Phân tích Writing Task 2 – Unit 11 – Gender equality
Mục lục bài viết
Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích cách viết của giảng viên IZONE và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!
Đề bài: Some people believe that women should play an equal role as men in a country’s police force or military force, while others think women are not suitable for these kinds of jobs. Discuss both views and give your opinion..
A. Translation (Dịch)
Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Introduction
Bình đẳng giới trong các ngành nghề truyền thống do nam giới thống trị như cảnh sát hay quân đội đã là một chủ đề gây nhiều tranh cãi gần đây
Dịch
Vocabulary:
male-dominated
professions
controversial ̣(adj)
Grammar:
Present perfect tense: has been a highly ….
Gender equality in traditionally male-dominated professions such as those in the police or the army has been a highly controversial topic of late.
Trong khi một số người tranh luận rằng phụ nữ ít thích hợp hơn với những con đường sự nghiệp này, tôi tin rằng những vai trò mà họ đảm nhận cũng quan trọng như vai trò của nam giới.
Dịch
Vocabulary:
be suited for sth
career path (n)
Grammar:
Linking words: While, S1+V1, S2+V2.
Possessive case: men’s
While some argue that women are less suited for these career paths, I believe that the roles they serve are as important as men’s.
Body Paragraph 1
Một mặt, nhiều người ủng hộ rằng phụ nữ ít thích hợp với nhiệm vụ hơn nam giới, vì lý do công việc trong cảnh sát hoặc quân đội đòi hỏi sức khỏe và là công việc có tính chất nguy hiểm
Dịch
Vocabulary:
physically demanding
occupationally hazardous
Grammar:
Linking words and
signposting (Contrast) : On the one hand
for the reason that + S + V: for the reason that jobs …
On the one hand, many people advocate that women are less fit for duty than men, for the reason that jobs in the police or the army are physically demanding and occupationally hazardous.
Thường xảy ra trường hợp binh lính hoặc cảnh sát phải mang theo các thiết bị nặng như súng ống hạng nặng hoặc áo chống đạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, và nam giới thường phù hợp hơn cho công việc.
Dịch
Vocabulary:
heavy firearm
bulletproof vest
Grammar:
Linking words: While, S1+V1, S2+V2.
It is often the case that + S + V: It is often the case that soldiers ….
It is often the case that soldiers or policemen have to carry heavy equipment like heavy firearms or bulletproof vests while they are on a mission, and men are often fitter for the job.
Điều này là do nam giới thường thì bẩm sinh sở hữu sức mạnh và tốc độ hơn phụ nữ khi được đào tạo như nhau, theo nhiều nghiên cứu về chủ đề này.
Dịch
Vocabulary:
innately (adv)
raw strength (n)
Grammar:
Comparative: more raw strength … than…
Mệnh đề quan hệ rút gọn: given the same amount of training….
This is because men generally innately possess more raw strength and speed than women given the same amount of training, according to many studies on the subject.
Sức mạnh và tốc độ nói trên cũng chứng tỏ là cần thiết khi họ đối mặt với nguy hiểm, đó là điều điển hình trong cả thế giới chiến đấu với tội phạm hay giữ gìn trật tự xã hội.
Dịch
Vocabulary:
be faced with
social order
Grammar:
Relative clause: which is typical
The passive: the said strength (say-said-said)
The said strength and speed also prove necessary when they are faced with danger, which is typical both in the world of fighting criminals or maintaining social order.
Ví dụ, một sự khác biệt nhỏ về khả năng thể chất khi họ truy đuổi tội phạm có thể có nghĩa là sự khác biệt giữa sự sống và cái chết.
Vocabulary:
physical abilities
criminal pursuit
Grammar:
Modal verb: “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: … could mean the difference between life and death.
…A subtle difference in physical abilities when they are in a criminal pursuit, for example, could mean the difference between life and death.
Body Paragraph 2
Mặt khác, cá nhân tôi nghĩ rằng các ứng viên của cả hai giới tính đều phù hợp với những ngành nghề này vì một số lý do.
Dịch
Vocabulary:
On the other hand
occupation (n)
Grammar:
Linking words and signposting (Contrast) : On the one hand
Plural nouns: candidates, genders, occupations, reasons
On the other hand, I personally think that candidates of both genders are suitable for these occupations for several reasons
Thứ nhất, nhiệm vụ của cảnh sát hay binh lính không chỉ thực hiện ở tiền tuyến.
Dịch
Vocabulary:
duty (n)
in the front line
Grammar:
The passive: be + past participle (perform – performed – performed)
Plural nouns: duties, soldiers
Firstly, the duties of policemen or soldiers are not only performed in the front line.
Ví dụ, trong lực lượng quân đội, các ứng viên nữ thích hợp làm nhân viên y tá hơn.
Dịch
Vocabulary:
military force
applicant (n)
Grammar:
Comparatives: more suitable (more + long adj)
Linking words andsignposting: For instance
For instance, in the military force, female applicants are more suitable for working as nursing staff.
Thứ hai, lực lượng công an hay quân đội đều có quy trình tuyển chọn gắt gao về mặt tuyển chọn
Dịch
Vocabulary:
rigorous (adj)
recruitment (n)
Grammar:
Linking words and signposting: Secondly
Secondly, the police force or the army both have a rigorous scanning process in terms of recruitment.
Nhiều phụ nữ mong muốn làm việc trong các lĩnh vực này đã đỗ các khóa đào tạo chính thức và có đủ bằng cấp.
Dịch
Vocabulary:
possess (v)
qualifications (n)
Grammar:
Present perfect tense: have passed
Relative clause: who long for working…
Many women who long for working in these fields have passed official training courses and possess sufficient qualifications.
Vì vậy, những nguyện vọng này của ứng viên cần được cân nhắc mà không có sự thiên vị về giới tính.
Dịch
Vocabulary:
gender bias
take sth into consideration
Grammar:
The passive: be + participle (take- took – taken)
Plural nouns: applicants, wishes
Therefore, these applicants’ wishes should be taken into consideration without gender bias.
Conclusion
Tóm lại, mặc dù một số người nói rằng phụ nữ ít có khả năng thể hiện tốt khi là nữ cảnh sát hoặc quân nhân vì khả năng thể chất của họ,
Dịch
Vocabulary:
perform (v)
police women
Grammar:
Plural nouns: soldiers, abilities
In conclusion, although some say that women are less likely to perform well as policewomen or soldiers because of their physical abilities,
Tôi cho rằng họ phù hợp một cách bình đẳng với các công việc nêu trên do thực tế là các công việc liên quan đến các lĩnh vực này có tính chất đa dạng.
Dịch
Vocabulary:
equally suited
diverse (adj)
Grammar:
Plural nouns: jobs, tasks, fields
Suppose [ + (that)] + S + V: I suppose that …
I suppose that they are equally suited for the above-mentioned jobs due to the fact that the tasks involved in these fields are diverse in nature
và những ứng viên xuất sắc nhất sẽ được chọn trong quá trình tuyển dụng, không phân biệt giới tính của họ.
Dịch
Vocabulary:
irrespective of
gender (n)
Grammar:
The passive: be + participle (select- selected selected)
Simple future tense: the best applicants will be selected
and that the best applicants will be selected during the hiring process, irrespective of their genders.
Để xem bài dịch hoàn thiện các bạn hãy nhấn vào đây nhé!
Introduction
Gender equality in traditionally male-dominated professions such as those in the police or the army has been a highly controversial topic of late. While some argue that women are less suited for these career paths, I believe that the roles they serve are as important as men’s.
Body Paragraph 1
On the one hand, many people advocate that women are less fit for duty than men, for the reason that jobs in the police or the army are physically demanding and occupationally hazardous. It is often the case that soldiers or policemen have to carry heavy equipment like heavy firearms or bulletproof vests while they are on a mission, and men are often fitter for the job. This is because men generally innately possess more raw strength and speed than women given the same amount of training, according to many studies on the subject. The said strength and speed also prove necessary when they are faced with danger, which is typical both in the world of fighting criminals or maintaining social order. A subtle difference in physical abilities when they are in a criminal pursuit, for example, could mean the difference between life and death.
Body Paragraph 2
On the other hand, I personally think that candidates of both genders are suitable for these occupations for several reasons. Firstly, the duties of policemen or soldiers are not only performed in the front line. For instance, in the military force, female applicants are more suitable for working as nursing staff. Nurturing instincts and the tenderness in women’s nature are bound to make them more suited for taking care of injured soldiers. Secondly, the police force or the army both have a rigorous scanning process in terms of recruitment. Many women who long for working in these fields have passed official training courses and possess sufficient qualifications. Therefore, these applicants’ wishes should be taken into consideration without gender bias.
Conclusion
In conclusion, although some say that women are less likely to perform well as policewomen or soldiers because of their physical abilities, I suppose that they are equally suited for the above-mentioned jobs due to the fact that the tasks involved in these fields are diverse in nature and that the best applicants will be selected during the hiring process, irrespective of their genders.
B. Analyze (Phân Tích)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé
1. Introduction
Gender equality in traditionally male-dominated professions such as those in the police or the army has been a highly controversial topic of late.
Câu hỏi
Mục đích của câu General Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
General Statement: Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài văn: việc bình đẳng giới trong những công việc có truyền thống nam giới áp đảo
Giải thích thêm
Câu này đưa ra background information
(1) những công việc như cảnh sát hay quân đội có truyền thống nam giới áp đảo
(2) việc bình đẳng giới trong những nghề nghiệp đó là một chủ đề gây tranh cãi gần đây
While some argue that women are less suited for these career paths, I believe that the roles they serve are as important as men’s.
Câu hỏi
Mục đích của câu Thesis Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
Thesis Statement:
Trả lời câu hỏi của đề bài – nêu ra quan điểm trái chiều với mình – và nêu quan điểm cá nhân/quan điểm còn lại:
vai trò của nữ giới trong những công việc đó quan trọng như vai trò của đàn ông
Giải thích thêm
Trả lời yêu cầu đề bài: bàn về cả 2 quan điểm, và đưa ra quan điểm cá nhân của mình là theo phe nào.
2. Body Paragraph 1
On the one hand, many people advocate that women are less fit for duty than men, for the reason that jobs in the police or the army are physically demanding and occupationally hazardous
Câu hỏi
Mục đích của câu Topic sentence – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu nội dung chính của đoạn văn: đề cập đến việc nhiều người cho rằng phụ nữ kém phù hợp hơn so với đàn ông trong những nghĩa vụ đó, bởi công việc của công an/cảnh sát và trong quân đội thì yêu cầu cao về thể lực và nguy hiểm.
Giải thích thêm
Câu Thesis Statement có 2 vế: 1 vế nói về quan điểm phụ nữ kém phù hợp hơn so với đàn ông. Đoạn 1 này sẽ bàn về vế này.
Users, or It is often the case that soldiers or policemen have to carry heavy equipment like heavy firearms or bulletproof vests while they are on a mission, and men are often fitter for the job
Câu hỏi
Mục đích của câu 2- Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Câu này đi vào giải thích cụ thể ý yêu cầu cao về thể lực: bằng cách đưa ra thực tế là quân nhân hoặc cảnh sát khi thực hiện nhiệm vụ thường phải mang những dụng cụ nặng như vũ trang, áo chống đạn -> nên họ phù hợp với công việc này hơn.
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 1:
– câu 1 nói đến “jobs in the police or the army” => câu 2 nói rõ là loại job nào.
– câu 1 nói đến physically demanding => câu 2 nêu ví dụ tiêu biểu cho sự nặng nhọc này: việc mang trang bị nặng yêu cầu nhiều thể lực.
This is because men generally innately possess more raw strength and speed than women given the same amount of training, according to many studies on the subject
Câu hỏi
Mục đích của câu 3 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Giải thích cho fact nêu ở câu 2: đàn ông được sinh ra đã sở hữu sức mạnh và tốc độ hơn phụ nữ dù thời lượng được đào tạo là như nhau, dựa trên nhiều nghiên cứu về chủ đề này.
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 2: giải thích cho fact nêu ở câu 2
-> đàn ông phù hợp với công việc này hơn phụ nữ VÌ họ sinh ra đã sở hữu sức mạnh và tốc độ hơn phụ nữ
The said strength and speed also prove necessary when they are faced with danger, which is typical both in the world of fighting criminals or maintaining social order
Câu hỏi
Mục đích của câu 4 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu tác dụng của sức mạnh và tốc độ trong khía cạnh “nguy hiểm” của công việc.
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 3: nói sâu hơn về tác dụng của sức mạnh + tốc độ của đàn ông với công việc này.
Liên hệ với câu Topic Sentence: phát triển ý nguy hiểm (hazardous).
Điểm hay ở đây: câu 3 (sức mạnh + tốc độ) là cầu nối giữa 2 ý chính trong topic sentence: công việc nặng nhọc (nói rõ ở câu 2) và sự nguy hiểm (nói rõ ở câu 4) => tăng điểm Coherence
Đoạn “Typical of…” làm tăng độ quan trọng của [sức mạnh + tốc độ] của đàn ông với công việc => tăng tính thuyết phục của lập luận
A subtle difference in physical abilities when they are in a criminal pursuit, for example, could mean the difference between life and death.
Câu hỏi
Mục đích của câu 5 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Lấy ví dụ làm rõ cho câu 4
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 4:
Lấy ví dụ cho phần “necessary when they are faced with danger” ở câu 4 => sức mạnh và tốc độ/ năng lực thể chất có thể ảnh hưởng đến độ nguy hiểm của nhiệm vụ đến mức nào? -> mức rất nhiều: khác biệt nhỏ cũng quyết định sống chết
Đến đây thì ý ở Topic Sentence (đàn ông phù hợp hơn phụ nữ) đã được làm rõ => đạt điểm Task Response.
3. Body paragraph 2
On the other hand, I personally think that candidates of both genders are suitable for these occupations for several reasons.
Câu hỏi
Mục đích của câu topic sentence – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu nội dung chính của đoạn văn: cả hai giới đều phù hợp với công việc
Giải thích thêm
Đoạn 2 này bàn đến vế sau của Thesis Statement/ quan điểm của người viết: I believe that the roles they serve are as important as men’s.
Firstly, the duties of policemen or soldiers are not only performed in the front line
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 2 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu lí do đầu tiên: nghĩa vụ của cảnh sát hay quân nhân không chỉ ở tuyến đầu.
Giải thích thêm
Câu 2 đưa ra lí do đầu tiên trong một số lí do ở câu topic sentence.
For instance, in the military force, female applicants are more suitable for working as nursing staff
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 3 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Ví dụ trong quân đội, phụ nữ phù hợp hơn với công việc y tá.
Giải thích thêm
Câu 3 đưa ví dụ cho câu 2.
Lưu ý về việc sắp xếp ý:
- Ở body 1, câu 2 có “men are often fitter for the job”
- Ở body 2, câu 3 này, với “female applicants are more suitable”
-> nêu ý tương phản lại.
Nurturing instincts and the tenderness in women’s nature are bound to make them more suited for taking care of injured soldiers
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 4 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Phân tích ví dụ ở câu 3: bản năng nuôi dưỡng và chăm sóc của phụ nữ chắc chắn khiến họ phù hợp hơn đàn ông trong việc chăm sóc thương binh.
Giải thích thêm
Câu 4 làm rõ/cụ thể hơn cho câu 3 là phụ nữ phù hợp hơn cho công việc y tá như thế nào
Secondly, the police force or the army both have a rigorous scanning process in terms of recruitment
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 5 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu lý do số 2: Cả quân đội và cảnh sát đều có quá trình tuyển dụng nhân sự rất kĩ lưỡng.
Giải thích thêm
Từ nối Firstly, Secondly không được một số người ưa chuộng vì “quá công thức, cứng nhắc”, nhưng thực ra chúng rất hiệu quả khi làm rõ cấu trúc đoạn văn. Điều quan trọng là làm tốt phần nội dung chính.
Many women who long for working in these fields have passed official training courses and possess sufficient qualifications
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 6 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nhiều phụ nữ mong muốn làm việc trong những ngành này đã trải qua những khoá huấn luyện chuyên nghiệp và sở hữu đủ các bằng cấp.
Giải thích thêm
Câu 6 nêu hệ quả của câu 5: vì tuyển dụng kĩ lưỡng nên những phụ nữ muốn làm việc trong ngành này đã phải có sự chuẩn bị tốt, năng lực tốt để đạt yêu cầu.
Therefore, these applicants’ wishes should be taken into consideration without gender bias.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 7 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Bởi vậy, nên bỏ qua những phân biệt giới tính và cân nhắc mong muốn của những ứng viên này.
Giải thích thêm
Câu 7 là hệ quả của câu 5+6: việc chuẩn bị tốt trước khi vào làm và qua được quá trình tuyển dụng kĩ lưỡng đã quá đủ để nói về khả năng của phụ nữ => giới tính không ảnh hưởng gì. Từ đây dẫn về quan điểm của người viết ở Topic sentence: phân biệt giới nên được bỏ qua trong quá trình tuyển dụng người cho cảnh sát và quân đội.
Ý của Topic Sentence đã được làm rõ + chứng minh => đạt điểm Task Response
4. Conclusion
In conclusion, although some say that women are less likely to perform well as policewomen or soldiers because of their physical abilities, I suppose that they are equally suited for the above-mentioned jobs due to the fact that the tasks involved in these fields are diverse in nature and that the best applicants will be selected during the hiring process, irrespective of their genders.
Câu hỏi
Mục đích của câu Conclusion là gì?
Trả lời
Đáp án
Nhắc lại nội dung 2 đoạn thân bài: nêu lại ý kiến trái chiều, sau đó đưa ra ý kiến của người viết là cả hai giới đều phù hợp một cách ngang bằng nhau cho những công việc nêu trên bởi 2 lí do được nhắc đến trong đoạn body 2: (1) sự đa dạng về các nhiệm vụ trong ngành, (2) tuyển dụng những người giỏi nhất, giới tính của họ là nam hay nữ không quan trọng.
Giải thích thêm
Chỉ nên dừng lại ở việc “nhắc lại những điều đã nói ở thân bài”, không nêu thêm nội dung nào mới.
C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng
1. General Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
controversial (adj) Gender equality in traditionally male-dominated professions such as those in the police or the army has been a highly controversial topic of late. | gây nhiều tranh cãi Bình đẳng giới trong các ngành nghề truyền thống do nam giới thống trị như cảnh sát hay quân đội đã là một chủ đề gây nhiều tranh cãi gần đây |
On the other hand On the other hand, I personally think that candidates of both genders are suitable for these occupations for several reasons. | Mặt khác Mặt khác, cá nhân tôi nghĩ rằng các ứng viên của cả hai giới tính đều phù hợp với những ngành nghề này vì một số lý do. |
rigorous (adj) Secondly, the police force or the army both have a rigorous scanning process in terms of recruitment. | gắt gao Thứ hai, lực lượng công an hay quân đội đều có quy trình tuyển chọn gắt gao về mặt tuyển chọn |
possess (v) Many women who long for working in these fields have passed official training courses and possess sufficient qualifications. | có, sở hữu Nhiều phụ nữ mong muốn làm việc trong các lĩnh vực này đã đỗ các khóa đào tạo chính thức và có đủ bằng cấp. |
take sth into consideration Therefore, these applicants’ wishes should be taken into consideration without gender bias. | cân nhắc Vì vậy, những nguyện vọng này của ứng viên cần được cân nhắc mà không có sự thiên vị về giới tính. |
perform (v) In conclusion, although some say that women are less likely to perform well as policewomen or soldiers because of their physical abilities, | thể hiện Tóm lại, mặc dù một số người nói rằng phụ nữ ít có khả năng thể hiện tốt khi là nữ cảnh sát hoặc quân nhân vì khả năng thể chất của họ, |
field (n) I suppose that they are equally suited for the above-mentioned jobs due to the fact that the tasks involved in these fields are diverse in nature | lĩnh vực Tôi cho rằng họ phù hợp một cách bình đẳng với các công việc nêu trên do thực tế là các công việc liên quan đến các lĩnh vực này có tính chất đa dạng. |
diverse (adj) I suppose that they are equally suited for the above-mentioned jobs due to the fact that the tasks involved in these fields are diverse in nature | đa dạng Tôi cho rằng họ phù hợp một cách bình đẳng với các công việc nêu trên do thực tế là các công việc liên quan đến các lĩnh vực này có tính chất đa dạng. |
irrespective of and that the best applicants will be selected during the hiring process, irrespective of their genders. | không kể và những ứng viên xuất sắc nhất sẽ được chọn trong quá trình tuyển dụng, không kể giới tính của họ. |
2. Topic-related Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
profession (n) Gender equality in traditionally male-dominated professions such as those in the police or the army has been a highly controversial topic of late. | ngành nghề Bình đẳng giới trong các ngành nghề truyền thống do nam giới thống trị như cảnh sát hay quân đội đã là một chủ đề gây nhiều tranh cãi gần đây |
male-dominated (adj) Gender equality in traditionally male-dominated professions such as those in the police or the army has been a highly controversial topic of late. | nam giới thống trị Bình đẳng giới trong các ngành nghề truyền thống do nam giới thống trị như cảnh sát hay quân đội đã là một chủ đề gây nhiều tranh cãi gần đây |
be suited for sth While some argue that women are less suited for these career paths, I believe that the roles they serve are as important as men’s. | thích hợp với điều gì Trong khi một số người tranh luận rằng phụ nữ ít thích hợp hơn với những con đường sự nghiệp này, tôi tin rằng những vai trò mà họ đảm nhận cũng quan trọng như vai trò của nam giới. |
career path While some argue that women are less suited for these career paths, I believe that the roles they serve are as important as men’s. | con đường sự nghiệp Trong khi một số người tranh luận rằng phụ nữ ít thích hợp hơn với những con đường sự nghiệp này, tôi tin rằng những vai trò mà họ đảm nhận cũng quan trọng như vai trò của nam giới. |
physically demanding On the one hand, many people advocate that women are less fit for duty than men, for the reason that jobs in the police or the army are physically demanding and occupationally hazardous | đòi hỏi sức khỏe Một mặt, nhiều người ủng hộ rằng phụ nữ ít thích hợp với nhiệm vụ hơn nam giới, vì lý do công việc trong cảnh sát hoặc quân đội đòi hỏi sức khỏe và là công việc có tính chất nguy hiểm |
occupationally hazardous On the one hand, many people advocate that women are less fit for duty than men, for the reason that jobs in the police or the army are physically demanding and occupationally hazardous | là công việc có tính chất nguy hiểm Một mặt, nhiều người ủng hộ rằng phụ nữ ít thích hợp với nhiệm vụ hơn nam giới, vì lý do công việc trong cảnh sát hoặc quân đội đòi hỏi sức khỏe và là công việc có tính chất nguy hiểm |
firearm It is often the case that soldiers or policemen have to carry heavy equipment like heavy firearms or bulletproof vests while they are on a mission, and men are often fitter for the job. | súng ống Thường xảy ra trường hợp binh lính hoặc cảnh sát phải mang theo các thiết bị nặng như súng ống hạng nặng hoặc áo chống đạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, và nam giới thường phù hợp hơn cho công việc. |
bulletproof vest It is often the case that soldiers or policemen have to carry heavy equipment like heavy firearms or bulletproof vests while they are on a mission, and men are often fitter for the job. | áo chống đạn Thường xảy ra trường hợp binh lính hoặc cảnh sát phải mang theo các thiết bị nặng như súng ống hạng nặng hoặc áo chống đạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, và nam giới thường phù hợp hơn cho công việc. |
innately (adv) This is because men generally innately possess more raw strength and speed than women given the same amount of training, according to many studies on the subject. | bẩm sinh Điều này là do nam giới thường thì bẩm sinh sở hữu sức mạnh và tốc độ hơn phụ nữ khi được đào tạo như nhau, theo nhiều nghiên cứu về chủ đề này. |
strength (n) This is because men generally innately possess more raw strength and speed than women given the same amount of training, according to many studies on the subject. | sức mạnh Điều này là do nam giới thường thì bẩm sinh sở hữu sức mạnh và tốc độ hơn phụ nữ khi được đào tạo như nhau, theo nhiều nghiên cứu về chủ đề này. |
be faced with sth The said strength and speed also prove necessary when they are faced with danger, which is typical both in the world of fighting criminals or maintaining social order. | đối mặt với điều gì Sức mạnh và tốc độ nói trên cũng chứng tỏ là cần thiết khi họ đối mặt với nguy hiểm, đó là điều điển hình trong cả thế giới chiến đấu với tội phạm hay giữ gìn trật tự xã hội. |
social order The said strength and speed also prove necessary when they are faced with danger, which is typical both in the world of fighting criminals or maintaining social order. | trật tự xã hội Sức mạnh và tốc độ nói trên cũng chứng tỏ là cần thiết khi họ đối mặt với nguy hiểm, đó là điều điển hình trong cả thế giới chiến đấu với tội phạm hay giữ gìn trật tự xã hội. |
physical abilities A subtle difference in physical abilities when they are in a criminal pursuit, for example, could mean the difference between life and death. | khả năng thể chất Ví dụ, một sự khác biệt nhỏ về khả năng thể chất khi họ truy đuổi tội phạm có thể có nghĩa là sự khác biệt giữa sự sống và cái chết. |
criminal pursuit A subtle difference in physical abilities when they are in a criminal pursuit, for example, could mean the difference between life and death. | truy đuổi tội phạm Ví dụ, một sự khác biệt nhỏ về khả năng thể chất khi họ truy đuổi tội phạm có thể có nghĩa là sự khác biệt giữa sự sống và cái chết. |
occupation (n) On the other hand, I personally think that candidates of both genders are suitable for these occupations for several reasons. | ngành nghề Mặt khác, cá nhân tôi nghĩ rằng các ứng viên của cả hai giới tính đều phù hợp với những ngành nghề này vì một số lý do. |
duty (n) Firstly, the duties of policemen or soldiers are not only performed in the front line. | nhiệm vụ Thứ nhất, nhiệm vụ của cảnh sát hay binh lính không chỉ thực hiện ở tiền tuyến. |
front line Firstly, the duties of policemen or soldiers are not only performed in the front line. | tiền tuyến Thứ nhất, nhiệm vụ của cảnh sát hay binh lính không chỉ thực hiện ở tiền tuyến. |
military force For instance, in the military force, female applicants are more suitable for working as nursing staff. | lực lượng quân đội Ví dụ, trong lực lượng quân đội, các ứng viên nữ thích hợp làm nhân viên y tá hơn. |
applicant (n) For instance, in the military force, female applicants are more suitable for working as nursing staff. | ứng viên Ví dụ, trong lực lượng quân đội, các ứng viên nữ thích hợp làm nhân viên y tá hơn. |
recruitment (n) Secondly, the police force or the army both have a rigorous scanning process in terms of recruitment. | tuyển chọn Thứ hai, lực lượng công an hay quân đội đều có quy trình tuyển chọn gắt gao về mặt tuyển chọn |
qualification (n) Many women who long for working in these fields have passed official training courses and possess sufficient qualifications. | bằng cấp Nhiều phụ nữ mong muốn làm việc trong các lĩnh vực này đã đỗ các khóa đào tạo chính thức và có đủ bằng cấp. |
gender bias Therefore, these applicants’ wishes should be taken into consideration without gender bias. | sự thiên vị về giới tính Vì vậy, những nguyện vọng này của ứng viên cần được cân nhắc mà không có sự thiên vị về giới tính. |
police women In conclusion, although some say that women are less likely to perform well as policewomen or soldiers because of their physical abilities, | nữ cảnh sát Tóm lại, mặc dù một số người nói rằng phụ nữ ít có khả năng thể hiện tốt khi là nữ cảnh sát hoặc quân nhân vì khả năng thể chất của họ, |
gender (n) and that the best applicants will be selected during the hiring process, irrespective of their genders. | giới tính và những ứng viên xuất sắc nhất sẽ được chọn trong quá trình tuyển dụng, không kể giới tính của họ. |
D. Rewrite (Viết lại)
Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!
Đề bài: Some people believe that women should play an equal role as men in a country’s police force or military force, while others think women are not suitable for these kinds of jobs. Discuss both views and give your opinion.
Các bạn hãy nhấn vào đây để tham khảo định hướng viết bài nhé!
Introduction
General Statement:
Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài văn: việc bình đẳng giới trong những công việc có truyền thống nam giới áp đảo
Thesis Statement:
Trả lời câu hỏi của đề bài – nêu ra quan điểm trái chiều với mình – và nêu quan điểm cá nhân/quan điểm còn lại:
vai trò của nữ giới trong những công việc đó quan trọng như vai trò của đàn ông
Body Paragraph 1 – 5 câu
Topic Sentence – Body 1
Nêu nội dung chính của đoạn văn: đề cập đến việc nhiều người cho rằng phụ nữ kém phù hợp hơn so với đàn ông trong những nghĩa vụ đó, bởi công việc của công an/cảnh sát và trong quân đội thì yêu cầu cao về thể lực và nguy hiểm.
Câu 2 – Body 1
Câu này đi vào giải thích cụ thể ý yêu cầu cao về thể lực: bằng cách đưa ra thực tế là quân nhân hoặc cảnh sát khi thực hiện nhiệm vụ thường phải mang những dụng cụ nặng như vũ trang, áo chống đạn -> nên họ phù hợp với công việc này hơn.
Câu 3 – Body 1
Giải thích cho fact nêu ở câu 2: đàn ông được sinh ra đã sở hữu sức mạnh và tốc độ hơn phụ nữ dù thời lượng được đào tạo là như nhau, dựa trên nhiều nghiên cứu về chủ đề này.
Câu 4 – Body 1
Nêu tác dụng của sức mạnh và tốc độ trong khía cạnh “nguy hiểm” của công việc.
Câu 5 – Body 1
Lấy ví dụ làm rõ cho câu 4
Body Paragraph 2 – 7 câu
Câu 1 – Body 2
Nêu nội dung chính của đoạn văn: cả hai giới đều phù hợp với công việc
Câu 2 – Body 2
Nêu lí do đầu tiên: nghĩa vụ của cảnh sát hay quân nhân không chỉ ở tuyến đầu.
Câu 3 – Body 2
Ví dụ trong quân đội, phụ nữ phù hợp hơn với công việc y tá.
Câu 4 – Body 2
Phân tích ví dụ ở câu 3: bản năng nuôi dưỡng và chăm sóc của phụ nữ chắc chắn khiến họ phù hợp hơn đàn ông trong việc chăm sóc thương binh.
Câu 5 – Body 2
Nêu lý do số 2: Cả quân đội và cảnh sát đều có quá trình tuyển dụng nhân sự rất kĩ lưỡng.
Câu 6 – Body 2
Nhiều phụ nữ mong muốn làm việc trong những ngành này đã trải qua những khoá huấn luyện chuyên nghiệp và sở hữu đủ các bằng cấp.
Câu 7 – Body 2
Bởi vậy, nên bỏ qua những phân biệt giới tính và cân nhắc mong muốn của những ứng viên này.
Conclusion
Nhắc lại nội dung 2 đoạn thân bài: nêu lại ý kiến trái chiều, sau đó đưa ra ý kiến của người viết là cả hai giới đều phù hợp một cách ngang bằng nhau cho những công việc nêu trên bởi 2 lí do được nhắc đến trong đoạn body 2: (1) sự đa dạng về các nhiệm vụ trong ngành, (2) tuyển dụng những người giỏi nhất, giới tính của họ là nam hay nữ không quan trọng.
Bài làm
Báo cáo lỗi