Phân tích Writing Task 2 – Unit 15 – Computer Games
Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích cách viết của giảng viên IZONE và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!
Đề bài: Today many children spend a lot of time playing computer games and little time on sports. Why is it? Is it a positive or negative development?
A. Translation (Dịch)
Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Introduction
Đúng là ngày càng có nhiều thời gian giải trí của trẻ em được dành cho các trò chơi trên máy tính hơn là các hoạt động thể thao.
Dịch
Vocabulary:
leisure time (n)
sports activities (n)
Grammar:
chủ ngữ giả: It is true that
comparative: more + N than (more leisure time)
It is true that increasingly more leisure time of children is being spent on computer games rather than sports activities.
Có thể có một số biện hộ cho xu hướng này và tôi tin rằng đó là một xu hướng tiêu cực.
Dịch
Vocabulary:
justifications (n)
a number of
Grammar:
Chủ ngữ giả: There could be a
Modal verb “could ” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: There could be a number of
There could be a number of justifications for this trend, and I believe it is a negative one.
Body Paragraph 1
Rõ ràng là cha mẹ đóng một vai trò lớn trong việc hình thành những thói quen của trẻ em, điều này đặc biệt đúng khi nói đến việc tham gia thể thao.
Dịch
Vocabulary:
the shaping of
sports participation (n)
Grammar:
Relative clause: which is particularly true
Plural nouns: children, habits (countable)
Apparently, parents have a large part to play in the shaping of children’s habits, which is particularly true when it comes to sports participation.
Sau đó, họ nên dành thời gian cần thiết để nuôi dưỡng thói quen tốt ở trẻ em,…
Dịch
Vocabulary:
set aside the time
cultivate (v)
Grammar:
Modal verb “should” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: should set aside
It follows that they should set aside the time it takes to cultivate the good habit in children, …
…, nhưng thật không may, rất nhiều người trong số họ, thường là những người thuộc tầng lớp trung lưu thấp, quá bị cuốn vào nhiệm vụ tìm kiếm sự sung túc về tài chính để đảm nhận vai trò này.
Dịch
Vocabulary:
caught up in
financial well-being (n)
assume (v)
Grammar:
Pronoun use: a great many of them, most commonly those tạo mối liên hệ với vế trên.
…,but unfortunately, a great many of them, most commonly those in the lower-middle class, are too caught up in a quest for financial well-being to assume this role.
Khi trẻ em bị bỏ mặc mà không có sự giám sát của người lớn, chúng thể hiện khuynh hướng tham gia vào các trò chơi trên máy tính, đó là một sự phát triển dễ hiểu với sự hấp dẫn ngày càng tăng của trò chơi trên máy tính.
Dịch
Vocabulary:
adult supervision (n)
proclivity (n)
Grammar:
The passive: be + past participle (leave – left – left)
relative clause: which is an…
When children are left without adult supervision, they show the proclivity to engage in computer games, which is an understandable development given computer games’ growing appeal.
Có nghĩa là, các trò chơi ngày nay được thiết kế để đáp ứng mọi nhu cầu cho trẻ em, dù là các trò chơi hành động kích thích cho các bé trai hoặc các trò chơi mô phỏng gia đình cho các bé gái.
Vocabulary:
cater to
stimulating action game
household simulation games
Grammar:
Linking word (Addition): That is to say, …
The passive: be + past participle (design – designed – designed)
That is to say, games these days are designed to cater to children’s every single need, be it stimulating action games for young boys, or household simulation games for girls.
Bản chất thu hút sự chú ý này của trò chơi có nghĩa là chúng có thể ăn vào thời gian quý giá thay vào đó có thể dành cho các hoạt động ngoài trời năng động như thể thao.
Dịch
Vocabulary:
eat into
dynamic
Grammar:
Giving examples: such…as
Pronoun use: This attention-grabbing nature tạo mối liên hệ với câu trên.
Plural nouns: outdoor activities
This attention-grabbing nature of games means that they could eat into the valuable time that could be otherwise spent on such dynamic outdoor activities as sports.
Body Paragraph 2
Theo quan điểm của tôi, sở thích chơi game trên máy tính thường thấy ở trẻ em được tranh luận là một xu hướng không được mong muốn.
Vocabulary:
from one’s perspective
the preference for + sth
Grammar:
The passive: be + past participle (find – found – found)
Singular noun: tendency (countable)
From my perspective, the preference for computer games generally found in children is arguably an undesirable tendency.
Những người ủng hộ và những nhà phát triển trò chơi thường biện minh rằng trò chơi giúp nâng cao một số kỹ năng nhất định như kỹ năng giải quyết vấn đề và quản lý thời gian.
Dịch
Vocabulary:
developer
make the case
Grammar:
Relative clauses: make the case that games…
Plural noun: supporters, developers (countable)
Supporters and developers of games often make the case that games help with the enhancement of certain skills such as problem-solving and time management.
Các ví dụ về điều này, họ lập luận rằng, bao gồm các trò chơi mạo hiểm, trong đó, để giành chiến thắng, người chơi thường phải giải một câu đố đầy thử thách trong một khoảng thời gian ngắn.
Dịch
Vocabulary:
addictive (adj)
figure out
in a short window of time
Grammar:
Giving examples
+ Pronoun use tạo mối liên hệ với câu trên.: Examples of this,..
Relative clause: where, in order to win
Examples of this, they argue, include adventure games, where, in order to win, players often have to figure out a challenging puzzle in a short window of time.
Và trong khi bằng chứng về lợi ích của việc chơi game, mặc dù thuyết phục, vẫn chưa thể đi đến kết luận, …
Dịch
Vocabulary:
inconclusive (adj)
Grammar:
Gerund: game playing
Linking words: While, S1+V1, S2+V2.
And while the evidence to benefits of game playing, though convincing, remains inconclusive,
…, việc lạm dụng quá nhiều vào các trò chơi được cho là một yếu tố góp phần làm cho các kỹ năng giao tiếp cá nhân của giới trẻ bị suy giảm.
Dịch
Vocabulary:
overindulgence (n)
interpersonal skill
Grammar:
The passive: be + past participle (believe – believed – believed)
…, overindulgence in games is believed to be a contributing factor to the undermined interpersonal skills among the young.
Tệ hơn nữa, việc tự nuông chiều bản thân trong các trò chơi đã được nói trước đó thường được ghép đôi với việc lười vận động,
Dịch
Vocabulary:
self-indulgence (n)
Grammar:
Linking words and signposting (Addition): To make matters worse,…
Comparatives: bad – worse – worst
The passive: be + past participle (couple – coupled -coupled)
To make matters worse, the said self-indulgence in games is often coupled with a lack of physical exercise,
…, từ đó dẫn đến béo phì hoặc suy giảm thị lực, cùng với các bệnh khác do lối sống ít vận động gây ra.
Dịch
Vocabulary:
obesity (n)
impaired eyesight
sedentary-lifestyle-
induced disease
Grammar:
Relative clauses (rút gọn dạng chủ động): consequently leading to obesity…
consequently leading to obesity or impaired eyesight among other sedentary-lifestyle- induced diseases.
Conclusion
Để kết luận, lối sống bận rộn của cha mẹ và sức hấp dẫn của trò chơi chủ yếu chịu trách nghiệm cho thời gian rảnh rỗi của trẻ em dành trên máy tính nhiều hơn chơi thể thao.
Dịch
Vocabulary:
allure (n)
account for
Grammar:
Summarizing: In conclusion
The passive: be + past participle (spend – spent – spent)
Comparatives: longer hours (short adj + er + N + than …)
In conclusion, the busy lifestyle of parents and the allure of games mostly account for longer hours of children’s free time spent on computer games than playing sports.
Cho dù có một số kỹ năng hữu ích mà trẻ em có thể học được từ việc chơi trò chơi trên máy tính, sự xuống cấp của kỹ năng giao tiếp cá nhân và mối đe dọa đối với sức khỏe của trẻ là điều đáng được xem xét, thuyết phục tôi nghiêng về phía phản đối xu hướng này.
Dịch
Vocabulary:
degradation (n)
incline towards + Ving
oppose (v)
Grammar:
Modal verb “may” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: children may learn from
Relative clauses (rút gọn dạng chủ động): persuading me to
Regardless of some helpful skills children may learn from playing games on the computer, the degradation of interpersonal skills and the threat to their health are worth considering, persuading me to incline towards opposing this trend.
Để xem bài dịch hoàn thiện các bạn hãy nhấn vào đây nhé!
Introduction
It is true that increasingly more leisure time of children is being spent on computer games rather than sports activities. There could be a number of justifications for this trend, and I believe it is a negative one.
Body Paragraph 1
Apparently, parents have a large part to play in the shaping of children’s habits, which is particularly true when it comes to sports participation. It follows that they should set aside the time it takes to cultivate the good habit in children, but unfortunately, a great many of them, most commonly those in the lower-middle class, are too caught up in a quest for financial well-being to assume this role. When children are left without adult supervision, they show the proclivity to engage in computer games, which is an understandable development given computer games’ growing appeal. That is to say, games these days are designed to cater to children’s every single need, be it stimulating action games for young boys, or household simulation games for girls. This attention-grabbing nature of games means that they could eat into the valuable time that could be otherwise spent on such dynamic outdoor activities as sports.
Body Paragraph 2
From my perspective, the preference for computer games generally found in children is arguably an undesirable tendency. Supporters and developers of games often make the case that games help with the enhancement of certain skills such as problem-solving and time management. Examples of this, they argue, include adventure games, where, in order to win, players often have to figure out a challenging puzzle in a short window of time. And while the evidence to benefits of game playing, though convincing, remains inconclusive, overindulgence in games is believed to be a contributing factor to the undermined interpersonal skills among the young. To make matter worse, the said self-indulgence in games is often coupled with a lack of physical exercise, consequently leading to obesity or impaired eyesight among other sedentary-lifestyle-induced diseases.
Conclusion
In conclusion, the busy lifestyle of parents and the allure of game mostly account for longer hours of children’s free time spent on computer games than playing sports. Regardless of some helpful skills children may learn from playing games on the computer, the degradation of interpersonal skills and the threat to their health are worth considering, persuading me to incline towards opposing this trend.
B. Analyze (Phân Tích)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé
1. Introduction
It is true that increasingly more leisure time of children is being spent on computer games rather than sports activities.
Câu hỏi
Mục đích của câu General Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
Nhắc lại đề bài để người đọc nắm được chủ đề thảo luận: Trẻ em ngày nay dành nhiều thời gian chơi game hơn chơi thể thao.
Giải thích thêm
Câu này nên paraphrase lại đề bài, cố gắng giữ nguyên nội dung chính, không thêm bớt thay đổi nội dung nào.
There could be a number of justifications for this trend, and I believe it is a negative one.
Câu hỏi
Mục đích của câu Thesis Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
Thesis Statement: Trả lời đề bài: Có nhiều lý do dẫn đến xu hướng này + Đây là xu hướng có hại.
Giải thích thêm
Liên kết với câu trước:
“this trend” = “increasingly more leisure time of children is being spent on computer games rather than sports activities”.
Câu Thesis Statement đi thẳng vào vấn đề, trả lời cả 2 câu hỏi mà đề bài đặt ra.
=> Súc tích nhưng vẫn đủ ý.
2. Body Paragraph 1
Apparently, parents have a large part to play in the shaping of children’s habits, which is particularly true when it comes to sports participation.
Câu hỏi
Mục đích của câu Topic sentence – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Dẫn dắt vào Lý do 1: Bố mẹ đóng vai trò lớn trong việc hình thành thói quen chơi thể thao của trẻ.
Giải thích thêm
Mặc dù không có Topic Sentence nhưng những từ khóa như “parents” (đối tượng liên quan mật thiết đến trẻ nhỏ) hay “have a large part to play in the shaping of children’s habits” báo hiệu cho người đọc đoạn này sẽ trả lời câu hỏi “why” trong đề bài.
Vị trí của Lý do 1 so với Lý do 2: Bố mẹ là lí do đầu tiên mà tác giả chọn nhắc tới.
=> Đây là một điều dễ hiểu vì thông thường bố mẹ là đối tượng sát sườn nhất, có ảnh hưởng nhiều nhất đến trẻ.
It follows that they should set aside the time it takes to cultivate the good habit in children, but unfortunately, a great many of them, most commonly those in the lower-middle class, are too caught up in a quest for financial well-being to assume this role.
Câu hỏi
Mục đích của câu 2- Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Lý do 1: Phần lớn bố mẹ bận mưu sinh nên không có thời gian tạo thói quen tốt cho con.
Giải thích thêm
Liên kết với câu 1.1:
“they” = “parents”.
Mối liên hệ với câu 1.1 được nói rõ qua từ nối “It follows that…”: câu 1.2 này sẽ là bước phát triển tiếp theo của câu 1.1.
Tác giả không khẳng định tất cả bố mẹ đều không có thời gian, mà chỉ nói “a great many of them” và chỉ rõ nhóm đối tượng phổ biến nhất là “those in the lower-middle class”.
=> Cẩn trọng/kín kẽ trong lập luận.
When children are left without adult supervision, they show the proclivity to engage in computer games, which is an understandable development given computer games’ growing appeal.
Câu hỏi
Mục đích của câu 3 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Lý do 1: Không có sự giám sát của người lớn => Hậu quả 1: Trẻ dễ tìm đến game.
=> Móc nối đến Lý do 2: Game ngày càng hấp dẫn.
Giải thích thêm
Câu này thực hiện 3 chức năng: khép lại Lý do 1 (“adult supervision”) để suy ra Hậu quả 1 (“proclivity to engage in computer games”) và cuối cùng mở ra Lý do 2 (“computer games’ growing appeal”).
That is to say, games these days are designed to cater to children’s every single need, be it stimulating action games for young boys, or household simulation games for girls.
Câu hỏi
Mục đích của câu 4 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Làm rõ tại sao game ngày càng hấp dẫn: Do game đáp ứng mọi nhu cầu của trẻ.
Giải thích thêm
Liên kết với câu 1.3:
“That is to say” báo hiệu tác giả sẽ giải thích chi tiết hơn về “computer games’ growing appeal” được nhắc đến ở cuối câu 1.2.
Chúng ta thường nghĩ boys mới hay chơi game, nhưng tác giả đã chỉ ra game ngày nay còn hấp dẫn đối với cả girls.
=> Tăng tính thuyết phục cho lập luận.
This attention-grabbing nature of games means that they could eat into the valuable time that could be otherwise spent on such dynamic outdoor activities as sports.
Câu hỏi
Mục đích của câu 5 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Hậu quả 2: Game chiếm mất thời gian chơi thể thao.
Giải thích thêm
Liên kết với câu 1.4:
“This attention-grabbing nature of games” = toàn bộ nội dung câu trước.
Việc tác giả chọn sử dụng cụm từ “eat into the valuable time” một lần nữa thể hiện quan điểm “đây là xu hướng có hại” như đã khẳng định trong Mở bài.
=> Chuẩn bị cho phần phân tích chi tiết về Tác hại ở Body 2.
Đến đây cả 2 Lý do đều đã được làm rõ.
=> Đạt điểm Task Response, có thể chuyển sang Body 2 về Tác hại.
3. Body paragraph 2
From my perspective, the preference for computer games generally found in children is arguably an undesirable tendency.
Câu hỏi
Mục đích của câu topic sentence – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu nội dung chính của Body 2: Tác hại của game đối với trẻ nhỏ.
Giải thích thêm
Ngôn từ lập luận: “generally”, “arguably”
=> Cẩn trọng/kín kẽ, tránh “vơ đũa cả nắm”.
Supporters and developers of games often make the case that games help with the enhancement of certain skills such as problem-solving and time management.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 2 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Ghi nhận quan điểm đối lâp: Game giúp tăng kỹ năng.
Giải thích thêm
Việc ghi nhận quan điểm đối lập vừa giúp tác giả mở ra không gian tranh luận đa chiều cho người đọc (tránh lối viết một chiều áp đặt), vừa tăng tính thuyết phục cho bài viết với điều kiện sau đó tác giả đánh hạ được chính quan điểm đối lập này.
Examples of this, they argue, include adventure games, where, in order to win, players often have to figure out a challenging puzzle in a short window of time.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 3 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Làm rõ “enhancement of certain skills” cụ thể là gì.
Giải thích thêm
Liên kết với câu 2.2:
“this” = “games help with the enhancement of certain skills such as problem-solving and time management”.
Tác giả lấy ví dụ rất sát, cụ thể: cụm “players often have to figure out a challenging puzzle” chỉ đến kỹ năng “problem-solving”, còn cụm “in a short window of time” chỉ đến kỹ năng “ time management”.
And while the evidence to benefits of game playing, though convincing, remains inconclusive, overindulgence in games is believed to be a contributing factor to the undermined interpersonal skills among the young.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 4 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Đánh hạ quan điểm đối lập: Lợi ích thì vẫn chưa có bằng chứng chắc chắn, nhưng tác hại (khi chơi quá nhiều) thì đã rõ ràng.
=> Tác hại 1: Suy giảm kỹ năng xã hội.
Giải thích thêm
Đến đây, giữa một bên là “tốt nhưng chưa có bằng chứng thuyết phục/vẫn còn nhiều tranh cãi” và một bên “nếu chơi nhiều chắc chắn có hại” => người đọc buộc phải cân nhắc xem lợi có bù được hại hay không.
Ngôn từ lập luận: Tác giả không phủ nhận hoàn toàn lợi ích của game, mà chỉ nói bằng chứng “inconclusive”. Tác giả cũng không khẳng định chắc nịch chơi game luôn có hại, mà chỉ rõ “overindulgence” (chơi quá nhiều) sẽ để lại tác hại.
To make matters worse, the said self-indulgence in games is often coupled with a lack of physical exercise, consequently leading to obesity or impaired eyesight among other sedentary-lifestyle-induced diseases.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 5 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Tác hại 2: Ít vận động => sinh ra bệnh tật.
Giải thích thêm
“To make matters worse”
=> Vừa liên kết với phần tác hại đã nhắc đến ở câu trước, vừa báo hiệu một tác hại khác.
Đến đây, các tác hại của việc chơi game quá nhiều đã được làm rõ => Topic Sentence được chứng minh.
=> Đạt điểm Task Response.
4. Conclusion
In conclusion, the busy lifestyle of parents and the allure of game mostly account for longer hours of children’s free time spent on computer games than playing sports. Regardless of some helpful skills children may learn from playing games on the computer, the degradation of interpersonal skills and the threat to their health are worth considering, persuading me to incline towards opposing this trend.
Câu hỏi
Mục đích của câu Conclusion là gì?
Trả lời
Đáp án
Nhắc lại nội dung 2 đoạn thân bài: Lý do (bố mẹ không có thời gian & game ngày càng hấp dẫn) + Tác hại (kỹ năng xã hội & sức khỏe) của việc chơi game nhiều hơn chơi thể thao.
Giải thích thêm
Chỉ nên dừng lại ở việc “nhắc lại những điều đã nói ở thân bài”, không nêu thêm nội dung nào mới.
C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng
1. General Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
a number of There could be a number of justifications for this trend, and I believe it is a negative one. | một số Có thể có một số biện hộ cho xu hướng này và tôi tin rằng đó là một xu hướng tiêu cực. |
caught up in …,but unfortunately, a great many of them, most commonly those in the lower-middle class, are too caught up in a quest for financial well-being to assume this role. | bị cuốn vào …, nhưng thật không may, rất nhiều người trong số họ, thường là những người thuộc tầng lớp trung lưu thấp, quá bị cuốn vào nhiệm vụ tìm kiếm sự sung túc về tài chính để đảm nhận vai trò này. |
assume …,but unfortunately, a great many of them, most commonly those in the lower-middle class, are too caught up in a quest for financial well-being to assume this role. | đảm nhận …, nhưng thật không may, rất nhiều người trong số họ, thường là những người thuộc tầng lớp trung lưu thấp, quá bị cuốn vào nhiệm vụ tìm kiếm sự sung túc về tài chính để đảm nhận vai trò này. |
cater to That is to say, games these days are designed to cater to children’s every single need, be it stimulating action games for young boys, or household simulation games for girls. | đáp ứng Có nghĩa là, các trò chơi ngày nay được thiết kế để đáp ứng mọi nhu cầu cho trẻ em, dù là các trò chơi hành động kích thích cho các bé trai hoặc các trò chơi mô phỏng gia đình cho các bé gái. |
eat into This attention-grabbing nature of games means that they could eat into the valuable time that could be otherwise spent on such dynamic outdoor activities as sports. | ăn vào Bản chất thu hút sự chú ý này của trò chơi có nghĩa là chúng có thể ăn vào thời gian quý giá thay vào đó có thể dành cho các hoạt động ngoài trời năng động như thể thao. |
dynamic This attention-grabbing nature of games means that they could eat into the valuable time that could be otherwise spent on such dynamic outdoor activities as sports. | năng động Bản chất thu hút sự chú ý này của trò chơi có nghĩa là chúng có thể ăn vào thời gian quý giá thay vào đó có thể dành cho các hoạt động ngoài trời năng động như thể thao. |
from one’s perspective From my perspective, the preference for computer games generally found in children is arguably an undesirable tendency. | theo quan điểm của ai Theo quan điểm của tôi, sở thích chơi game trên máy tính thường thấy ở trẻ em được tranh luận là một xu hướng không được mong muốn. |
make the case Supporters and developers of games often make the case that games help with the enhancement of certain skills such as problem-solving and time management. | biện minh rằng Những người ủng hộ và những nhà phát triển trò chơi thường biện minh rằng trò chơi giúp nâng cao một số kỹ năng nhất định như kỹ năng giải quyết vấn đề và quản lý thời gian. |
figure out Examples of this, they argue, include adventure games, where, in order to win, players often have to figure out a challenging puzzle in a short window of time. | giải Các ví dụ về điều này, họ lập luận rằng, bao gồm các trò chơi mạo hiểm, trong đó, để giành chiến thắng, người chơi thường phải giải một câu đố đầy thử thách trong một khoảng thời gian ngắn. |
in a short window of time Examples of this, they argue, include adventure games, where, in order to win, players often have to figure out a challenging puzzle in a short window of time. | một khoảng thời gian ngắn Các ví dụ về điều này, họ lập luận rằng, bao gồm các trò chơi mạo hiểm, trong đó, để giành chiến thắng, người chơi thường phải giải một câu đố đầy thử thách trong một khoảng thời gian ngắn. |
inconclusive (adj) And while the evidence to benefits of game playing, though convincing, remains inconclusive, … | chưa thể đi đến kết luận Và trong khi bằng chứng về lợi ích của việc chơi game, mặc dù thuyết phục, vẫn chưa thể đi đến kết luận, … |
account for In conclusion, the busy lifestyle of parents and the allure of games mostly account for longer hours of children’s free time spent on computer games than playing sports. | chịu trách nghiệm cho Để kết luận, lối sống bận rộn của cha mẹ và sức hấp dẫn của trò chơi chủ yếu chịu trách nghiệm cho thời gian rảnh rỗi của trẻ em dành trên máy tính nhiều hơn chơi thể thao. |
incline towards + Ving Regardless of some helpful skills children may learn from playing games on the computer, the degradation of interpersonal skills and the threat to their health are worth considering, persuading me to incline towards opposing this trend. | Nghiêng về Cho dù có một số kỹ năng hữu ích mà trẻ em có thể học được từ việc chơi trò chơi trên máy tính, sự xuống cấp của kỹ năng giao tiếp cá nhân và mối đe dọa đối với sức khỏe của trẻ là điều đáng được xem xét, thuyết phục tôi nghiêng về phía phản đối xu hướng này. |
2. Topic-related Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
leisure time (n) It is true that increasingly more leisure time of children is being spent on computer games rather than sports activities. | thời gian giải trí Đúng là ngày càng có nhiều thời gian giải trí của trẻ em được dành cho các trò chơi trên máy tính hơn là các hoạt động thể thao. |
sports activities (n) It is true that increasingly more leisure time of children is being spent on computer games rather than sports activities. | hoạt động thể thao Đúng là ngày càng có nhiều thời gian giải trí của trẻ em được dành cho các trò chơi trên máy tính hơn là các hoạt động thể thao. |
justifications (n) There could be a number of justifications for this trend, and I believe it is a negative one. | biện hộ Có thể có một số biện hộ cho xu hướng này và tôi tin rằng đó là một xu hướng tiêu cực. |
the shaping of Apparently, parents have a large part to play in the shaping of children’s habits, which is particularly true when it comes to sports participation. | việc hình thành Rõ ràng là cha mẹ đóng một vai trò lớn trong việc hình thành những thói quen của trẻ em, điều này đặc biệt đúng khi nói đến việc tham gia thể thao. |
sports participation (n) Apparently, parents have a large part to play in the shaping of children’s habits, which is particularly true when it comes to sports participation. | việc tham gia thể thao Rõ ràng là cha mẹ đóng một vai trò lớn trong việc hình thành những thói quen của trẻ em, điều này đặc biệt đúng khi nói đến việc tham gia thể thao. |
set aside the time It follows that they should set aside the time it takes to cultivate the good habit in children, … | dành thời gian Sau đó, họ nên dành thời gian cần thiết để trau dồi thói quen tốt ở trẻ em,… |
cultivate (v) It follows that they should set aside the time it takes to cultivate the good habit in children, … | nuôi dưỡng Sau đó, họ nên dành thời gian cần thiết để nuôi dưỡng thói quen tốt ở trẻ em,… |
financial well-being (n) …,but unfortunately, a great many of them, most commonly those in the lower-middle class, are too caught up in a quest for financial well-being to assume this role. | sự sung túc về tài chính …, nhưng thật không may, rất nhiều người trong số họ, thường là những người thuộc tầng lớp trung lưu thấp, quá bị cuốn vào nhiệm vụ tìm kiếm sự sung túc về tài chính để đảm nhận vai trò này. |
adult supervision (n) When children are left without adult supervision, they show the proclivity to engage in computer games, which is an understandable development given computer games’ growing appeal. | sự giám sát của người lớn Khi trẻ em bị bỏ mặc mà không có sự giám sát của người lớn, chúng thể hiện khuynh hướng tham gia vào các trò chơi trên máy tính, đó là một sự phát triển dễ hiểu với sự hấp dẫn ngày càng tăng của trò chơi trên máy tính. |
proclivity (n) When children are left without adult supervision, they show the proclivity to engage in computer games, which is an understandable development given computer games’ growing appeal. | khuynh hướng Khi trẻ em bị bỏ mặc mà không có sự giám sát của người lớn, chúng thể hiện khuynh hướng tham gia vào các trò chơi trên máy tính, đó là một sự phát triển dễ hiểu với sự hấp dẫn ngày càng tăng của trò chơi trên máy tính. |
stimulating action game That is to say, games these days are designed to cater to children’s every single need, be it stimulating action games for young boys, or household simulation games for girls. | trò chơi hành động kích thích Có nghĩa là, các trò chơi ngày nay được thiết kế để đáp ứng mọi nhu cầu cho trẻ em, dù là các trò chơi hành động kích thích cho các bé trai hoặc các trò chơi mô phỏng gia đình cho các bé gái. |
household simulation games That is to say, games these days are designed to cater to children’s every single need, be it stimulating action games for young boys, or household simulation games for girls. | các trò chơi mô phỏng gia đình Có nghĩa là, các trò chơi ngày nay được thiết kế để đáp ứng mọi nhu cầu cho trẻ em, dù là các trò chơi hành động kích thích cho các bé trai hoặc các trò chơi mô phỏng gia đình cho các bé gái. |
the preference for + sth From my perspective, the preference for computer games generally found in children is arguably an undesirable tendency. | sở thích Theo quan điểm của tôi, sở thích chơi game trên máy tính thường thấy ở trẻ em được tranh luận là một xu hướng không được mong muốn |
developer (n) Supporters and developers of games often make the case that games help with the enhancement of certain skills such as problem-solving and time management. | những nhà phát triển trò chơi Những người ủng hộ và những nhà phát triển trò chơi thường biện minh rằng trò chơi giúp nâng cao một số kỹ năng nhất định như kỹ năng giải quyết vấn đề và quản lý thời gian. |
overindulgence (n) …, overindulgence in games is believed to be a contributing factor to the undermined interpersonal skills among the young. | việc lạm dụng quá nhiều …, việc lạm dụng quá nhiều vào các trò chơi được cho là một yếu tố góp phần làm cho các kỹ năng giao tiếp cá nhân của giới trẻ bị suy giảm. |
interpersonal skill …, overindulgence in games is believed to be a contributing factor to the undermined interpersonal skills among the young. | kỹ năng giao tiếp cá nhân …, việc lạm dụng quá nhiều vào các trò chơi được cho là một yếu tố góp phần làm cho các kỹ năng giao tiếp cá nhân của giới trẻ bị suy giảm. |
self-indulgence To make matters worse, the said self-indulgence in games is often coupled with a lack of physical exercise, | sự tự nuông chiều bản thân Tệ hơn nữa, việc tự nuông chiều bản thân trong các trò chơi đã được nói trước đó thường được ghép đôi với việc lười vận động, |
obesity (n) …, consequently leading to obesity or impaired eyesight among other sedentary-lifestyle- induced diseases. | béo phì …, từ đó dẫn đến béo phì hoặc suy giảm thị lực, hai trong số các bệnh do lối sống ít vận động gây ra. |
impaired eyesight …, consequently leading to obesity or impaired eyesight among other sedentary-lifestyle- induced diseases. | suy giảm thị lực …, từ đó dẫn đến béo phì hoặc suy giảm thị lực, hai trong số các bệnh khác do lối sống ít vận động gây ra. |
sedentary-lifestyle- induced disease …, consequently leading to obesity or impaired eyesight among other sedentary-lifestyle- induced diseases. | bệnh do lối sống ít vận động …, từ đó dẫn đến béo phì hoặc suy giảm thị lực, hai trong số các bệnh khác do lối sống ít vận động gây ra. |
allure (n) In conclusion, the busy lifestyle of parents and the allure of games mostly account for longer hours of children’s free time spent on computer games than playing sports. | sức hấp dẫn Để kết luận, lối sống bận rộn của cha mẹ và sức hấp dẫn của trò chơi chủ yếu chịu trách nghiệm cho thời gian rảnh rỗi của trẻ em dành trên máy tính nhiều hơn chơi thể thao. |
degradation (n) Regardless of some helpful skills children may learn from playing games on the computer, the degradation of interpersonal skills and the threat to their health are worth considering, persuading me to incline towards opposing this trend. | sự xuống cấp Cho dù có một số kỹ năng hữu ích mà trẻ em có thể học được từ việc chơi trò chơi trên máy tính, sự xuống cấp của kỹ năng giao tiếp cá nhân và mối đe dọa đối với sức khỏe của trẻ là điều đáng được xem xét, thuyết phục tôi nghiêng về phía phản đối xu hướng này. |
oppose (v) Regardless of some helpful skills children may learn from playing games on the computer, the degradation of interpersonal skills and the threat to their health are worth considering, persuading me to incline towards opposing this trend. | phản đối Cho dù có một số kỹ năng hữu ích mà trẻ em có thể học được từ việc chơi trò chơi trên máy tính, sự xuống cấp của kỹ năng giao tiếp cá nhân và mối đe dọa đối với sức khỏe của trẻ là điều đáng được xem xét, thuyết phục tôi nghiêng về phía phản đối xu hướng này. |
D. Rewrite (Viết lại)
Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!
Đề bài: Today many children spend a lot of time playing computer games and little time on sports. Why is it? Is it a positive or negative development?
Các bạn hãy nhấn vào đây để tham khảo định hướng viết bài nhé!
Introduction
General Statement:
Nhắc lại đề bài để người đọc nắm được chủ đề thảo luận: Trẻ em ngày nay dành nhiều thời gian chơi game hơn chơi thể thao.
Thesis Statement:
Trả lời đề bài: Có nhiều lý do dẫn đến xu hướng này + Đây là xu hướng có hại.
Body Paragraph 1 – 5 câu
Body 1.1 – Supporting Idea 1
Dẫn dắt vào Lý do 1: Bố mẹ đóng vai trò lớn trong việc hình thành thói quen chơi thể thao của trẻ.
Body 1.2
Lý do 1: Phần lớn bố mẹ bận mưu sinh nên không có thời gian tạo thói quen tốt cho con.
Body 1.3 – Supporting Idea 2
Lý do 1: Không có sự giám sát của người lớn => Hậu quả 1: Trẻ dễ tìm đến game.
=> Móc nối đến Lý do 2: Game ngày càng hấp dẫn.
Body 1.4
Làm rõ tại sao game ngày càng hấp dẫn: Do game đáp ứng mọi nhu cầu của trẻ.
Body 1.5
Hậu quả 2: Game chiếm mất thời gian chơi thể thao.
Body Paragraph 2 – 5 câu
Body 2.1 – Topic Sentence
Nêu nội dung chính của Body 2: Tác hại của game đối với trẻ nhỏ.
Body 2.2 – Supporting Idea 1
Ghi nhận quan điểm đối lâp: Game giúp tăng kỹ năng.
Body 2.3
Làm rõ “enhancement of certain skills” cụ thể là gì.
Body 2.4 – Supporting Idea 2
Đánh hạ quan điểm đối lập: Lợi ích thì vẫn chưa có bằng chứng chắc chắn, nhưng tác hại (khi chơi quá nhiều) thì đã rõ ràng.
=> Tác hại 1: Suy giảm kỹ năng xã hội.
Body 2.5
Tác hại 2: Ít vận động => sinh ra bệnh tật.
Conclusion
Nhắc lại nội dung 2 đoạn thân bài: Lý do (bố mẹ không có thời gian & game ngày càng hấp dẫn) + Tác hại (kỹ năng xã hội & sức khỏe) của việc chơi game nhiều hơn chơi thể thao.
Bài làm