Phân tích Writing Task 2 – Unit 20 – Plastic containers
Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích cách viết của giảng viên IZONE và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!
Đề bài: In many countries, plastic containers have become more popular than ever. They are used in many businesses, for example, food and drink industries. Do you think the advantages outweigh the disadvantages?
A. Translation (Dịch)
Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Introduction
Ở nhiều nơi trên thế giới, việc sử dụng bao bì nhựa đã được nhận thấy rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau.
Dịch
Vocabulary:
plastic packaging
a variety of
Grammar:
The passive: be + past participle (observe – observed – observed)
In many parts of the world, the use of plastic packaging has been widely observed across a variety of industries.
Mặc dù có những lợi ích nhất định đối với hộp nhựa, nhưng tôi thực sự tin rằng chúng có nhiều ảnh hưởng tiêu cực hơn là tích cực.
Dịch
Vocabulary:
plastic container
impact (n)
Grammar:
Linking words (diễn tả ý tương phản): While, S1+V1, S2+V2.
While there are certain benefits to plastic containers, I strongly believe that they have more negative than positive impacts.
Body Paragraph 1
Một mặt, việc sử dụng bao bì nhựa là có lợi, phần lớn là từ quan điểm kinh doanh.
Dịch
Vocabulary:
usage (n)
perspective (n)
Grammar:
Linking words and signposting: On the one hand
Plural nouns: packages, perspectives
On the one hand, the usage of plastic packages is beneficial, mostly from business perspectives.
Trước nhất, nhựa rất linh hoạt.
Dịch
Vocabulary:
flexible (adj)
Grammar:
Linking words and signposting (Ordering main points): First and foremost
Plural noun: plastics
First and foremost, plastics are highly flexible.
Tính chất dễ thích nghi của chất dẻo cho phép chúng dễ dàng được uốn nắn thành các kích thước và hình dạng khác nhau cùng với trọng lượng khác nhau.
Dịch
Vocabulary:
adaptable nature
mold (v)
Grammar:
The passive: be + past participle (mold – molded – molded)
Plural nouns: sizes, shapes, weights
The adaptable nature of plastics allows them to be easily molded into different sizes and shapes along with different weights.
Với tính linh hoạt ấn tượng như vậy, các nhà sản xuất có thể tăng tính đa dạng cho sản phẩm của mình, …
Dịch
Vocabulary:
flexibility (n)
diversity (n)
Grammar:
Emphasizing: such + N/N-phrase (such impressive flexibility)
Modal verb “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: could increase the…
With such impressive flexibility, manufacturers could increase the diversity of their products,
…, do đó đáp ứng tốt hơn các sở thích và nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Vocabulary:
accommodate (v)
Grammar:
Linking words and signposting (Result): thus
…, thus better accommodating customers’ varied interests and needs.
Chúng có trọng lượng nhẹ và không chiếm không gian lớn, điều này có nghĩa rằng sẽ có nhiều chỗ hơn để lưu trữ.
Dịch
Vocabulary:
lightweight (adj)
cover (v)
room (n)
Grammar:
Relative clause: which means…
Modal verb “would” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: would be more room
They are lightweight and do not cover large spaces, which means there would be more room for storage.
Điều này có thể dẫn đến chi phí giao hàng giảm và ít nhu cầu vận chuyển hàng hoá hơn, việc này do đó có thể làm lợi nhiều cho các doanh nghiệp.
Vocabulary:
translate into
costs of delivery
logistical
Grammar:
Modal verb “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: could likely translate
Comparatives: few – fewer (fewer logistical needs)
Relative clause: which in turn…
This could likely translate into reduced costs of delivery and fewer logistical needs, which in turn could greatly benefit businesses.
Body Paragraph 2
Mặt khác, tôi cho rằng những ưu điểm đó bị vượt trội bởi những nhược điểm.
Dịch
Vocabulary:
outweigh (v)
Grammar:
Linking words and signposting: On the other hand…
The passive: be + past participle (outweigh – outweighed – outweighed)
On the other hand, I would argue that these pros are outweighed by the cons.
Thứ nhất, bao bì nhựa đi kèm với những tác động xấu đến môi trường.
Dịch
Vocabulary:
come with
Grammar:
Linking words and signposting: Firstly…
Singular noun: packaging (uncountable)
Firstly, plastic packaging comes with its negative effects on the environment
Cụ thể, nhựa là vật liệu không thể phân hủy, và do đó, có thể mất hàng nghìn năm để phân hủy.
Dịch
Vocabulary:
non-degradable (adj)
decompose (v)
Grammar:
Modal verb “might” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: might take them…
Specifically, plastics are non-degradable materials, and so it might take them thousands of years to decompose.
Trong trường hợp mà nhựa được thải đi không đúng cách, chẳng hạn như bị đổ ra đất hoặc bị vứt xuống biển, …
Dịch
Vocabulary:
dispose of
Grammar:
Relative clause: where plastics are…
The passive: be + past participle (disposed – disposed – disposed; dumped – dumped – dumped; thrown – thrown – thrown)
In cases where plastics are improperly disposed of, such as being dumped into the ground or thrown away into the sea, …
…,các mảnh vụn nhựa có thể làm ô nhiễm đất đai hoặc làm gián đoạn cuộc sống dưới đại dương.
Dịch
Vocabulary:
plastic debris
contaminate (v)
marine life
Grammar:
Modal verb “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: could contaminate the soil…
…, plastic debris could contaminate the soil or disrupt marine life
Ngoài ra, việc sử dụng thường xuyên bao bì nhựa có nguy cơ gây hại cho sức khỏe con người.
Dịch
Vocabulary:
frequent (adj)
potentially (adv)
Grammar:
Noun phrase (multiple nouns): frequent use of plastic packages
Linking words and signposting (Addition): Also
Also, frequent use of plastic packages is potentially harmful to human health.
Có bằng chứng chắc chắn rằng nhựa, đặc biệt là nhựa để con người sử dụng, có thể chứa các thành phần độc hại.
Dịch
Vocabulary:
consumption (n)
strong evidence
Grammar:
Chủ ngữ giả: There is …
Relative clause: those available for…
There is strong evidence that plastics, particularly those available for human consumption, may contain harmful materials.
Sự tiếp xúc trực tiếp với các hóa chất độc hại này có thể dẫn đến các vấn đề…
Dịch
Vocabulary:
exposure (n)
lead to
Grammar:
Modal verb “may” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: may lead to issues
Direct exposure to these toxic chemicals may lead to issues…
…như suy giảm thị lực, ung thư và các bệnh về đường hô hấp, do đó làm suy giảm sức khỏe thể chất của người tiêu dùng.
Dịch
Vocabulary:
vision failure
respiratory (adj)
impair (v)
Grammar:
Participle clause: S + V, Ving (…, impairing …)
…such as vision failure, cancer, and respiratory diseases, thus impairing consumers’ physical well-being.
Conclusion
Để kết luận, tôi tin rằng mặc dù việc sử dụng bao bì và hộp nhựa có thể có lợi về mặt kinh doanh, nhưng nó có khả năng gây hại nhiều hơn là có lợi.
Dịch
Vocabulary:
be convinced
favorable (adj)
do more harm than good
Grammar:
Summarizing: To conclude,…
Linking words and signposting (Contrast): although
Modal verb “can” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: can be favorable…
To conclude, I am convinced that although the use of plastic packages and containers can be favorable in business terms, it is likely to do more harm than good.
Để xem bài dịch hoàn thiện các bạn hãy nhấn vào đây nhé!
Introduction
In many parts of the world, the use of plastic packaging has been widely observed across a variety of industries. While there are certain benefits to plastic containers, I strongly believe that they have more negative than positive impacts.
Body Paragraph 1
On the one hand, the usage of plastic packages is beneficial, mostly from business perspectives. First and foremost, plastics are highly flexible. The adaptable nature of plastics allows them to be easily molded into different sizes and shapes along with different weights. With such impressive flexibility, manufacturers could increase the diversity of their products, thus better accommodating customers’ varied interests and needs. In addition, plastic containers are easily transportable. They are lightweight and do not cover large spaces, which means there would be more room for storage. This could likely translate into reduced costs of delivery and fewer logistical needs, which in turn could greatly benefit businesses.
Body Paragraph 2
On the other hand, I would argue that these pros are outweighed by the cons. Firstly, plastic packaging comes with its negative effects on the environment. Specifically, plastics are non-degradable materials, and so it might take them thousands of years to decompose. In cases where plastics are improperly disposed of, such as being dumped into the ground or thrown away into the sea, plastic debris could contaminate the soil or disrupt marine life. Also, frequent use of plastic packages is potentially harmful to human health. There is strong evidence that plastics, particularly those available for human consumption, may contain harmful materials. Direct exposure to these toxic chemicals may lead to issues such as vision failure, cancer, and respiratory diseases, thus impairing consumers’ physical well-being.
Conclusion
To conclude, I am convinced that although the use of plastic packages and containers can be favorable in business terms, it is likely to do more harm than good.
B. Analyze (Phân Tích)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé
1. Introduction
In many parts of the world, the use of plastic packaging has been widely observed across a variety of industries.
Câu hỏi
Mục đích của câu General Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
General Statement:
Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài văn:
Việc sử dụng plastic ngày càng phổ biến trong các ngành công nghiệp khác nhau.
Giải thích thêm
Câu này nên paraphrase lại đề bài, cố gắng giữ nguyên nội dung chính, không thêm bớt thay đổi nội dung nào.
While there are certain benefits to plastic containers, I strongly believe that they have more negative than positive impacts.
Câu hỏi
Mục đích của câu Thesis Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
Thesis Statement:
Trả lời câu hỏi của đề bài – nêu quan điểm cá nhân:
Bất lợi của việc sử dụng plastic containers nhiều hơn lợi ích.
Giải thích thêm
Đề bài hỏi gì thì trả lời thẳng vào trọng tâm câu hỏi, không cần dẫn dắt lòng vòng.
Việc người viết thiên về quan điểm nào được thể hiện trong cách phân bố nội dung: ý kiến yếu hơn (plastic containers cũng có một số lợi ích nhất định) cho vào mệnh đề phụ (while there are certain benefits…), ý kiến của bản thân (có nhiều bất lợi hơn) cho vào phần chính của câu.
2. Body Paragraph 1
On the one hand, the usage of plastic packages is beneficial, mostly from business perspectives.
Câu hỏi
Mục đích của câu Topic sentence – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu nội dung chính của đoạn văn: Các lập luận chính ủng hộ việc sử dụng plastic.
Giải thích thêm
Câu Thesis Statement có 2 vế: vế 1 thừa nhận rằng việc sử dụng plastic cũng có một số lợi ích nhất định, vế 2 khẳng định quan điểm của người viết là có nhiều bất lợi hơn lợi ích. Đoạn 1 này bàn về vế 1.
Việc người viết thiên về quan điểm nào được thể hiện trong cách chia đoạn: ý kiến yếu hơn (việc sử dụng plastic cũng có một số lợi ích nhất định) nói ở Body 1, quan điểm của bản thân (nhiều bất lợi hơn lợi ích) cho vào Body 2, vì khi người đọc đọc xong bài viết thì điều đọng lại trong đầu họ rõ hơn sẽ là Body 2 (vừa mới đọc xong).
First and foremost, plastics are highly flexible.
Câu hỏi
Mục đích của câu 2- Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu ra lợi ích đầu tiên: plastic có tính linh hoạt cao.
Giải thích thêm
Cụm “First and foremost” báo hiệu ý đồ câu 2: đưa ra main idea đầu tiên.
The adaptable nature of plastics allows them to be easily molded into different sizes and shapes along with different weights.
Câu hỏi
Mục đích của câu 3 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Giải thích cho ý nêu ở câu 2: plastic linh hoạt như thế nào.
Giải thích thêm
Phần “the adaptable nature of plastics” nhắc lại ý “flexible” ở câu 2.
Phần “easily molded into different sizes and shapes along with different weights” giải thích cụ thể hơn cho việc flexible như thế nào.
With such impressive flexibility, manufacturers could increase the diversity of their products, thus better accommodating customers’ varied interests and needs.
Câu hỏi
Mục đích của câu 4 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu tác dụng của ý nêu ở câu trước: giúp ích cho các nhà sản xuất trong việc đa dạng các sản phẩm, đáp ứng nhu cầu và sở thích của người dùng.
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 3:
Phần “with such impressive flexibility” nhắc lại ý “highly flexible” ở câu 2 và “the adaptable nature” ở câu 3.
Phần “ increase the diversity of their products” nêu tác dụng của việc plastic có thể được “easily molded into different sizes and shapes along with different weights” nhắc tới ở câu 3.
Phần “better accommodating customers’ varied interests and needs” chốt lại lợi ích mà tính linh hoạt của plastic đem lại cho “business” được nhắc tới ở câu 1 cũng như ở đề bài => đạt điểm Task Response, có thể chuyển sang ý tiếp theo.
In addition, plastic containers are easily transportable.
Câu hỏi
Mục đích của câu 5 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nếu main idea 2: tính dễ dàng vận chuyển.
Giải thích thêm
Cụm “In addition” báo hiệu ý đồ câu 5: nêu thêm ý mới.
They are lightweight and do not cover large spaces, which means there would be more room for storage.
Câu hỏi
Mục đích của câu 6 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Giải thích cho main idea 2 nêu ở câu trước: nhẹ, không chiếm nhiều diện tích.
Giải thích thêm
Từ “they” đề cập tới “plastic containers” được nhắc tới ở câu 5.
Phần “lightweight and do not cover large spaces” giải thích lý do cụ thể cho ý “transportable” ở câu 5.
This could likely translate into reduced costs of delivery and fewer logistical needs, which in turn could greatly benefit businesses.
Câu hỏi
Mục đích của câu 7 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu ra kết quả của ý nêu ở câu trước: giảm phí vphận chuyển và ít các nhu cầu về mặt hậu cần, đem lại lợi ích cho doanh nghiệp.
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 6
Từ “this” đề cập lại cả câu trước.
Phần “reduced costs of delivery and fewer logistical needs” nêu ra lợi ích của việc plastic có tính chất “lightweight” và “do not cover large spaces”.
Phần “greatly benefit businesses” lại một lần nữa chốt lại việc plastic đem lại lợi ích cho “business” được nhắc tới ở câu 1 cũng như ở đề bài => đạt điểm Task Response.
Như vậy tất cả các main ideas ở Body 1 đều hướng tới những lợi ích của plastic đối với các businesses như được đề cập ở đề bài.
3. Body paragraph 2
On the other hand, I would argue that these pros are outweighed by the cons.
Câu hỏi
Mục đích của câu topic sentence – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu nội dung chính của đoạn văn: bất lợi của plastic nhiều hơn lợi ích.
Giải thích thêm
Đoạn 2 này bàn đến vế thứ 2 của Thesis Statement.
Firstly, plastic packaging comes with its negative effects on the environment.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 2 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu main idea 1: ảnh hưởng xấu lên môi trường.
Giải thích thêm
Từ “Firstly” báo hiệu ý đồ câu 2: đưa ra main idea đầu tiên.
Specifically, plastics are non-degradable materials, and so it might take them thousands of years to decompose.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 3 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Giải thích cụ thể hơn cho ý chính đã nêu ở câu 2: mất hàng nghìn năm plastic mới có thể phân hủy được.
Giải thích thêm
Từ “Specifically” báo hiệu ý đồ câu 3: giải thích cụ thể hơn cho câu 2.
Phần “non-degradable materials” và “take them thousands of years to decompose” là tính chất của plastic mà khiến chất liệu này có ảnh hưởng xấu lên môi trường (tương ứng với phần “negative effects on the environment” ở câu 2).
In cases where plastics are improperly disposed of, such as being dumped into the ground or thrown away into the sea, plastic debris could contaminate the soil or disrupt marine life.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 4 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Tiếp tục nêu thêm ý support cho câu 2: các trường hợp mà plastic gây hại cho môi trường
Giải thích thêm
Phần “contaminate the soil or disrupt marine life” làm rõ hơn cho ý chính “negative effects on the environment” được nhắc tới ở câu 2 :mới chỉ dừng lại ở “không phân hủy được” ở câu 3 thì người đọc vẫn chưa thấy rõ tác hại. Khi miêu tả đến những thiệt hại sát sườn là ô nhiễm đất và sinh thái biển thì người đọc đã cảm nhận rõ hơn => đạt điểm Task Response, có thể chuyển sang ý tiếp theo.
Also, frequent use of plastic packages is potentially harmful to human health.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 5 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu main idea 2: ảnh hưởng xấu tới sức khỏe con người.
Giải thích thêm
Từ “Also” báo hiệu chuyển sang ý mới.
There is strong evidence that plastics, particularly those available for human consumption, may contain harmful materials.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 6 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Giải thích cho ý nêu ở câu trước: plastics dùng cho nhu cầu tiêu dùng của con người chứa các chất liệu độc hại.
Giải thích thêm
Phần “particularly those available for human consumption” tập trung vào đối tượng chịu tác hại là con người => người đọc sẽ cảm nhận rõ tác hại vì nó liên quan đến mình.
Direct exposure to these toxic chemicals may lead to issues such as vision failure, cancer, and respiratory diseases, thus impairing consumers’ physical well-being.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 7 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Tiếp tục giải thích chi tiết hơn cho main idea 2:
Tiếp xúc trực tiếp với các hóa chất độc hại này có thể dẫn đến rất nhiều các vấn đề về sức khỏe.
Giải thích thêm
Phần “these toxic chemicals” nhắc lại phần “harmful materials” ở câu 6.
Phần “issues such as vision failure, cancer, and respiratory diseases” làm rõ cho phần “harmful to human health” được nhắc tới ở câu 5.
Phần “impairing consumers’ physical well-being” chốt lại việc ảnh hưởng xấu lên sức khỏe con người – đây cũng chính là main idea 2 => đạt điểm Task Response.
4. Conclusion
To conclude, I am convinced that although the use of plastic packages and containers can be favorable in business terms, it is likely to do more harm than good.
Câu hỏi
Mục đích của câu Conclusion là gì?
Trả lời
Đáp án
Khẳng định lại quan điểm ở 2 body: mặc dù việc sử dụng plastic đem lại lợi ích trong kinh doanh, nó có nhiều tác hại hơn.
C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng
1. General Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
a variety of In many parts of the world, the use of plastic packaging has been widely observed across a variety of industries. | khác nhau Ở nhiều nơi trên thế giới, việc sử dụng bao bì nhựa đã được nhận thấy rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. |
impact While there are certain benefits to plastic containers, I strongly believe that they have more negative than positive impacts. | ảnh hưởng Mặc dù có những lợi ích nhất định đối với hộp nhựa, nhưng tôi thực sự tin rằng chúng có nhiều ảnh hưởng tiêu cực hơn là tích cực. |
usage On the one hand, the usage of plastic packages is beneficial, mostly from business perspectives. | việc sử dụng Một mặt, việc sử dụng bao bì nhựa là có lợi, phần lớn là từ quan điểm kinh doanh. |
perspective On the one hand, the usage of plastic packages is beneficial, mostly from business perspectives. | quan điểm Một mặt, việc sử dụng bao bì nhựa là có lợi, phần lớn là từ quan điểm kinh doanh. |
accommodate With such impressive flexibility, manufacturers could increase the diversity of their products, thus better accommodating customers’ varied interests and needs. | đáp ứng Với tính linh hoạt ấn tượng như vậy, các nhà sản xuất có thể tăng tính đa dạng cho sản phẩm của mình, do đó đáp ứng tốt hơn các sở thích và nhu cầu đa dạng của khách hàng. |
cover They are lightweight and do not cover large spaces, which means there would be more room for storage. | chiếm Chúng có trọng lượng nhẹ và không chiếm không gian lớn, có nghĩa rằng sẽ có nhiều chỗ hơn để lưu trữ. |
room They are lightweight and do not cover large spaces, which means there would be more room for storage. | chỗ Chúng có trọng lượng nhẹ và không chiếm không gian lớn, có nghĩa rằng sẽ có nhiều chỗ hơn để lưu trữ. |
translate into This could likely translate into reduced costs of delivery and fewer logistical needs, which in turn could greatly benefit businesses. | dẫn đến Điều này có thể dẫn đến chi phí giao hàng giảm và ít nhu cầu vận chuyển hàng hoá hơn, do đó có thể làm lợi nhiều cho các doanh nghiệp. |
outweigh On the other hand, I would argue that these pros are outweighed by the cons. | vượt trội Mặt khác, tôi cho rằng những nhược điểm vượt trội hơn hẳn những ưu điểm đó. |
come with Firstly, plastic packaging comes with its negative effects on the environment. | đi kèm với Thứ nhất, bao bì nhựa đi kèm với những tác động xấu đến môi trường. |
frequent Also, frequent use of plastic packages is potentially harmful to human health. | thường xuyên Ngoài ra, việc sử dụng thường xuyên bao bì nhựa có nguy cơ gây hại cho sức khỏe con người. |
potentially Also, frequent use of plastic packages is potentially harmful to human health. | có nguy cơ Ngoài ra, việc sử dụng thường xuyên bao bì nhựa có nguy cơ gây hại cho sức khỏe con người. |
be convinced To conclude, I am convinced that although the use of plastic packages and containers can be favorable in business terms, it is likely to do more harm than good. | tin Để kết luận, tôi tin rằng mặc dù việc sử dụng bao bì và hộp nhựa có thể có lợi về mặt kinh doanh, nhưng nó có khả năng gây hại nhiều hơn là có lợi. |
favorable To conclude, I am convinced that although the use of plastic packages and containers can be favorable in business terms, it is likely to do more harm than good. | có lợi Để kết luận, tôi tin rằng mặc dù việc sử dụng bao bì và hộp nhựa có thể có lợi về mặt kinh doanh, nhưng nó có khả năng gây hại nhiều hơn là có lợi. |
do more harm than good To conclude, I am convinced that although the use of plastic packages and containers can be favorable in business terms, it is likely to do more harm than good. | gây hại nhiều hơn là có lợi Để kết luận, tôi tin rằng mặc dù việc sử dụng bao bì và hộp nhựa có thể có lợi về mặt kinh doanh, nhưng nó có khả năng gây hại nhiều hơn là có lợi. |
2. Topic-related Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
plastic packaging In many parts of the world, the use of plastic packaging has been widely observed across a variety of industries. | bao bì nhựa Ở nhiều nơi trên thế giới, việc sử dụng bao bì nhựa đã được nhận thấy rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. |
plastic containers While there are certain benefits to plastic containers, I strongly believe that they have more negative than positive impacts. | hộp nhựa Mặc dù có những lợi ích nhất định đối với hộp nhựa, nhưng tôi thực sự tin rằng chúng có nhiều ảnh hưởng tiêu cực hơn là tích cực. |
flexible First and foremost, plastics are highly flexible. | linh hoạt Đầu tiên và quan trọng nhất, nhựa rất linh hoạt. |
adaptable nature The adaptable nature of plastics allows them to be easily molded into different sizes and shapes along with different weights. | Tính chất dễ thích nghi Tính chất dễ thích nghi của chất dẻo cho phép chúng dễ dàng uốn nắn thành các kích thước và hình dạng khác nhau cùng với trọng lượng khác nhau |
mold The adaptable nature of plastics allows them to be easily molded into different sizes and shapes along with different weights. | uốn nắn Tính chất dễ thích nghi của chất dẻo cho phép chúng dễ dàng uốn nắn thành các kích thước và hình dạng khác nhau cùng với trọng lượng khác nhau |
flexibility With such impressive flexibility, manufacturers could increase the diversity of their products, | tính linh hoạt Với tính linh hoạt ấn tượng như vậy, các nhà sản xuất có thể tăng tính đa dạng cho sản phẩm của mình, … |
diversity With such impressive flexibility, manufacturers could increase the diversity of their products, | tính đa dạng Với tính linh hoạt ấn tượng như vậy, các nhà sản xuất có thể tăng tính đa dạng cho sản phẩm của mình, … |
lightweight They are lightweight and do not cover large spaces, which means there would be more room for storage. | trọng lượng nhẹ Chúng có trọng lượng nhẹ và không chiếm không gian lớn, có nghĩa rằng sẽ có nhiều chỗ hơn để lưu trữ. |
costs of delivery This could likely translate into reduced costs of delivery and fewer logistical needs, which in turn could greatly benefit businesses. | chi phí giao hàng Điều này có thể dẫn đến chi phí giao hàng giảm và ít nhu cầu vận chuyển hàng hoá hơn, do đó có thể làm lợi nhiều cho các doanh nghiệp. |
logistical This could likely translate into reduced costs of delivery and fewer logistical needs, which in turn could greatly benefit businesses. | vận chuyển hàng hoá Điều này có thể dẫn đến chi phí giao hàng giảm và ít nhu cầu vận chuyển hàng hoá hơn, do đó có thể làm lợi nhiều cho các doanh nghiệp. |
non-degradable Specifically, plastics are non-degradable materials, and so it might take them thousands of years to decompose. | không thể phân hủy Cụ thể, nhựa là vật liệu không thể phân hủy, và do đó, có thể mất hàng nghìn năm để phân hủy. |
decompose Specifically, plastics are non-degradable materials, and so it might take them thousands of years to decompose. | phân hủy Cụ thể, nhựa là vật liệu không thể phân hủy, và do đó, có thể mất hàng nghìn năm để phân hủy. |
dispose of In cases where plastics are improperly disposed of, such as being dumped into the ground or thrown away into the sea,… | xử lý Trong trường hợp nhựa được xử lý không đúng cách, chẳng hạn như bị đổ ra đất hoặc bị vứt xuống biển, … |
contaminate …, plastic debris could contaminate the soil or disrupt marine life | làm ô nhiễm … các mảnh vụn nhựa có thể làm ô nhiễm đất đai hoặc làm gián đoạn cuộc sống dưới đại dương. |
marine life …, plastic debris could contaminate the soil or disrupt marine life. | cuộc sống dưới đại dương … các mảnh vụn nhựa có thể làm ô nhiễm đất đai hoặc làm gián đoạn cuộc sống dưới đại dương. |
consumption There is strong evidence that plastics, particularly those available for human consumption, may contain harmful materials. | sự sử dụng Có bằng chứng chắc chắn rằng nhựa, đặc biệt là nhựa để con người sử dụng, có thể chứa các thành phần độc hại. |
exposure Direct exposure to these toxic chemicals may lead to issues … | Sự tiếp xúc Sự tiếp xúc trực tiếp với các hóa chất độc hại này có thể dẫn đến các vấn đề … |
vision failure …such as vision failure, cancer, and respiratory diseases, thus impairing consumers’ physical well-being. | suy giảm thị lực … như suy giảm thị lực, ung thư và các bệnh về đường hô hấp, do đó làm suy giảm sức khỏe thể chất của người tiêu dùng. |
respiratory …such as vision failure, cancer, and respiratory diseases, thus impairing consumers’ physical well-being. | về đường hô hấp … như suy giảm thị lực, ung thư và các bệnh về đường hô hấp, do đó làm suy giảm sức khỏe thể chất của người tiêu dùng. |
impair …such as vision failure, cancer, and respiratory diseases, thus impairing consumers’ physical well-being. | làm suy giảm …như suy giảm thị lực, ung thư và các bệnh về đường hô hấp, do đó làm suy giảm sức khỏe thể chất của người tiêu dùng. |
D. Rewrite (Viết lại)
Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!
Đề bài: In many countries, plastic containers have become more popular than ever. They are used in many businesses, for example, food and drink industries. Do you think the advantages outweigh the disadvantages?
Các bạn hãy nhấn vào đây để tham khảo định hướng viết bài nhé!
Introduction
General Statement:
Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài văn:
Việc sử dụng plastic ngày càng phổ biến trong các ngành công nghiệp khác nhau.
Thesis Statement:
Trả lời câu hỏi của đề bài – nêu quan điểm cá nhân:
Bất lợi của việc sử dụng plastic containers nhiều hơn lợi ích.
Body Paragraph 1 – 7 câu
Câu 1 – Body 1
Nêu nội dung chính của đoạn văn: Các lập luận chính ủng hộ việc sử dụng plastic.
Câu 2 – Body 1
Nêu ra lợi ích đầu tiên:
plastic có tính linh hoạt cao.
Câu 3 – Body 1
Giải thích cho ý nêu ở câu 2: plastic linh hoạt như thế nào.
Câu 4 – Body 1
Nêu tác dụng của ý nêu ở câu trước: giúp ích cho các nhà sản xuất trong việc đa dạng các sản phẩm, đáp ứng nhu cầu và sở thích của người dùng.
Câu 5 – Body 1
Nếu main idea 2: tính dễ dàng vận chuyển.
Câu 6 – Body 1
Giải thích cho main idea 2 nêu ở câu trước: nhẹ, không chiếm nhiều diện tích.
Câu 7 – Body 1
Nêu ra kết quả của ý nêu ở câu trước: giảm phí vận chuyển và ít các nhu cầu về mặt hậu cần, đem lại lợi ích cho doanh nghiệp.
Body Paragraph 2 – 7 câu
Câu 1 – Body 2
Nêu nội dung chính của đoạn văn: bất lợi của plastic nhiều hơn lợi ích.
Câu 2 – Body 2
Nêu main idea 1: ảnh hưởng xấu lên môi trường.
Câu 3 – Body 2
Giải thích cụ thể hơn cho ý chính đã nêu ở câu 2:
mất hàng nghìn năm plastic mới có thể phân hủy được.
Câu 4 – Body 2
Tiếp tục nêu thêm ý support cho câu 2: các trường hợp mà plastic gây hại cho môi trường.
Câu 5 – Body 2
Nêu main idea 2: ảnh hưởng xấu tới sức khỏe con người.
Câu 6 – Body 2
Giải thích cho ý nêu ở câu trước: plastics dùng cho nhu cầu tiêu dùng của con người chứa các chất liệu độc hại.
Câu 7 – Body 2
Tiếp tục giải thích chi tiết hơn cho main idea 2:
Tiếp xúc trực tiếp với các hóa chất độc hại này có thể dẫn đến rất nhiều các vấn đề về sức khỏe.
Conclusion
Khẳng định lại quan điểm ở 2 body: mặc dù việc sử dụng plastic đem lại lợi ích trong kinh doanh, nó có nhiều tác hại hơn.
Bài làm