Phân tích Writing Task 1 – Unit 5 – Art Gallery
Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích cách viết của giảng viên IZONE và hoàn thiện bài writing task 1 sau đây nhé!
Đề bài: The maps below show the changes in the art gallery ground floor in 2015 and the present day.
A. Translation (Dịch)
Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 1 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Introduction
Các bản đồ minh họa những thay đổi mà tầng trệt của một phòng trưng bày nghệ thuật đã trải qua từ năm 2015 đến nay.
Dịch
Vocabulary:
undergo (v)
Grammar:
Relative clause:
changes that …
Thì hiện tại hoàn thành: S+have/has + past participle: the ground floor …. has undergone
Quá khứ phân từ bất quy tắc (irregular past participle): undergo -> undergone
The maps illustrate the changes that the ground floor of an art gallery has undergone from 2015 to today.
Overview
Nhìn chung, phòng trưng bày nghệ thuật đã được hiện đại hóa để chứa được nhiều trang thiết bị hơn
Dịch
Vocabulary:
modernize (v)
cater for
Grammar:
Cấu trúc bị động ở thì hiện tại hoàn thành: have/has + been + past participle: the art gallery has been modernized
Overall, the art gallery has been modernized to include more facilities to cater for its visitors
Những phần duy nhất vẫn không thay đổi là lối vào hội trường/lối vào sảnh và ba phòng triển lãm ở phía bên tay phải.
Dịch
Vocabulary:
remain (v)
unchanged (a)
Grammar:
Liên động từ (Linking verb) – động từ chỉ ra mối quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ : S + linking verb + adj/N
…remained unchanged…Tính từ ghép từ tính từ và danh từ: right-hand side
The only parts that have remained unchanged are the entrance hall and the three exhibition rooms on the right-hand side.
Body Paragraph 1
Lối vào được đặt ở phía nam của bố cục.
Dịch
Vocabulary:
be located
Grammar:
Mạo từ the được dùng với các danh từ đã xác định / đã được đề cập trước đó: The entrance
The entrance is located at the southern side of the layout.
Đi qua lối vào, du khách sẽ thấy một sảnh vào dẫn đến lễ tân, thứ mà nằm ở chính giữa phòng trưng bày.
Dịch
Vocabulary:
lie (v)
Grammar:
Giản lược chủ ngữ khi 2 mệnh đề có chung chủ ngữ:
Walking past ….., visitors should…
Dùng very+N để nhấn mạnh: very centre
Walking past the entrance, visitors should see an entrance hall that leads to a reception desk, which lies at the very centre of the gallery.
Bàn lễ tân này từng ở xa hơn về phía bắc, về phía sau cùng của phòng trưng bày.
Dịch
Vocabulary:
further (a)
towards (adv)
Grammar:
used to + V infinite: đã từng
This reception desk used to be further…
This reception desk used to be further up north, towards the far end of the gallery.
Ở phía bắc của quầy lễ tân là cầu thang, hiện đã được chuyển sang bên trái một chút để nhường chỗ cho một thang máy mới ở bên phải.
Dịch
Vocabulary:
make room for
Grammar:
Cụm giới từ được sử dụng làm chủ ngữ:
To the north of the reception desk is the stairs…
To the north of the reception desk is the stairs, which now have been slightly moved to the left to make room for a new lift on the right.
Thật thú vị khi để ý rằng ba phòng triển lãm ở bên phải của tầng trệt vẫn được giữ nguyên cả về kích thước và vị trí.
Dịch
Grammar:
Chủ ngữ giả – It: It is interesting to note that
Both…and…: Cả… và…… the same both in size and location.
It is interesting to note that the three exhibition rooms to the right of the ground floor remain the same both in size and location.
Body paragraph 2
Bên trái tầng trệt phòng trưng bày nghệ thuật, từng có phòng triển lãm số 4 năm 2015.
Dịch
Grammar:
Chủ ngữ giả – There: …there used to be exhibition room number 4 in 2015.
On the left of the art gallery ground floor, there used to be exhibition room number 4 in 2015.
Tuy nhiên, căn phòng này hiện đã được tách thành hai phòng khác nhau, với một phòng là khu vực dành cho trẻ em và phòng còn lại (là) triển lãm tạm thời.
Dịch
Vocabulary:
separate into
Grammar:
Giản lược mệnh đề quan hệ: … one being the …
However (adv): tuy nhiên – dùng để mở đầu một ý đối lập.
However, this room has been separated into two different rooms now, with one being the children’s area and the other (being) a temporary exhibition.
Liền kề với phòng triển lãm ngày nay từng là một văn phòng trưng bày, đã bị phá bỏ để dành không gian cho một máy bán hàng tự động, nơi khách tham quan có thể mua đồ ăn nhẹ hoặc đồ uống.
Dịch
Vocabulary:
tear down
free up space
Grammar:
Đảo ngữ (Inversion) với trạng từ và động từ chính: Adv+V/be+S
Adjacent to the present-day exhibition was once a gallery office
Adjacent to the present-day exhibition was once a gallery office, which has been torn down to free up space for a vending machine, where visitors can pick up snack or a drink.
Quán cà phê góc trái phía cuối phòng trưng bày cũng đã được chuyển đổi thành một cửa hàng nhỏ hơn cho mọi người mua đồ lưu niệm của phòng trưng bày.
Dịch
Vocabulary:
converted into
Grammar:
Danh từ được ghép từ 2 danh từ:
left hand corner (N1)+coffee shop (N2)
The left hand corner coffee shop to the end of the gallery has also been converted into a smaller shop for people to buy gallery souvenirs.
Để xem bài dịch hoàn thiện các bạn hãy nhấn vào đây nhé!
Introduction
The maps illustrate the changes that the ground floor of an art gallery has undergone from 2015 to today.
Overview
Overall, the art gallery has been modernized to include more facilities to cater for its visitors. The only parts that have remained unchanged are the entrance hall and the three exhibition rooms on the right-hand side.
Body Paragraph 1
The entrance is located at the southern side of the layout. Walking past the entrance, visitors should see an entrance hall that leads to a reception desk, which lies at the very centre of the gallery. This reception desk used to be further up north, towards the far end of the gallery. To the north of the reception desk is the stairs, which now have been slightly moved to the left to make room for a new lift on the right. It is interesting to note that the three exhibition rooms to the right of the ground floor remain the same both in size and location.
Body Paragraph 2
On the left of the art gallery ground floor, there used to be exhibition room number 4 in 2015. However, this room has been separated into two different rooms now, with one being the children’s area and the other (being) a temporary exhibition. Adjacent to the present-day exhibition was once a gallery office, which has been torn down to free up space for a vending machine, where visitors can pick up snack or a drink. The left hand corner coffee shop to the end of the gallery has also been converted into a smaller shop for people to buy gallery souvenirs.
B. Analyze (Phân Tích)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé
Hãy nhấn vào đây để xem toàn bộ nội dung của bài!
Introduction
The maps illustrate the changes that the ground floor of an art gallery has undergone from 2015 to today.
Overview
Overall, the art gallery has been modernized to include more facilities to cater for its visitors. The only parts that have remained unchanged are the entrance hall and the three exhibition rooms on the right-hand side.
Body Paragraph 1
The entrance is located at the southern side of the layout. Walking past the entrance, visitors should see an entrance hall that leads to a reception desk, which lies at the very centre of the gallery. This reception desk used to be further up north, towards the far end of the gallery. To the north of the reception desk is the stairs, which now have been slightly moved to the left to make room for a new lift on the right. It is interesting to note that the three exhibition rooms to the right of the ground floor remain the same both in size and location.
Body Paragraph 2
On the left of the art gallery ground floor, there used to be exhibition room number 4 in 2015. However, this room has been separated into two different rooms now, with one being the children’s area and the other (being) a temporary exhibition. Adjacent to the present-day exhibition was once a gallery office, which has been torn down to free up space for a vending machine, where visitors can pick up snack or a drink. The left hand corner coffee shop to the end of the gallery has also been converted into a smaller shop for people to buy gallery souvenirs.
Introduction
The maps illustrate the changes that the ground floor of an art gallery has undergone from 2015 to today.
Câu hỏi
Mục đích của phần introduction là gì?
Trả lời
Introduction (mở bài): giới thiệu biểu đồ nói về cái gì
The maps illustrate the changes that the ground floor of an art gallery has undergone from 2015 to today.
Câu hỏi
Biểu đồ nói về cái gì?
Trả lời
Nêu thông tin đầy đủ về bản đồ (như đã nói trong đề bài).
Giải thích
Paraphrase lại đầy đủ các thông tin trong đề bài
Overall, the art gallery has been modernized to include more facilities to cater for its visitors. The only parts that have remained unchanged are the entrance hall and the three exhibition rooms on the right-hand side.
Câu hỏi
Mục đích của phần overview là gì?
Trả lời
Overview (tổng quan): Nêu những nhận định khái quát nhất, có nội dung bàn đến tất cả thông tin trong các bức tranh
Câu 1 – Overview
Overall, the art gallery has been modernized to include more facilities to cater for its visitors.
Câu hỏi
Nội dung của câu 1 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 1: Phòng tranh đã được hiện đại hoá – có thêm cơ sở vật chất để phục vụ khách tham quan.
Giải thích thêm: Câu 1 tổng kết sự thay đổi
Câu 2 – Overview
The only parts that have remained unchanged are the entrance hall and the three exhibition rooms on the right-hand side.
Câu hỏi
Nội dung của câu 2 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 2: Các phần không thay đổi bao gồm: lối vào sảnh và 3 phòng trưng bày tranh phía bên phải.
Giải thích thêm:
Câu 2 tổng kết những phần không thay đổi
Body paragraph 1
The entrance is located at the southern side of the layout. Walking past the entrance, visitors should see an entrance hall that leads to a reception desk, which lies at the very centre of the gallery. This reception desk used to be further up north, towards the far end of the gallery. To the north of the reception desk is the stairs, which now have been slightly moved to the left to make room for a new lift on the right.It is interesting to note that the three exhibition rooms to the right of the ground floor remain the same both in size and location.
Câu hỏi
Mục đích của phần paragraph 1 là gì?
Trả lời
Body paragraph 1: miêu tả phần bên phải phòng trưng bày
Câu 1 – Body 1
The entrance is located at the southern side of the layout.
Câu hỏi
Nội dung của câu 1 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 1: Lối vào được đặt ở phía nam của khu vực.
Giải thích thêm:
Một điều quan trọng với bài viết Task 1 là chiến thuật phân chia thông tin giữa 2 Body. Ngay từ đầu đã phải đánh giá được mức độ thông tin mà mỗi phần bản đồ có thể cung cấp cho bài viết:
– Khu vực bên phải (Exhibition room 1-3) không hề thay đổi => nhắc đến 1 lần là xong, không có nhiều điều để viết
– Khu vực ở giữa chỉ có 3 chi tiết thay đổi nhẹ: Reception desk, Stair case, Lift), còn 2 chi tiết Entrance và Entrance Hall không đổi.
– Khu vực bên trái thay đổi rất nhiều: có thứ bị bỏ đi, có thứ mới thay vào (có 7 chi tiết cần nói đến)
Từ đây có thể rút ra cách chia đoạn:
Body 1 nói về khu vực bên phải và giữa, tổng cộng có 1 + 3 + 2 = 6 lần nhắc đến các chi tiết.
Body 2 nói về khu vực bên trái, tổng cộng có 7 lần nhắc đến các chi tiết.
Câu 2 – Body 1
Walking past the entrance, visitors should see an entrance hall that leads to a reception desk, which lies at the very centre of the gallery.
Câu hỏi
Nội dung của câu 2 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 2: Miêu tả khu vực trung tâm – quầy lễ tân
Giải thích thêm: Liên kết với câu 1: miêu tả xong 1 khu vực thì sẽ nói tiếp đến khu vực ngay cạnh đó và khu vực tiếp theo.
Câu 3 – Body 1
This reception desk used to be further up north, towards the far end of the gallery.
Câu hỏi
Nội dung của câu 3 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 3: Mô tả sự thay đổi của khu vực cuối được nhắc đến trong câu 2.
Giải thích thêm: Liên hệ với câu 2: “This reception desk” nhắc lại “a reception desk: ở câu 2
Câu 4 – Body 1
To the north of the reception desk is the stairs, which now have been slightly moved to the left to make room for a new lift on the right.
Câu hỏi
Nội dung của câu phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 4: Mô tả khu vực phía Bắc quầy lễ tân
Giải thích thêm: Liên kết với câu 3: tiếp tục dẫn người đọc về phía bắc.
Câu 5 – Body 1
It is interesting to note that the three exhibition rooms to the right of the ground floor remain the same both in size and location.
Câu hỏi
Nội dung của câu phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu : Cả ba phòng tranh phía bên phải của tầng trệt đều giữ nguyên vị trí và kích thước.
Giải thích thêm:
Liên kết với câu 4:
Tiếp tục mô tả các features ở bên phải.
Đồng thời, cũng nêu ra đặc điểm không thay đổi còn lại để Body 2 chỉ nói về các sự thay đổi
Body Paragraph 2
On the left of the art gallery ground floor, there used to be exhibition room number 4 in 2015. However, this room has been separated into two different rooms now, with one being the children’s area and the other (being) a temporary exhibition. Adjacent to the present-day exhibition was once a gallery office, which has been torn down to free up space for a vending machine, where visitors can pick up snacks or a drink. The left hand corner coffee shop to the end of the gallery has also been converted into a smaller shop for people to buy gallery souvenirs.
Câu hỏi
Mục đích của phần paragraph 2 là gì?
Trả lời
Body paragraph 2 (Thân bài 2): miêu tả phần giữa + bên trái phòng trưng bày
Câu 1 – Body 2
On the left of the art gallery ground floor, there used to be exhibition room number 4 in 2015.
Câu hỏi
Nội dung của câu 1 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 1: Nhắc đến phòng tranh duy nhất có sự thay đổi
Giải thích thêm: Liên kết với câu 5 Body 1: mô tả phòng trưng bày còn lại
Câu 2 – Body 2
However, this room has been separated into two different rooms now, with one being the children’s area and the other (being) a temporary exhibition.
Câu hỏi
Nội dung của câu 2 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 2: Miêu tả sự thay đổi của phòng tranh số 4
Giải thích thêm: Liên kết với câu 1: theo trình tự thời gian – bây giờ thay đổi ra sao.
Câu 3 – Body 2
Adjacent to the present-day exhibition was once a gallery office, which has been torn down to free up space for a vending machine, where visitors can pick up snacks or a drink.
Câu hỏi
Nội dung của câu 3 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 3: Miêu tả khu vực bên cạnh khu vực trưng bày tạm thời
Giải thích thêm: Liên kết với câu 2: theo trình tự không gian.
Câu 4 – Body 2
The left hand corner coffee shop to the end of the gallery has also been converted into a smaller shop for people to buy gallery souvenirs.
Câu hỏi
Nội dung của câu 4 phần này nói về điều gì?
Trả lời
Nội dung của câu 4:
Miêu tả khu vực cuối cùng trên bản đồ
Quán cà phê góc bên trái phía cuối phòng tranh đã được chuyển thành một shop bán đồ lưu niệm.
Giải thích thêm: Liên kết với câu 3: theo trình tự không gian – khu tiếp theo – cạnh máy bán hàng tự động
C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng
Từ vựng | Nghĩa |
undergo (v) The maps illustrate the changes that the ground floor of an art gallery has undergone from 2015 to today. | trải qua Các bản đồ minh họa những thay đổi mà tầng trệt của một phòng trưng bày nghệ thuật đã trải qua từ năm 2015 đến nay. |
Overall Overall, the art gallery has been modernized to include more facilities to cater for its visitors. | Nhìn chung Nhìn chung, phòng trưng bày nghệ thuật đã được hiện đại hóa để chứa được nhiều trang thiết bị hơn nhằm phục vụ khách tham quan. |
remain (v) : The only parts that have remained unchanged are the entrance hall and the three exhibition rooms on the right-hand side. | vẫn… Phần duy nhất vẫn không thay đổi là tiền sảnh và ba phòng triển lãm ở phía bên tay phải. |
unchanged (a) The only parts that have remained unchanged are the entrance hall and the three exhibition rooms on the right-hand side. | giữ nguyên, không thay đổi Phần duy nhất vẫn không thay đổi là tiền sảnh và ba phòng triển lãm ở phía bên tay phải. |
be located : The entrance is located at the southern side of the layout. | nằm…, được đặt… Lối vào được đặt ở phía nam của bố cục. |
lie Walking past the entrance, visitors should see an entrance hall that leads to a reception desk, which lies at the very centre of the gallery. | nằm Đi qua lối vào, du khách sẽ thấy một sảnh vào dẫn đến lễ tân, thứ mà nằm ở chính giữa phòng trưng bày. |
further (a) This reception desk used to be further up north, towards the far end of the gallery. | xa hơn Bàn lễ tân này từng ở xa hơn về phía bắc, dịch về phía sau của phòng trưng bày. |
towards (adv) This reception desk used to be further up north, towards the far end of the gallery. | về phía Bàn lễ tân này từng ở xa hơn về phía bắc, về phía sau của phòng trưng bày. |
make room for To the north of the reception desk is the stairs, which now have been slightly moved to the left to make room for a new lift on the right. | nhường chỗ cho… Ở phía bắc của quầy lễ tân là cầu thang, hiện đã được chuyển sang bên trái một chút để nhường chỗ cho một thang máy mới ở bên phải. |
separate into However, this room has been separated into two different rooms now, with one being the children’s area and the other (being) a temporary exhibition. | tách ra thành… Tuy nhiên, căn phòng này hiện đã được tách thành hai phòng khác nhau, với một phòng là khu vực dành cho trẻ em và phòng còn lại (là) triển lãm tạm thời. |
tear down Adjacent to the present-day exhibition was once a gallery office, which has been torn down to free up space for a vending machine, where visitors can pick up snack or a drink. | phá bỏ Liền kề với phòng triển lãm ngày nay từng là một văn phòng trưng bày, đã bị phá bỏ để dành không gian cho một máy bán hàng tự động, nơi khách tham quan có thể mua đồ ăn nhẹ hoặc đồ uống. |
free up space Adjacent to the present-day exhibition was once a gallery office, which has been torn down to free up space for a vending machine, where visitors can pick up snack or a drink. | dành không gian Liền kề với phòng triển lãm ngày nay từng là một văn phòng trưng bày, đã bị phá bỏ để dành không gian cho một máy bán hàng tự động, nơi khách tham quan có thể mua đồ ăn nhẹ hoặc đồ uống. |
converted into The left hand corner coffee shop to the end of the gallery has also been converted into a smaller shop for people to buy gallery souvenirs. | chuyển đổi thành… Quán cà phê góc trái phía cuối phòng trưng bày cũng đã được chuyển đổi thành một cửa hàng nhỏ hơn cho mọi người mua đồ lưu niệm của phòng trưng bày. |
modernize (v) Overall, the art gallery has been modernized to include more facilities to cater for its visitors. | hiện đại hóa Nhìn chung, phòng trưng bày nghệ thuật đã được hiện đại hóa để chứa được nhiều trang thiết bị hơn nhằm phục vụ khách tham quan. |
cater for Overall, the art gallery has been modernized to include more facilities to cater for its visitors. | phục vụ Nhìn chung, phòng trưng bày nghệ thuật đã được hiện đại hóa để chứa được nhiều trang thiết bị hơn nhằm phục vụ khách tham quan. |
D. Rewrite (Viết lại)
Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!
Introduction
Nêu thông tin đầy đủ về bản đồ (như đã nói trong đề bài)
Overview: Nêu những nhận định khái quát nhất, có nội dung bàn đến tất cả số liệu trong bản đồ
Overview 1:
Phòng tranh đã được hiện đại hoá – có thêm cơ sở vật chất để phục vụ khách tham quan.
Overview 2:
Các phần không thay đổi bao gồm: lối vào sảnh và 3 phòng trưng bày tranh phía bên phải.
Body 1 – 5 câu
Body 1 – Câu 1:
Lối vào được đặt ở phía nam của khu vực.
Body 1 – Câu 2:
Miêu tả khu vực trung tâm – quầy lễ tân
Body 1 – Câu 3:
Mô tả sự thay đổi của khu vực cuối được nhắc đến trong câu 2.
Body 1 – Câu 4:
Mô tả khu vực phía Bắc quầy lễ tân
Body 1 – Câu 5:
Cả ba phòng tranh phía bên phải của tầng trệt đều giữ nguyên vị trí và kích thước.
Body 2 – 4 câu
Body 2 – Câu 1:
Nhắc đến phòng tranh duy nhất có sự thay đổi
Body 2 – Câu 2:
Miêu tả sự thay đổi của phòng tranh số 4
Body 2 – Câu 3:
Miêu tả khu vực bên cạnh khu vực trưng bày tạm thời
Body 2 – câu 4
Miêu tả khu vực cuối cùng trên bản đồ. Quán cà phê góc bên trái phía cuối phòng tranh đã được chuyển thành một shop bán đồ lưu niệm.
Đề bài: The bar chart shows the number of people who visited different museums in London.
Bài làm