden on the ill, who would need financial support from the state to alleviate the problem.
Conclusion
In conclusion, it is certainly true that the government should invest money in promoting a healthy lifestyle among all citizens, but this is by no means the only way public money should be distributed since, in many circumstances, costly treatment of the ill cannot be neglected
B. Analyze (Phân Tích)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé
1. Introduction
It is sometimes said that the state should spend money on the prevention of illnesses through promoting a healthy lifestyle rather than on the remedies of ill patients
Câu hỏi
Mục đích của câu General Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
General Statement: Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài văn:
Chính phủ nên chi tiền cho việc ngăn ngừa bệnh tật thông qua việc thúc đẩy một lối sống lành mạnh hơn là chi vào các phương thuốc chữa bệnh cho bệnh nhân.
Giải thích thêm
Câu này nên paraphrase lại đề bài, cố gắng giữ nguyên nội dung chính, không thêm bớt thay đổi nội dung nào.
Ta có thể sử dụng cấu trúc It is sometimes said that… để đưa ra quan điểm đề bài đề cập.
From my perspective, while the former investment has an important part to play, I believe that it is by no means more important than recovering ill patients.
Câu hỏi
Mục đích của câu Thesis Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
Thesis Statement:
Trả lời câu hỏi của đề bài – nêu quan điểm cá nhân:
Trong khi việc đầu tư vào ngăn ngừa bệnh tật là quan trọng, việc chữa bệnh cũng không kém phần quan trọng.
Giải thích thêm
Câu thesis cũng thể hiện được thứ tự nội dung sẽ được nhắc tới trong phần thân bài: đoạn body 1 sẽ giải quyết ý ở vế 1 của câu thesis, đoạn body 2 giải quyết vế 2.
2. Body Paragraph 1
On the one hand, there are several reasons why the promotion of a healthy lifestyle should receive funding from the government.
Câu hỏi
Mục đích của câu Topic sentence – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu nội dung chính của đoạn văn:
Tại sao việc thúc đẩy lối sống lành mạnh cần nhận được tài trợ từ chính phủ.
Giải thích thêm
Câu Thesis Statement có 2 vế: vế 1 nói rằng đầu tư vào việc ngăn ngừa bệnh tật là quan trọng, vế 2 là tầm quan trọng của việc chữa bệnh. Đoạn 1 này bàn về vế 1.
Firstly, this source of funding could help solve the problems of an unhealthy lifestyle, which is pervasive in modern societies and which causes a range of debilitating diseases.
Câu hỏi
Mục đích của câu 2- Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu lý do chính đầu tiên (main idea 1):
Giúp giải quyết các vấn đề gây ra bởi lối sống không lành mạnh phổ biến ngày nay.
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 1:
Cụm “this source of funding” nhắc lại cụm “funding from the government” ở câu trước.
For instance, obesity and heart diseases often result from the lack of exercise and a cholesterol-rich diet.
Câu hỏi
Mục đích của câu 3 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Lấy ví dụ cho ý nêu ở câu 2: bệnh béo phì và các bệnh về tim thường là do chế độ ăn uống và tập luyện,
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 2:
Cụm “lack of exercise and a cholesterol-rich diet” làm rõ hơn cho “unhealthy lifestyle”.
Cụm “obesity and heart diseases” làm rõ hơn cho các “debilitating diseases”, hay chính là các “problems of an unhealthy lifestyle”.
Như vậy từng phần của ví dụ đều nêu cụ thể hơn cho ý nêu ở câu 2.
Such health problems can be prevented through propagation and public campaigns that raise awareness among citizens about the associated risks of unhealthy food.
Câu hỏi
Mục đích của câu 4 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Phân tích thêm từ ví dụ nêu ở câu 3: những vấn đề về sức khỏe như trên có thể được ngăn chặn thông qua việc tuyên truyền.
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 3:
Cụm “such health problems” khái quát cho các health problems đã nêu ở ví dụ câu 3 (bao gồm obesity and heart diseases và những vấn đề về sức khỏe tương tự như vậy).
Phần “propagation and public campaigns” làm nêu rõ hơn cách thức mà chính phủ có thể dùng “funding” (nhắc tới ở câu 1, câu 2) để “promote a healthy lifestyle” (nhắc tới ở câu 1) như thế nào.
Như vậy main idea 1 của chúng ta đã giải quyết được vấn đề nêu ra ở câu topic sentence => ăn điểm Task Response.
Secondly, despite the development of medicine and healthcare systems, a lot of illnesses still remain incurable.
Câu hỏi
Mục đích của câu 5 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu lý do chính thứ 2 (main idea 2):
Bất chấp sự phát triển của y học và hệ thống chăm sóc sức khỏe, rất nhiều bệnh tật vẫn không thể chữa khỏi.
Giải thích thêm
Nêu tầm quan trọng của “healthy lifestyle” trong tương quan với “treatment”.
For example, in many forms of cancer, the disease cannot be cured completely even after exorbitant and painful courses of treatment, which is regrettable as many of these cancers could have been negated with a healthy lifestyle.
Câu hỏi
Mục đích của câu 6 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Đưa ra ví dụ cho câu 5:
Bệnh ung thư – khó chữa nhưng có thể được ngăn chặn bởi lối sống lành mạnh.
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 5:
Phần “in many forms of cancer, the disease cannot be cured completely” nêu cụ thể một loại “illnesses” mà “remain incurable”.
Phần “even after exorbitant and painful courses of treatment” nhắc lại phần “the development of medicine and healthcare systems” nhằm nhấn mạnh lại việc dù có chữa trị thì bệnh đó vẫn không khỏi được.
Việc nhấn mạnh “chữa cũng không khỏi” này sẽ làm nền để phần “as many of these cancers could have been negated with a healthy lifestyle” khẳng định lại tầm quan trọng của việc có một lối sống lành mạnh => quay lại luận điểm chính phủ cần “promote” một “healthy lifestyle” nhắc tới ở câu Topic sentence => đạt điểm Task Response.
3. Body paragraph 2
On the other hand, the allocation of a reasonable proportion of public money to treating the ill is of the same significance.
Câu hỏi
Mục đích của câu topic sentence – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu nội dung chính của đoạn văn:
Vẫn cần phân bổ tiền hợp lý vào việc chữa bệnh.
Giải thích thêm
Đoạn 2 này bàn đến vế thứ 2 của Thesis Statement: tầm quan trọng của việc chữa bệnh.
It is a fact that a number of diseases are hereditary.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 2 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Đưa ra lý do giải thích cho câu 1: rất nhiều bệnh có tính di truyền.
Giải thích thêm
Cụm “It is a fact that” dùng để nêu ra 1 sự thật nào đó.
In other words, they are passed from parents to their child in the genes and cannot be prevented in any way.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 3 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Giải thích kĩ hơn cho lý do nêu ở câu 2:
Bệnh di truyền từ bố mẹ sang con trong gien nên không thể ngăn chặn bằng bất cứ cách nào.
Giải thích thêm
Cụm “in other words” báo hiệu đây sẽ là câu elaborate cho câu trước.
Phần “cannot be prevented in any way” khiến người đọc liên tưởng lại phần nội dung đoạn 1: khuyến khích lối sống lành mạnh để ngăn ngừa bệnh, nhưng ở đây lại có một số bệnh không thể ngăn chặn được
For example, a child whose parents have diabetes is highly likely to suffer from this genetic disorder as he ages.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 4 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Đưa ra ví dụ:
Trẻ em có bố mẹ bị tiểu đường cũng sẽ bị tiểu đường khi lớn lên.
Giải thích thêm
Nêu cụ thể 1 bệnh mà di truyền từ bố mẹ sang con.
In these cases, neither a healthy lifestyle nor a good diet could ensure a clean bill of health, thus highlighting the role of treatment.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 5 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Tiếp tục phân tích ví dụ nêu ở câu 4:
Trong những trường hợp này thì một lối sống lành mạnh hay ăn uống tốt không thể đảm bảo không mắc bệnh => nêu bật vai trò của việc chữa trị.
Giải thích thêm
Phần “neither a healthy lifestyle nor a good diet could ensure a clean bill of health” một lần nữa lại khiến người đọc hình dung lại phần nội dung của đoạn 1 ( khuyến khích lối sống lành mạnh để ngăn ngừa bệnh), nhưng ở đây lối sống lành mạnh cũng không thể đảm bảo => nêu bật tầm quan trọng của việc điều trị trong những trường hợp này.
=> Thể hiện có sự liên kết trong mạch ý của bài.
Moreover, the expenses of medical care and medicines are getting higher, especially for some serious inheritable illnesses.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 6 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Câu kết đoạn:
Đưa ra lý do tại sao lại cần sự hỗ trợ từ chính phủ:
Chi phí chữa bệnh ngày càng đắt đỏ, đặc biệt đối với những bệnh di truyền nghiêm trọng.
Giải thích thêm
Cụm “medical care and medicines” nhắc lại ý “treatment” ở các câu trước.
Cụm “inheritable illnesses” cũng đề cập lại tới các bệnh có tính “hereditary”, “passed from parents to their child”, “genetic disorder” đã đề cập ở các câu trước.
In these cases, the medical bill could pose a serious financial burden on the ill, who would need financial support from the state to alleviate the problem.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 7 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Câu kết đoạn: Phân tích kĩ hơn lý do nêu ở câu 7: chi phí chữa trị gây gánh nặng nghiêm trọng lên người ốm => cần sự trợ giúp tài chính từ chính phủ.
Giải thích thêm
Câu này đã chốt được vấn đề cuối cùng đó là chính phủ cần phải dành tiền vào việc “treating the ill” nhắc tới ở câu Topic Sentence – tương đương với ý “treatment of people who are already ill” nhắc tới ở đề bài.
=> đạt điểm Task Response.
4. Conclusion
In conclusion, it is certainly true that the government should invest money in promoting a healthy lifestyle among all citizens, but this is by no means the only way public money should be distributed since, in many circumstances, costly treatment of the ill cannot be neglected
Câu hỏi
Mục đích của câu Conclusion là gì?
Trả lời
Đáp án
Khẳng định lại quan điểm ở 2 body: việc dành tiền vào khuyến khích lối sống lành mạnh và dành tiền vào việc chữa bệnh là quan trọng như nhau
C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng
1. General Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
former (adj) From my perspective, while the former investment has an important part to play, I believe that it is by no means more important than recovering ill patients. | được nói đến phía trước Theo quan điểm của tôi, trong khi khoản đầu tư được nói đến phía trước đóng một vai trò quan trọng, tôi tin rằng nó không có nghĩa là quan trọng hơn việc hồi phục bệnh nhân ốm yếu. |
by no means From my perspective, while the former investment has an important part to play, I believe that it is by no means more important than recovering ill patients. | không có nghĩa là Theo quan điểm của tôi, trong khi khoản đầu tư được nói đến phía trước đóng một vai trò quan trọng, tôi tin rằng nó không có nghĩa là quan trọng hơn việc hồi phục bệnh nhân ốm yếu. |
pervasive (adj)Firstly, this source of funding could help solve the problems of an unhealthy lifestyle, which is pervasive in modern societies and which causes a range of debilitating diseases. | phổ biến Thứ nhất, nguồn tài trợ này có thể giúp giải quyết các vấn đề của lối sống không lành mạnh, cái mà đang phổ biến trong xã hội hiện đại và gây ra một loạt bệnh làm suy nhược. |
exorbitant (adj) For example, in many forms of cancer, the disease cannot be cured completely even after exorbitant and painful courses of treatment, | đắt đỏ Ví dụ, trong nhiều dạng ung thư, căn bệnh này không thể được chữa khỏi hoàn toàn ngay cả sau các liệu trình điều trị đắt đỏ và đau đớn , |
negate (v) …which is regrettable as many of these cancers could have been negated with a healthy lifestyle. | loại bỏ …, điều mà đáng tiếc bởi nhiều bệnh ung thư trong số này có thể đã được loại bỏ bằng một lối sống lành mạnh. |
reasonable (adj)On the other hand, the allocation of a reasonable proportion of public money to treating the ill is of the same significance. | hợp lý Mặt khác, việc phân bổ một tỷ lệ hợp lý tiền của công để chữa bệnh cũng quan trọng tương tự. |
in any wayIn other words, they are passed from parents to their child in the genes and cannot be prevented in any way. | bất kỳ cách nàoNói cách khác, chúng được di truyền từ cha mẹ sang con cái của họ trong các gen và không thể bị ngăn chặn bằng bất kỳ cách nào. |
pose a serious In these cases, the medical bill could pose a serious financial burden on the ill | gây ra Trong những trường hợp này, hóa đơn y tế có thể gây ra gánh nặng tài chính nghiêm trọng cho người bệnh |
financial burdenIn these cases, the medical bill could pose a serious financial burden on the ill | gánh nặng tài chính Trong những trường hợp này, hóa đơn y tế có thể gây ra gánh nặng tài chính nghiêm trọng cho người bệnh |
state (n) , who would need financial support from the state to alleviate the problem. | nhà nước những người mà sẽ cần hỗ trợ tài chính từ nhà nước để giảm vấn đề. |
alleviate (v) , who would need financial support from the state to alleviate the problem. | giảm những người mà sẽ cần hỗ trợ tài chính từ nhà nước để giảm vấn đề. |
promote (v) In conclusion, it is certainly true that the government should invest money in promoting a healthy lifestyle among all citizens, | thúc đẩy Tóm lại, chắc chắn đúng là chính phủ nên đầu tư tiền vào việc thúc đẩy lối sống lành mạnh cho mọi công dân, |
promotion (n) On the one hand, there are several reasons why the promotion of a healthy lifestyle should receive funding from the government. | việc thúc đẩy Một mặt, có một số lý do tại sao việc thúc đẩy lối sống lành mạnh nên nhận được tài trợ từ chính phủ |
invest (v) In conclusion, it is certainly true that the government should invest money in promoting a healthy lifestyle among all citizens, | đầu tư Tóm lại, chắc chắn đúng là chính phủ nên đầu tư tiền vào việc thúc đẩy lối sống lành mạnh cho mọi công dân, |
distribute (v) but this is by no means the only way public money should be distributed since, in many circumstances, costly treatment of the ill cannot be neglected | phân chia nhưng đây không phải là cách duy nhất để phân chia tiền của công vì trong nhiều trường hợp, việc điều trị người bệnh tốn kém không thể bị bỏ qua |
neglect (v) but this is by no means the only way public money should be distributed since, in many circumstances, costly treatment of the ill cannot be neglected | bỏ qua nhưng đây không phải là cách duy nhất để phân chia tiền của công vì trong nhiều trường hợp, việc điều trị người bệnh tốn kém không thể bị bỏ qua |
2. Topic-related Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
remedy (n) It is sometimes said that the state should spend money on the prevention of illnesses through promoting a healthy lifestyle rather than on the remedies of ill patients. | biện pháp chữa trị Đôi khi người ta nói rằng nhà nước nên chi tiền cho việc ngăn ngừa bệnh tật thông qua việc thúc đẩy một lối sống lành mạnh hơn là các biện pháp chữa trị các bệnh nhân ốm yếu. |
illness (n) It is sometimes said that the state should spend money on the prevention of illnesses through promoting a healthy lifestyle rather than on the remedies of ill patients. | bệnh tật Đôi khi người ta nói rằng nhà nước nên chi tiền cho việc ngăn ngừa bệnh tật thông qua việc thúc đẩy một lối sống lành mạnh hơn là các biện pháp chữa trị các bệnh nhân ốm yếu. |
funding (n) On the one hand, there are several reasons why the promotion of a healthy lifestyle should receive funding from the government. | tài trợ Một mặt, có một số lý do tại sao việc thúc đẩy lối sống lành mạnh nên nhận được tài trợ từ chính phủ |
debilitating (adj) Firstly, this source of funding could help solve the problems of an unhealthy lifestyle, which is pervasive in modern societies and which causes a range of debilitating diseases. | làm suy nhược Thứ nhất, nguồn tài trợ này có thể giúp giải quyết các vấn đề của lối sống không lành mạnh, cái mà đang phổ biến trong xã hội hiện đại và gây ra một loạt bệnh làm suy nhược. |
cholesterol-rich (adj) For instance, obesity and heart diseases often result from the lack of exercise and a cholesterol-rich diet. | giàu cholesterol Ví dụ, béo phì và các bệnh tim thường do thiếu tập thể dục và chế độ ăn giàu cholesterol. |
diet (n) For instance, obesity and heart diseases often result from the lack of exercise and a cholesterol-rich diet. | chế độ ăn Ví dụ, béo phì và các bệnh tim thường do thiếu tập thể dục và chế độ ăn giàu cholesterol. |
propagation (n)Such health problems can be prevented through propagation and public campaigns that raise awareness among citizens about the associated risks of unhealthy food. | tuyên truyền Những vấn đề sức khỏe như vậy có thể được ngăn ngừa thông qua tuyên truyền và các chiến dịch công khai nhằm nâng cao nhận thức của người dân về các nguy cơ liên quan của thực phẩm không lành mạnh. |
campaign (n) Such health problems can be prevented through propagation and public campaigns that raise awareness among citizens about the associated risks of unhealthy food. | các chiến dịch Những vấn đề sức khỏe như vậy có thể được ngăn ngừa thông qua tuyên truyền và các chiến dịch công khai nhằm nâng cao nhận thức của người dân về các nguy cơ liên quan của thực phẩm không lành mạnh. |
medicine (n) Secondly, despite the development of medicine and healthcare systems, a lot of illnesses still remain incurable. | y học Thứ hai, bất chấp sự phát triển của y học và hệ thống chăm sóc sức khỏe, rất nhiều bệnh tật vẫn không thể chữa khỏi. |
incurable (adj) Secondly, despite the development of medicine and healthcare systems, a lot of illnesses still remain incurable. | không thể chữa khỏi Thứ hai, bất chấp sự phát triển của y học và hệ thống chăm sóc sức khỏe, rất nhiều bệnh tật vẫn không thể chữa khỏi. |
course of treatment For example, in many forms of cancer, the disease cannot be cured completely even after exorbitant and painful courses of treatment, | liệu trình điều trị Ví dụ, trong nhiều dạng ung thư, căn bệnh này không thể được chữa khỏi hoàn toàn ngay cả sau các liệu trình điều trị đắt đỏ và đau đớn , |
cancer (n)…which is regrettable as many of these cancers could have been negated with a healthy lifestyle. | bệnh ung thư…, điều mà đáng tiếc bởi nhiều bệnh ung thư trong số này có thể đã được loại bỏ bằng một lối sống lành mạnh. |
allocation (n)On the other hand, the allocation of a reasonable proportion of public money to treating the ill is of the same significance. | việc phân bổ Mặt khác, việc phân bổ một tỷ lệ hợp lý tiền của công để chữa bệnh cũng quan trọng tương tự. |
hereditary (adj) It is a fact that a number of diseases are hereditary. | có tính chất di truyền Có một thực tế là một số bệnh có tính chất di truyền. |
pass from In other words, they are passed from parents to their child in the genes and cannot be prevented in any way. | di truyền Nói cách khác, chúng được di truyền từ cha mẹ sang con cái của họ trong các gen và không thể bị ngăn chặn bằng bất kỳ cách nào. |
diabete (n) For example, a child whose parents have diabetes is highly likely to suffer from this genetic disorder as he ages. | bệnh tiểu đường Ví dụ, một đứa trẻ có cha mẹ mắc bệnh tiểu đường thì khả năng cao mắc chứng rối loạn di truyền này khi lớn lên. |
genetic disorderFor example, a child whose parents have diabetes is highly likely to suffer from this genetic disorder as he ages. | chứng rối loạn di truyền Ví dụ, một đứa trẻ có cha mẹ mắc bệnh tiểu đường thì khả năng cao mắc chứng rối loạn di truyền này khi lớn lên. |
a clean bill of health In these cases, neither a healthy lifestyle nor a good diet could ensure a clean bill of health, thus highlighting the role of treatment. | chứng nhận sức khỏe tốt Trong những trường hợp này, lối sống lành mạnh hay chế độ ăn uống tốt đều không thể chắc chắn đảm bảo chứng nhận sức khỏe tốt, do đó làm nổi bật vai trò của việc điều trị. |
inheritable (adj) Moreover, the expenses of medical care and medicines are getting higher, especially for some serious inheritable illnesses. | di truyền Hơn nữa, chi phí chăm sóc y tế và thuốc men ngày càng cao, đặc biệt là đối với một số bệnh di truyền nghiêm trọng . |
D. Rewrite (Viết lại)
Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!
Đề bài: It is more important to spend public money on promoting a healthy lifestyle in order to prevent illness than to spend it on treatment of people who are already ill. To what extent do you agree or disagree?
Các bạn hãy nhấn vào đây để tham khảo định hướng viết bài nhé!
Introduction
General Statement:
Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài văn:
Chính phủ nên chi tiền cho việc ngăn ngừa bệnh tật thông qua việc thúc đẩy một lối sống lành mạnh hơn là chi vào các phương thuốc chữa bệnh cho bệnh nhân.
Thesis Statement:
Trả lời câu hỏi của đề bài – nêu quan điểm cá nhân:
Trong khi việc đầu tư vào ngăn ngừa bệnh tật là quan trọng, việc chữa bệnh cũng không kém phần quan trọng.
Body Paragraph 1 – 6 câu
Câu 1 – Body 1
Nêu nội dung chính của đoạn văn:
Tại sao việc thúc đẩy lối sống lành mạnh cần nhận được tài trợ từ chính phủ.
Câu 2 – Body 1
Nêu lý do chính đầu tiên (main idea 1):
Giúp giải quyết các vấn đề gây ra bởi lối sống không lành mạnh phổ biến ngày nay.
Câu 3 – Body 1
Lấy ví dụ cho ý nêu ở câu 2: bệnh béo phì và các bệnh về tim thường là do chế độ ăn uống và tập luyện,
Câu 4 – Body 1
Phân tích thêm từ ví dụ nêu ở câu 3: những vấn đề về sức khỏe như trên có thể được ngăn chặn thông qua việc tuyên truyền.
Câu 5 – Body 1
Nêu lý do chính thứ 2 (main idea 2):
Bất chấp sự phát triển của y học và hệ thống chăm sóc sức khỏe, rất nhiều bệnh tật vẫn không thể chữa khỏi.
Câu 6 – Body 1
Đưa ra ví dụ cho câu 5:
Bệnh ung thư – khó chữa nhưng có thể được ngăn chặn bởi lối sống lành mạnh.
Body Paragraph 2 – 7 câu
Câu 1 – Body 2
Nêu nội dung chính của đoạn văn:
Vẫn cần phân bổ tiền hợp lý vào việc chữa bệnh.
Câu 2 – Body 2
Đưa ra lý do giải thích cho câu 1: rất nhiều bệnh có tính di truyền.
Câu 3 – Body 2
Giải thích kĩ hơn cho lý do nêu ở câu 2:
Bệnh di truyền từ bố mẹ sang con trong gien nên không thể ngăn chặn bằng bất cứ cách nào.
Câu 4 – Body 2
Đưa ra ví dụ:
Trẻ em có bố mẹ bị tiểu đường cũng sẽ bị tiểu đường khi lớn lên.
Câu 5 – Body 2
Tiếp tục phân tích ví dụ nêu ở câu 4:
Trong những trường hợp này thì một lối sống lành mạnh hay ăn uống tốt không thể đảm bảo không mắc bệnh => nêu bật vai trò của việc chữa trị.
Câu 6 – Body 2
Đưa ra lý do tại sao lại cần sự hỗ trợ từ chính phủ:
Chi phí chữa bệnh ngày càng đắt đỏ, đặc biệt đối với những bệnh di truyền nghiêm trọng.
Câu 7 – Body 2
Phân tích kĩ hơn lý do nêu ở câu 7: chi phí chữa trị gây gánh nặng nghiêm trọng lên người ốm => cần sự trợ giúp tài chính từ chính phủ.
Conclusion
Khẳng định lại quan điểm ở 2 body: việc dành tiền vào khuyến khích lối sống lành mạnh và dành tiền vào việc chữa bệnh là quan trọng như nhau.
Bài làm